- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực nội vụ
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
HỢP ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/NQ-HĐND | Long Xuyên, ngày 04 tháng 03 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 18
(ngày 04 tháng 3 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 58/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐBXH-BNV-BTV-BTC);
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND);
Sau khi xem xét Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
1. Về chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ:
1. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trọng điểm về quốc phòng - an ninh (theo Quyết định số 2154/QĐ-BTL ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Tư lệnh Quân khu 9) và xã loại 1, loại 2 (theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn) bố trí đủ 05 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã, bố trí đủ 02 đồng chí (theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP).
2. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã còn lại, được bố trí đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trường quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã.
3. Cán bộ ấp đội trưởng:
a) Thực hiện theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Tuyển chọn những đồng chí là Đảng viên hoặc có đủ điều kiện phát triển đảng, có đạo đức, phẩm chất và đủ sức khỏe (ưu tiên lựa chọn các đồng chí bộ đội xuất ngũ chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên).
4. Cán bộ chỉ huy dân quân tự vệ:
a) Cán bộ cấp Đại đội (phòng không 37mm) biên chế 04 đồng chí, gồm:
- 01 Đại đội trưởng.
- 01 Chính trị viên.
- 01 Chính trị viên phó.
- 01 Đại đội phó.
b) Cán bộ cấp Trung đội (biên chế 02 đồng chí), gồm: Trung đội trưởng và Trung đội phó.
c) Cán bộ cấp Tiểu đội, Khẩu đội biên chế 02 đồng chí, gồm:
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng.
- Tiểu đội phó, Khẩu đội phó.
5. Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức: Kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ huy quân sự tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan cấp huyện (đủ 04 đồng chí), gồm:
a) Chỉ huy trưởng: là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
b) Chính trị viên: là Bí thư hoặc Phó Bí thư cấp ủy cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: là Bí thư Đoàn hoặc cấp ủy viên cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó: chọn người có khả năng giúp Chỉ huy trưởng thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
II. Về chế độ, chính sách cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ:
1. Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã:
a) Hưởng lương công chức cấp xã hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng, nếu có thời gian công tác liên tục từ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
2. Chỉ huy phó quân sự cấp xã:
a) Hưởng thụ cấp hàng tháng: bằng hệ số 1,0 của mức lương tối thiểu chung.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng, nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
d) Hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng: bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: phụ cấp hàng tháng + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên.
đ) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ.
e) Được hưởng chế độ công tác phí như công chức cấp xã.
g) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND).
3. Cán bộ ấp đội trưởng (phó trưởng ấp phụ trách quốc phòng - an ninh kiêm ấp đội trưởng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND);
a) Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
b) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND .
4. Cán bộ Đại đội:
a) Đại đội trưởng, chính trị viên hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Đại đội phó, chính trị viên phó hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bàng 0,15 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ).
5. Trung đội trưởng - Trung đội phó dân quân, Tiểu đội trưởng - Tiểu đội phó dân quân (cơ động, thường trực);
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50 % phụ cấp hiện trường.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Trung đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
- Được hưởng hàng tháng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50 % phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Tiểu đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
6. Trung đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
7. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
8. Chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt:
a) Lực lương dân quân thường trực:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND .
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Lực lượng dân quân còn lại:
- Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
9. Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và các cơ quan, tổ chức:
a) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
- Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức:
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
III. Về trụ sở làm việc và trang thiết bị chuyên ngành quân sự:
1. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
a) Củng cố, xây dựng sở làm việc, trang thiết bị chuyên ngành quân sự và phương tiện cơ động cho ban Chỉ huy quân sự cấp xã, bảo đảm nơi làm việc, nghỉ ngơi, sinh hoạt, hoạt động tuần tra và trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân, dự bị động viên khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách, lập dự án củng cố, sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới trụ sở làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã từ nguồn ngân sách của địa phương.
2. Đối với Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức: Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức đảm bảo nơi làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, nhằm bảo đảm sinh hoạt, trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng tự vệ khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
IV. Về bảo đảm trang phục dân quân tự vệ:
Tổ chức bảo đảm tập trung, thống nhất và đồng bộ trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP .
V. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách về tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng dân quân tự vệ:
1. Kinh phí thực hiện do ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách.
2. Các cơ quan tổ chức các cấp có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng dân quân tự vệ.
3. Tiếp thực hiện vận động các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tự nguyện đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh để hỗ trợ cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 01 tháng 3 năm 2011 và có hiệu lực thực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
- 3Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực nội vụ
- 4Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 1Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực nội vụ
- 3Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 02/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực