- 1Thông tư 33/NH-TT-1989 hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý ngoại hối của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 455/QĐ-NH7 năm 1995 về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 383/QĐ-NH7 năm 1995 sửa đổi Điều 2 Quyết định 455/QĐ-NH7 năm 1995 về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161-HĐBT | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 1988 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1988;
Để bảo vệ độc lập và chủ quyền về tiền tệ, bảo vệ tài sản quốc gia, phát triển nền kinh tế quốc dân, góp phần mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị và văn hoá với nước ngoài;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ,
NGHỊ ĐỊNH :
Những quy định trước đây về quản lý ngoại hối trái với Điều lệ này đều bị bãi bỏ.
Đỗ Mười (Đã ký) |
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 161-HĐBT ngày 18-10-1988 của Hộị đồng Bộ trưởng).
Để bảo vệ độc lập chủ quyền về tiền tệ, thống nhất quản lý và kinh doanh ngoại hối nhằm phục vụ phát triển kinh tế quốc dân, góp phần củng cố và mở rộng các quan hệ kinh tế, chính trị và văn hoá với nước ngoài, nay quy định Điều lệ quản lý ngoại hối của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. - Ngoại hối quy định trong Điều lệ này bao gồm:
a) Các loại tiền nước ngoài và các loại phiếu, các phương tiện chi trả có giá trị bằng tiền nước ngoài (dưới đây gọi tắt là ngoại tệ).
b) Các kim loại quý (vàng, bạc và các kim loại thuộc nhóm bạch kim) , đá quý (kim cương, nhóm ru bi và sa phia) khi chuyển ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam.
Điều 4. - Đối tượng về quản lý ngoại hối theo Điều lệ này bao gồm:
a) Các tổ chức (kể cả xí nghiệp liên doanh hoạt động theo Luật Đầu tư của Việt Nam) và công dân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài.
b) Các tổ chức và công dân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 5. - Nhà nước quản lý ngoại tệ theo kế hoạch.
Các ngành, địa phương và đơn vị kinh tế cơ sở có thu chi ngoại tệ đều lập kế hoạch gửi các cơ quan theo quy định của Nhà nước. Uỷ ban kế hoạch Nhà nước tổng hợp kế hoạch ngoại tệ của cả nước và lập bảng cân đối thu chi ngoại tệ trình Hội đồng Bộ trưởng.
Bộ Tài chính là cơ quan tổ chức hạch toán, quản lý và điều hành thực hiện kế hoạch thu chi ngoại tệ tập trung của Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng ngoại thương) thực hiện kế hoạch thu chi ngoại tệ về phương diện quỹ, và làm việc thanh toán quốc tế giữa nước ta và nước ngoài.
Điều 6. - Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Việc chuyển ngoại tệ vào Việt Nam được khuyến khích và không hạn chế.
Công dân Việt Nam và công dân nước ngoài khi xuất cảnh và nhập cảnh có ngoại tệ đều phải làm thủ tục khai báo với Hải quan cửa khẩu, trừ trường hợp được miễn khai báo theo quy định của Nhà nước.
Ngoại tệ gửi tại Ngân hàng được hưởng lãi bằng ngoại tệ theo lãi xuất do Ngân hàng công bố.
Chủ tài khoản được sử dụng ngoại tệ để chi trả tiền hàng nhập khẩu và dịch vụ, trả nợ tiền vay, chuyển nhượng hoặc bán cho Ngân hàng theo tỷ giá kinh doanh tại thời điểm Ngân hàng mua ngoại tệ.
Trường hợp được phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hoặc trực tiếp vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại thì định kỳ phải báo cáo cho Ngân hàng về tình hình thu chi ngoại tệ gửi ở nước ngoài và tình hình vay, trả nợ.
Điều 11. - Công dân Việt Nam có ngoại tệ được:
a) Bán cho Ngân hàng theo tỷ giá kinh doanh tại thời điểm Ngân hàng mua ngoại tệ.
b) Mua hàng tại cửa hàng bán thu ngoại tệ.
c) Gửi vào tài khoản tại Ngân hàng và được hưởng lãi bằng ngoại tệ theo lãi xuất do Ngân hàng công bố.
Ngoại tệ gửi tại Ngân hàng được rút ra để thanh toán, chuyển nhượng cho đơn vị và cá nhân khác.
a) Bán cho Ngân hàng.
b) Mua hàng tại cửa hàng bán thu ngoại tệ hoặc chi trả các dịch vụ bằng ngoại tệ.
c) Gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
d) Chuyển ra nước ngoài số ngoại tệ còn lại .
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KIM LOẠI QUÝ, ĐÁ QUÝ VÀ
Điều 20. - Thẩm quyền xử phạt:
Những vụ vi phạm Điều lệ quản lý ngoại hối tại các cửa khẩu nơi có cơ quan Hải quan thì do hải quan xử lý và thông báo cho Ngân hàng.
Những vụ vi phạm điều lệ quản lý ngoại hối ở những nơi khác trên lãnh thổ Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý.
Sau khi xử lý, ngoại hối tịch thu và tiền phạt đều phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-NHNN năm 2006 về việc kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 102-CP năm 1963 quy định điều lệ quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 634-CNH-H-25 năm 1964 thi hành Điều lệ quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (ban hành do Nghị định 102-CP-1963) do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 12/TT-NH7 năm 1994 hướng dẫn Quyết định 396-TTg 1994 sửa đổi một số điểm về quản lý ngoại tệ trong tình hình mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 2-TT/NH7-1997 về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 7Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- 8Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Công văn về việc xác nhận phạm vi quy định của Quyết định 455/QĐ-NH7
- 10Thông tư 11/2003/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc mua bán trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân theo Quyết định 182/2003/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 102-CP năm 1963 quy định điều lệ quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 396-TTg năm 1994 sửa đổi quản lý ngoại tệ trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- 4Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-NHNN năm 2006 về việc kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 634-CNH-H-25 năm 1964 thi hành Điều lệ quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (ban hành do Nghị định 102-CP-1963) do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 4Thông tư 33/NH-TT-1989 hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý ngoại hối của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 12/TT-NH7 năm 1994 hướng dẫn Quyết định 396-TTg 1994 sửa đổi một số điểm về quản lý ngoại tệ trong tình hình mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 455/QĐ-NH7 năm 1995 về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 383/QĐ-NH7 năm 1995 sửa đổi Điều 2 Quyết định 455/QĐ-NH7 năm 1995 về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành
- 8Thông tư 2-TT/NH7-1997 về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 10Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- 11Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 12Công văn về việc xác nhận phạm vi quy định của Quyết định 455/QĐ-NH7
- 13Thông tư 11/2003/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc mua bán trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân theo Quyết định 182/2003/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Nghị định 161-HĐBT năm 1988 về điều lệ quản lý ngoại hối của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 161-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/10/1988
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Đỗ Mười
- Ngày công báo: 30/11/1988
- Số công báo: Số 22
- Ngày hiệu lực: 18/10/1988
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/1998
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực