Điều 30 Luật Đường bộ 2024
Điều 30. Kết nối giao thông đường bộ
1. Kết nối các tuyến đường bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo đảm hiệu quả hoạt động giao thông vận tải thông suốt, an toàn.
2. Kết nối giao thông đường bộ bao gồm:
a) Kết nối các tuyến đường bộ;
b) Kết nối đường bộ đến các vùng, khu vực, địa bàn khu dân cư, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các địa điểm khác;
c) Kết nối giao thông đường bộ với đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác.
3. Việc kết nối đường nhánh vào đường chính và giữa các tuyến đường với nhau, được thực hiện tại vị trí đấu nối và phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;
b) Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản này, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc;
c) Việc kết nối giao thông đường bộ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Trách nhiệm xây dựng đường nhánh, đường gom, đường bên kết nối với đường chính trong từng địa bàn, khu vực được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư, xây dựng các khu đô thị, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ, khu hành chính, nơi làm việc của cơ quan, tổ chức, khu kinh tế, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cảng hàng không, bến xe, ga đường sắt, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, cảng biển, cảng cạn và các đầu mối giao thông khác có trách nhiệm xây dựng đường bộ để kết nối giao thông từ các khu vực, cơ sở này với đường đi qua khu vực, cơ sở;
b) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các cấp đầu tư, xây dựng, nâng cấp, mở rộng, cải tạo đường bộ thuộc phạm vi quản lý kết nối giao thông thuận lợi đến các cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, ga đường sắt.
Luật Đường bộ 2024
- Số hiệu: 35/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 983 đến số 984
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động đường bộ
- Điều 4. Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ
- Điều 5. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 6. Cơ sở dữ liệu đường bộ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Phân loại đường bộ theo cấp quản lý
- Điều 9. Phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ
- Điều 10. Cấp kỹ thuật của đường bộ
- Điều 11. Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ
- Điều 12. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 14. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
- Điều 15. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 16. Quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ
- Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
- Điều 18. Xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 19. Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 20. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
- Điều 21. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 22. Công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ; phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường bộ
- Điều 23. Lắp đặt báo hiệu đường bộ
- Điều 24. Công trình an toàn giao thông đường bộ
- Điều 25. Tổ chức giao thông
- Điều 26. Tốc độ thiết kế, tốc độ khai thác và khoảng cách giữa các xe
- Điều 27. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 28. Đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 29. Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ
- Điều 30. Kết nối giao thông đường bộ
- Điều 31. Bàn giao, đưa công trình đường bộ vào khai thác
- Điều 32. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 33. Thi công xây dựng, sửa chữa đoạn đường giao nhau đồng mức giữa đường bộ với đường sắt; thi công sửa chữa mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt, đường bộ giao cắt với đường sắt
- Điều 34. Thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện trong phạm vi bảo vệ công trình đường bộ đang khai thác
- Điều 35. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 36. Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 37. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 38. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ
- Điều 39. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, trạm thu phí đường bộ, công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ
- Điều 40. Giao thông thông minh
- Điều 41. Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 42. Nguồn tài chính để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ và nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 43. Thanh toán điện tử giao thông đường bộ
- Điều 44. Quy định chung đối với đường bộ cao tốc
- Điều 45. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ đối với đường cao tốc
- Điều 46. Chính sách phát triển đường cao tốc
- Điều 47. Đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc
- Điều 48. Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc hoặc đường bộ đang khai thác nâng cấp thành đường cao tốc
- Điều 49. Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
- Điều 50. Phí sử dụng đường cao tốc
- Điều 51. Tạm dừng khai thác đường cao tốc
- Điều 52. Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe
- Điều 53. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc
- Điều 54. Thông tin phục vụ quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác đường cao tốc
- Điều 55. Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ đường cao tốc
- Điều 56. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 57. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 61. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 65. Vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh
- Điều 66. Vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 67. Vận tải đa phương thức
- Điều 68. Hàng hóa ký gửi
- Điều 69. Hoạt động vận tải người bệnh bằng xe ô tô cứu thương
- Điều 70. Hoạt động vận tải đưa đón trẻ em mầm non, học sinh bằng xe ô tô
- Điều 71. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 72. Dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 73. Dịch vụ bãi đỗ xe
- Điều 74. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 75. Dịch vụ đại lý bán vé
- Điều 76. Dịch vụ thu gom hàng, chuyển tải, kho bãi hàng hóa trong hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 77. Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 78. Dịch vụ cho thuê phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Điều 79. Dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ
- Điều 80. Dịch vụ phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô