Điều 17 Luật Đường bộ 2024
Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
4. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây thông tin, viễn thông đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn 5,5 mét tính từ điểm thấp nhất của đường dây thông tin, viễn thông đi qua đường bộ tới điểm cao nhất trên mặt đường. Trường hợp đường dây đi phía trên cầu đường bộ phải đáp ứng đồng thời quy định tại khoản này và điểm a khoản 2 Điều này.
a) Trường hợp đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ thì khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ điểm cao nhất của mặt đường bộ tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn chiều cao tĩnh không của đường bộ cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực;
b) Trường hợp đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên cầu phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực, nhưng không thấp hơn quy định tại điểm a khoản này;
c) Đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên cột đèn chiếu sáng của đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ điểm cao nhất của cột đèn chiếu sáng tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện, dây dẫn điện không nhỏ hơn 02 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực.
6. Trường hợp đường dây thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên cầu dây treo, ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều này còn phải bảo đảm an toàn cho hệ thống dây treo và trụ tháp của cầu.
7. Giới hạn khoảng cách an toàn trên không đối với trạm thu phí và các hạng mục công trình đường bộ khác được tính từ điểm cao nhất của công trình trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét; đối với đường dây tải điện, dây dẫn điện còn phải bảo đảm khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực.
8. Khi tiến hành xây dựng, khai thác, bảo trì công trình ngầm bên dưới công trình đường bộ phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo đảm an toàn cho công trình đường bộ, công trình liền kề.
Luật Đường bộ 2024
- Số hiệu: 35/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 983 đến số 984
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động đường bộ
- Điều 4. Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ
- Điều 5. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 6. Cơ sở dữ liệu đường bộ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Phân loại đường bộ theo cấp quản lý
- Điều 9. Phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ
- Điều 10. Cấp kỹ thuật của đường bộ
- Điều 11. Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ
- Điều 12. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 14. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
- Điều 15. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 16. Quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ
- Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
- Điều 18. Xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 19. Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 20. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
- Điều 21. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 22. Công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ; phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường bộ
- Điều 23. Lắp đặt báo hiệu đường bộ
- Điều 24. Công trình an toàn giao thông đường bộ
- Điều 25. Tổ chức giao thông
- Điều 26. Tốc độ thiết kế, tốc độ khai thác và khoảng cách giữa các xe
- Điều 27. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 28. Đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 29. Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ
- Điều 30. Kết nối giao thông đường bộ
- Điều 31. Bàn giao, đưa công trình đường bộ vào khai thác
- Điều 32. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 33. Thi công xây dựng, sửa chữa đoạn đường giao nhau đồng mức giữa đường bộ với đường sắt; thi công sửa chữa mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt, đường bộ giao cắt với đường sắt
- Điều 34. Thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện trong phạm vi bảo vệ công trình đường bộ đang khai thác
- Điều 35. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 36. Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 37. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 38. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ
- Điều 39. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, trạm thu phí đường bộ, công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ
- Điều 40. Giao thông thông minh
- Điều 41. Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 42. Nguồn tài chính để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ và nguồn thu từ kết cấu hạ tầng đường bộ
- Điều 43. Thanh toán điện tử giao thông đường bộ
- Điều 44. Quy định chung đối với đường bộ cao tốc
- Điều 45. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ đối với đường cao tốc
- Điều 46. Chính sách phát triển đường cao tốc
- Điều 47. Đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc
- Điều 48. Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc hoặc đường bộ đang khai thác nâng cấp thành đường cao tốc
- Điều 49. Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
- Điều 50. Phí sử dụng đường cao tốc
- Điều 51. Tạm dừng khai thác đường cao tốc
- Điều 52. Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe
- Điều 53. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc
- Điều 54. Thông tin phục vụ quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác đường cao tốc
- Điều 55. Chi phí quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và bảo vệ đường cao tốc
- Điều 56. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 57. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 61. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 65. Vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh
- Điều 66. Vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 67. Vận tải đa phương thức
- Điều 68. Hàng hóa ký gửi
- Điều 69. Hoạt động vận tải người bệnh bằng xe ô tô cứu thương
- Điều 70. Hoạt động vận tải đưa đón trẻ em mầm non, học sinh bằng xe ô tô
- Điều 71. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 72. Dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 73. Dịch vụ bãi đỗ xe
- Điều 74. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 75. Dịch vụ đại lý bán vé
- Điều 76. Dịch vụ thu gom hàng, chuyển tải, kho bãi hàng hóa trong hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 77. Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 78. Dịch vụ cho thuê phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Điều 79. Dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ
- Điều 80. Dịch vụ phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô