- 1Thông tư 73A-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn Nghị định 55-CP năm 1993 thi hành Luật thuế doanh thu và Luật thuế doanh thu sửa đổi do Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 50-TC/CĐKT năm 1990 hướng dẫn kế toán thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế lợi tức và các loại thuế khác ở các đơn vị kinh doanh do Bộ tài chính ban hành
- 3Công văn về việc quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh của các nhà khách, nhà nghỉ
- 4Thông tư 30-BTC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý thu thuế đối với ngành khai thác thuỷ sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn SỐ 411-TC/TCT của bộ tài chính về việc thu thuế doanh thu đối với ngành bảo hiểm
- 6Thông tư 45-TC/TCT năm 1990 hướng dẫn thi hành Luật thuế doanh thu do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351-HĐBT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1990 |
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 351-HĐBT NGÀY 2-10-1990 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ DOANH THU
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật thuế doanh thu;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước số 270B-NQ/HĐNN8 ngày 8 tháng 8 năm 1990 về việc công bố và thi hành Luật thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế lợi tức.
NGHỊ ĐỊNH:
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ DOANH THU
Điều 1. Đối tượng nộp thuế doanh thu bao gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh có doanh thu (gọi chung là cơ sở kinh doanh) thuộc mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế, mọi hình thức hoạt động có địa điểm kinh doanh cố định hay lưu động, hoạt động thường xuyên hoặc không thường xuyên trên lãnh thổ Việt Nam được quy định tại Điều 1 Luật thuế doanh thu.
Điều 2. Những hoạt động sau đây không thuộc diện chịu thuế doanh thu:
1. Sản xuất nông nghiệp thuộc diện chịu thuế nông nghiệp.
2. Sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ DOANH THU
Điều 3. Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền dịch vụ trong kỳ nộp thuế sau khi thực hiện việc bán hàng, trả hàng gia công hoặc cung ứng dịch vụ theo quy định tại Điều 8 Luật thuế doanh thu, chưa trừ một khoản phí tổn nào; không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với hoạt động xây dựng là tiền phải trả về công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành bàn giao, tiền sửa chữa, dịch vụ xây dựng.
3. Đối với hoạt động vận tải là tiền cước phí vận chuyển hàng hoá, hành khách, hành lý và các khoản thu khác được quy định đối với ngành vận tải.
4. Đối với hoạt động thương nghiệp, ăn uống là tiền bán hàng kể cả hàng tự chế biến.
5. Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ là tiền thu về dịch vụ, bao gồm tiền công, tiền nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế (nếu có và các khoản chi phí khác cho hoạt động dịch vụ.
a) Đối với hoạt động kinh doanh bưu điện là tiền cước phí bưu điện (kể cả tiền bán tem) và doanh thu về các hoạt động sản xuất dịch vụ khác.
b) Đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng là toàn bộ số tiền lãi do người vay trả và toàn bộ các khoản thu về kinh doanh khác như thu về dịch vụ thành toán qua ngân hàng, bán cầm đồ, chế biến vàng bạc, đồ trang sức, v.v...
c) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là tiền thu về cho thuê tài sản. 6. Đối với cơ sở sản xuất và dịch vụ của nhà trường hoặc các đơn vị giáo dục, đào tạo khác có tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ ra ngoài phạm vi của các đơn vị này thì vẫn phải nộp thuế doanh thu theo chế độ chung và các thuế suất cụ thể đối với từng ngành nghề sản xuất hay dịch vụ.
Đối với các trường có nhu cầu đầu tư để tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị giảng dạy hoặc học tập của trường thì phải có phương án và ghi vào kế hoạch của ngành hoặc của địa phương; cơ quan tài chính xem xét và cấp lại cho trường từ ngân sách Nhà nước.
7. Đối với doanh thu nhận bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thu ngoại tệ; trường hợp ngoại tệ không được Ngân hàng công bố tỷ giá, thì phải đổi theo tỷ giá do Bộ tài chính quy định.
Trường hợp cơ sở sản xuất vừa chịu thuế suất theo ngành nghề, theo nguyên liệu, vừa chịu thuế suất theo công dụng thì được áp dụng thuế suất theo công dụng.
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ DOANH THU
Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết về nội dung và thủ tục kê khai đăng ký.
Điều 8. Bộ Tài chính thống nhất phát hành hoá đơn sử dụng cho các cơ sở kinh doanh trong cả nước.
1. Nộp đủ, đúng hạn các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế;
2. Giải thích, chứng minh những khoản chưa rõ trong tờ khai hoặc sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn.
Cơ sở kinh doanh không được viện lý do bí mật nghề nghiệp để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc giải thích các tài liệu cần thiết nói trên theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật về những tài liệu do cơ sở kinh doanh cung cấp.
Những hộp kinh doanh nhỏ nộp thuế doanh thu hàng tháng vào những ngày cuối tháng theo quy định của cơ quan thuế.
Điều 12. Những trường hợp sau đây được xét giảm hoặc miễn thuế doanh thu:
1. Những người già yếu, tàn tật hoặc người kinh doanh lặt vặt có thu nhập hàng tháng thấp, dưới mức lương và phụ cấp tối thiểu của cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước thì được cơ quan thuế huyện hoặc cấp tương đương xét miễn thuế doanh thu.
2. Cơ sở kinh doanh có khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ được xét giảm, miễn thuế doanh thu như sau:
a) Nếu giá trị thiệt hại từ 20% đến 50% doanh thu chịu thuế trong năm thì do cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương xét giảm thuế doanh thu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ thiệt hại.
b) Nếu giá trị thiệt hại trên 50% doanh thu chịu thuế trong năm thì do Tổng cục thuế xét giảm hoặc miễn.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh xem xét và quyết định việc giảm, miến thuế đối với một số ngành nghề quan trọng thuộc địa phương quản lý ở các vùng miền núi có khó khăn mà Nhà nước phải trợ giá để duy trì hoạt động bình thường.
Bộ tài chính quy định việc xét giảm hoặc miễn thuế doanh thu đối với Viện, Trạm, Trại nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm có bán sản phẩm về đề tài nghiên cứu để giảm bớt phí nghiên cứu khoa học.
Xí nghiệp quốc doanh chưa thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản được tiếp tục áp dụng chế độ nộp thu quốc doanh, trích nộp lợi nhuận cho đến khi thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản nhưng chậm nhất không quá ngày 31 tháng 12 năm 1990.
Điều 17. Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1Luật Thuế Lợi tức 1990
- 2Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 1990
- 3Nghị định 55-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế doanh thu và Luật thuế doanh thu sửa đổi
- 4Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn về việc thi hành Luật Thuế doanh thu đối với điện và than
- 1Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 2Luật Thuế Doanh thu 1990
- 3Luật Thuế Lợi tức 1990
- 4Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 1990
- 5Thông tư 73A-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn Nghị định 55-CP năm 1993 thi hành Luật thuế doanh thu và Luật thuế doanh thu sửa đổi do Bộ tài chính ban hành
- 6Thông tư 50-TC/CĐKT năm 1990 hướng dẫn kế toán thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế lợi tức và các loại thuế khác ở các đơn vị kinh doanh do Bộ tài chính ban hành
- 7Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn về việc quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh của các nhà khách, nhà nghỉ
- 9Thông tư 30-BTC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý thu thuế đối với ngành khai thác thuỷ sản do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn SỐ 411-TC/TCT của bộ tài chính về việc thu thuế doanh thu đối với ngành bảo hiểm
- 11Công văn về việc thi hành Luật Thuế doanh thu đối với điện và than
- 12Thông tư 45-TC/TCT năm 1990 hướng dẫn thi hành Luật thuế doanh thu do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 351-HĐBT năm 1990 Hướng dẫn Luật Thuế doanh thu do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 351-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/10/1990
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: 15/11/1990
- Số công báo: Số 21
- Ngày hiệu lực: 17/10/1990
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/1993
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực