BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NÔNG LÂM | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 01-NĐ-LB | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 1956 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM-BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH -BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Chiếu Nghị định số 596-TTg ngày 03 tháng 10 năm 1955 ban hành điều lệ tạm thời về khai thác gỗ củi;
Chiếu Nghị định số 300-B ngày 16-11-1947 của Bộ nông lâm và các Nghị định số 08-LB-CN-TC-NĐ và 9-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và 23-10-1954 của Bộ Nông lâm và Bộ Tài chính ấn định cách tính giá bán lâm sản;
Chiếu tình hình kiểm thu hiện tại,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 2: Nay quy định thêm một số lâm sản phải trả tiền bán như sau:
1) Nhựa thông nhựa trám : 20% giá thị trường
2) Bột rè hương : 20% -
3) Sa nhân : 15% -
4) Măng khô : 15% -
5) Dược thảo : 15% giá thị trường
6) Cánh kiến đỏ, cánh kiến trắng : 15%
Các Ủy ban hành chính tỉnh có nhiệm vụ cung cấp giá thị trường hàng tháng về các loại lâm sản cho Bộ lấy theo giá trung bình ở những thị trường lâm sản quan trọng nhất trong tỉnh.
- Cơ quan thuế vụ, hải quan ở những nơi thuận tiện có các tổ chức đó.
Uỷ ban hành chính xã phụ trách.
Ủy nhiệm thu của xã được hưởng một khoản thù lao hàng tháng 3% số tiền thu, các cơ quan thuế vụ, hải quan không được hưởng thù lao.
Điều 6: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm thu có thể kiểm tra sổ sách, bè mảng, kho tàng.
Điều 7: Những hành vi trái thể lệ, sẽ bị trừng phạt như sau:
a) Đối với việc trốn nộp tiền bán lâm sản, sẽ tùy trường hợp nặng nhẹ mà phê bình, cảnh cáo hoặc phạt một số tiền từ 1 đến 5 lần tiền bán lâm sản gian lậu (1); hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ lâm sản gian lậu; hoặc áp dụng cả hai hình phạt trên.
b) Đối với những hành vi kháng cự, không để cơ quan kiểm thu kiểm tra, hoặc những hành vi làm giấy tờ giả mạo, làm dấu giả, chống nộp tiền bán hoặc tiền phạt, tổ chức trốn nộp tiền bán thì ngoài việc trên sẽ bị truy tố trước tòa án nhân dân xét xử.
Điều 8: Những điều khoản nào trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
(1)Những lâm sản nếu không bị tịch thu thì sau khi nộp tiền phạt vẫn phải trả tiền bán.
- 1Thông tư 17-NL/LN năm 1959 về vấn đề khai thác rừng do Bộ Nông Lâm ban hành.
- 2Thông tư 21-NL-LN-TT năm 1956 Quy định tạm thời chế độ sử dụng gỗ do Bộ Nông lâm ban hành
- 3Nghị định 101-CP năm 1973 quy định hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm lâm nhân dân do Thủ tướng Chính Phủ ban hành.
- 1Thông tư 17-NL/LN năm 1959 về vấn đề khai thác rừng do Bộ Nông Lâm ban hành.
- 2Thông tư 21-NL-LN-TT năm 1956 Quy định tạm thời chế độ sử dụng gỗ do Bộ Nông lâm ban hành
- 3Thông tư 01-TT-LB năm 1956 giải thích Nghị định 01-NĐ-LB về điều lệ kiểm thu do Bộ Nông lâm - Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 101-CP năm 1973 quy định hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm lâm nhân dân do Thủ tướng Chính Phủ ban hành.
Nghị định 01-NĐ-LB năm 1956 bổ khuyết Nghị định 08-LB-CN-TC-NĐ và Nghị định 09-LB-CN-TC-NĐ về điều lệ kiểm thu lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông lâm - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 01-NĐ-LB
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/01/1956
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Nông lâm
- Người ký: Lê Duy Trinh, Trịnh Văn Bính, Vũ Đình Hoè
- Ngày công báo: 28/02/1956
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: 03/02/1956
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định