- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 về triển khai xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 12Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về thực hiện rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Thực hiện Kết luận số 51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Kết luận số 51-KL/TU), Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và toàn thể nhân dân về tầm quan trọng của việc phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TU phải đặt dưới sự chỉ đạo, điều hành chặt chẽ, toàn diện của cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp, các ngành, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của toàn dân. Các giải pháp tổ chức thực hiện đảm bảo đồng bộ, toàn diện, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, gắn với thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI đã đề ra.
Trong tổ chức thực hiện phải tăng cường sự chỉ đạo, phối hợp giữa các ngành, các cấp giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc; khuyến khích phát huy vai trò của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia thực hiện các chương trình, đề án phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Kết luận này.
Cơ cấu nhân lực trong các ngành kinh tế: Nông lâm nghiệp, thủy sản dưới 53%; công nghiệp - xây dựng trên 19%; dịch vụ trên 28%.
Trình độ nhân lực trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, trong đó trên 60% có trình độ cao đẳng, đại học; 95% đảng viên có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên; 100% cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp của cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó 10% có trình độ trên đại học; 100% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 40% đạt trên chuẩn.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó qua đào tạo nghề trên 37%; tạo việc làm mới cho trên 100.000 lao động.
Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đi nhà trẻ đạt 30%; tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 100%. Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: Tiểu học 100%; trung học cơ sở 99% và trung học phổ thông đạt 88%. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp hơn 13%.
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Các cấp ủy đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Kết luận số 51-KL/TU; tiếp tục chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, hành động, trách nhiệm của mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân trên địa bàn tỉnh về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tham gia tích cực và có hiệu quả vào các hoạt động giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
Đưa mục tiêu phát triển nguồn nhân lực vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Tập trung thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục và đào tạo; chú trọng nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 09/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Tập trung rà soát, sắp xếp lại hệ thống, quy mô trường lớp học, hoàn thiện hệ thống cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, gắn với rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên, nhân viên một cách hợp lý, hiệu quả và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, địa bàn dân cư từng xã.
2.1. Đối với giáo dục mầm non, phổ thông:
Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non, tăng cường các điều kiện đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non; tiếp tục thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mẫu giáo 5-6 tuổi đảm bảo chất lượng và giúp trẻ phát triển toàn diện, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ vào lớp 1. Tăng cường xã hội hóa đối với giáo dục mầm non, khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân mở trường mầm non ngoài công lập, nhóm trẻ gia đình đảm bảo chất lượng. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đi nhà trẻ đạt 30%, duy trì tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 100%.
Tập trung thực hiện việc đổi mới phong cách, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý nhà trường; phát huy vai trò chủ động, sáng tạo trong công việc. Tiếp tục thực hiện việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học đồng bộ với thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh; nâng cao kỹ năng ngoại ngữ, tin học, phát triển năng lực tự học và sáng tạo, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 – 2020, phấn đấu đến năm 2020 tất cả giáo viên tiếng Anh đều đạt chuẩn theo khung năng lực Việt Nam. Chú trọng phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng.
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2020; tiếp tục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú và đảm bảo các chính sách cho học sinh là người dân tộc thiểu số ở nội trú, bán trú.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020. Thực hiện Đề án phát triển hệ thống Trường Trung học phổ thông Chuyên giai đoạn 2010-2020, tập trung xây dựng Trường Trung học phổ thông Chuyên thành trường đạt chuẩn quốc gia, từng bước trở thành nơi bồi dưỡng, đào tạo học sinh giỏi toàn diện cho tỉnh.
Đẩy mạnh phân luồng, tư vấn và định hướng giáo dục nghề nghiệp cho học sinh trong các trường phổ thông. Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông giai đoạn 2016-2020.
Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, tập trung quản lý theo các quy định chuẩn, chú trọng các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia; chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng; chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản của chương trình; chuẩn đánh giá, xếp loại học sinh.
Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp đạt trên chuẩn theo Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" và đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa từ năm 2018.
2.2. Đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp:
Củng cố và nâng cao chất lượng, năng lực đào tạo của Trường Đại học Tân Trào, trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh cả về quy mô, chương trình đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên, giảng viên; tăng cường đào tạo ngoại ngữ, công nghệ thông tin, chú trọng đổi mới nội dung giáo dục theo hướng hiện đại, tích hợp các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng, coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực tự học, sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết của người học, từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới.
Trường Đại học Tân Trào tiếp tục xây dựng đề án mở các mã ngành đại học, sau đại học phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu sử dụng nhân lực của tỉnh và của khu vực. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, giảng viên; thực hiện tốt chính sách thu hút giảng viên, sinh viên về công tác và học tập tại trường. Tiếp tục tăng cường liên kết, hợp tác đào tạo với các trường đại học trong khu vực, trong nước và ngoài nước. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu khoa học, từng bước xây dựng trường thành trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao khoa học công nghệ của tỉnh. Xây dựng đề án chuyển chức năng, nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp của một số trường trung cấp vào Trường Đại học Tân Trào. Nghiên cứu xây dựng mô hình các trung tâm thực hành trong Trường Đại học Tân Trào.
Tiếp tục rà soát, củng cố, nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh. Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh đến năm 2020. Tập trung các giải pháp xây dựng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành trường trọng điểm để đào tạo công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao. Tiếp tục phát huy chức năng nhiệm vụ giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp của các trung tâm dạy nghề cấp huyện làm cơ sở đào tạo, tư vấn định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông đồng thời liên kết đào tạo nghề cho người lao động.
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang tiếp tục triển khai thực hiện Dự án đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020, từng bước trở thành trường trọng điểm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh; xây dựng đề án phát triển trường giai đoạn 2016-2020 theo định hướng phát triển nghề nghiệp của tỉnh, gắn với nhu cầu của thị trường lao động; tập trung đào tạo nghề trọng điểm để đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề, có trình độ cao theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, với một số nghề đạt cấp độ quốc gia và khu vực quốc tế. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề đạt chuẩn kỹ năng nghề theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và phù hợp với ngành nghề đào tạo của trường.
Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của thị trường lao động, giải quyết việc làm. Tăng cường liên kết đào tạo, sử dụng lao động giữa cơ sở đào tạo nghề và các doanh nghiệp sử dụng lao động trong và ngoài tỉnh; đồng thời tăng cường công tác quản lý lao động, việc làm, chứng chỉ nghề nghiệp của lao động trong các doanh nghiệp. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục nghề nghiệp và việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, tiếp tục đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế: giảm dần tỷ lệ lao động ở ngành nông, lâm nghiệp, tăng dần tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ. Phấn đấu đến năm 2020, cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế: Nông lâm nghiệp, thủy sản dưới 53%, công nghiệp – xây dựng trên 19%, dịch vụ trên 28%. Tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn, giới thiệu việc làm; củng cố, nâng cao chất lượng trang thông tin thị trường lao động, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời diễn biến thị trường lao động. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó qua đào tạo nghề trên 37%; giải quyết việc làm cho trên 100.000 lao động.
2.3. Đối với giáo dục thường xuyên
Phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục thường xuyên, hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
Tăng cường tư vấn, phối hợp và hỗ trợ hoạt động của trung tâm dạy nghề cấp huyện với các trung tâm học tập cộng đồng. Gắn kết, liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên; xây dựng bộ tiêu chí mô hình xã hội học tập ở xã, phường, thị trấn góp phần xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
3. Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và người lao động
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục phù hợp với rà soát, sắp xếp lại mạng lưới, quy mô trường lớp học nhằm xây dựng được đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục có trình độ, năng lực, đủ về số lượng, chuẩn về trình độ, hợp lý về cơ cấu, coi trọng phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm của người thầy. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên các cấp học; rà soát, đánh giá lại đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục theo tiêu chí chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo quy định của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ. Xây dựng quy hoạch, có kế hoạch đào tạo, sắp xếp, tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.
Đổi mới đồng bộ các khâu tuyển dụng, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, sử dụng và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; gắn đào tạo với thu hút và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ. Tiếp tục thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ, xây dựng và tổ chức thực hiện đề án luân chuyển cán bộ về cơ sở.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020; nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, nhân lực ở một số ngành đặc thù như giáo dục, y tế, khoa học công nghệ, nhân lực ở các lĩnh vực đột phá trong phát triển kinh tế của tỉnh như: công nghiệp chế biến, nông lâm nghiệp hàng hóa, du lịch, dịch vụ,... Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thường xuyên rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; quan tâm đến công tác đào tạo cán bộ nữ, cán bộ trẻ, cán bộ dân tộc thiểu số; đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phải gắn liền giữa đào tạo chuyên môn, lý luận chính trị và kiến thức quản lý nhà nước.
4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh
Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học giai đoạn 2017-2021.
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện chính sách nhằm xây dựng được hệ thống chính sách đủ mạnh, đủ hấp dẫn để phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về tỉnh công tác, chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ quản lý, nhân lực một số ngành đặc thù như giáo dục, y tế, khoa học công nghệ, nhân lực ở các lĩnh vực đột phá trong phát triển kinh tế của tỉnh.
Nghiên cứu xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp đối với nguồn nhân lực có trình độ cao ở một số ngành đặc thù như y tế, giáo dục, khoa học công nghệ,... để cán bộ yên tâm công tác tại tỉnh.
Rà soát chính sách tuyển dụng, luân chuyển, biệt phái cán bộ; chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, nhất là đào tạo nghề lao động nông thôn, người dân tộc thiểu số; chính sách thu hút lao động có tay nghề cao về làm việc tại tỉnh.
Mở rộng và thực hiện tốt các chính sách về bảo hiểm, bảo trợ xã hội nhằm giúp người lao động được thụ hưởng các chính sách của nhà nước để bảo đảm cuộc sống và tạo điều kiện tìm việc làm.
5. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực con người Tuyên Quang
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể và nhân dân về nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc con người là góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Tuyên Quang đến năm 2030.
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các trạm y tế tuyến xã kết hợp với đào tạo chuyên khoa để triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới trong các cơ sở khám chữa bệnh, đặc biệt là ở tuyến huyện. Triển khai thực hiện đề án sắp xếp các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ.
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch, chú trọng đào tạo cán bộ, tạo nguồn bác sỹ đa khoa, bác sỹ chuyên khoa, từng bước ổn định cơ cấu cán bộ y tế ở tất cả các tuyến. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu về y tế, dân số trên địa bàn; chú trọng thực hiện các chương trình, chính sách về chăm sóc sức khỏe sinh sản, bà mẹ, trẻ em. Triển khai thực hiện các chương trình đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh. Quan tâm công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho học sinh trong các trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Xây dựng và triển khai chương trình sữa học đường đối với học sinh mẫu giáo, tiểu học.
Phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể dục thể thao theo quy hoạch, đảm bảo tăng cường cơ sở vật chất tạo điều kiện phát triển phong trào văn hóa, thể dục thể thao. Triển khai xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mở rộng các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí lành mạnh giúp con người phát triển toàn diện về thể lực, trí lực, tâm lực. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
6. Huy động mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục và đào tạo, dạy nghề. Tiếp tục đầu tư xây dựng trường Đại học Tân Trào, trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ theo quy hoạch và định hướng phát triển trường đến năm 2020, từng bước đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường mầm non, phổ thông theo kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; ưu tiên đầu tư xây dựng các trường nội trú, bán trú vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng theo kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2020. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh. Đầu tư phát triển mạng lưới thông tin thị trường lao động; dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động. Đồng thời, đảm bảo nguồn lực thực hiện các chế độ chính sách hỗ trợ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh như: chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ, chế độ đãi ngộ,...
Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động tối đa nguồn lực cho phát triển nhân lực, trong đó tập trung lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án, đề án đang triển khai trên địa bàn; đặc biệt là các chương trình, dự án được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục - đào tạo, y tế, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm huy động nguồn lực toàn xã hội đầu tư cho phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguyên tắc chung
Xác định nhu cầu, kế hoạch vốn và nguồn vốn cần phải đảm bảo việc bố trí, sử dụng vốn thiết thực, hiệu quả. Ưu tiên cân đối, bố trí vốn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm; đồng thời phải đảm bảo bố trí lồng ghép được tối đa các nguồn vốn, nguồn kinh phí từ các chương trình, kế hoạch, đề án của Trung ương và địa phương đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
Các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch vốn và nguồn vốn trên cơ sở phải xác định được nguồn vốn; đưa vào kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm của cấp, ngành, đơn vị để thẩm định, trình, phân bổ theo quy định.
2. Đối với nguồn vốn sự nghiệp
Các nhiệm vụ, nội dung thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của cấp, ngành, đơn vị hoặc các chương trình, đề án sử dụng vốn sự nghiệp, sau khi được cấp thẩm phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập dự toán chi tiết và đưa vào dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị để trình, phân bổ theo quy định.
Các nội dung chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các chế độ, chính sách cụ thể: Sử dụng các nguồn theo cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu và các chương trình, dự án của các bộ, ngành Trung ương triển khai trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với vốn đầu tư xây dựng
Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng phải được xây dựng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm của từng cấp, từng ngành. Các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và đề xuất nhu cầu vốn, nguồn vốn.
Đối với nội dung, nhiệm vụ thuộc các chương trình, đề án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương phải thuộc các chương trình, đề án của Chính phủ phê duyệt (Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, đề án khác của Chính phủ) và của Bộ, ngành Trung ương phê duyệt; đối với nội dung, nhiệm vụ đề xuất sử dụng nguồn vốn đầu tư của tỉnh phải đề xuất, xây dựng trong kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Việc xây dựng, đề xuất vốn, nguồn vốn phải được lồng ghép các nguồn vốn từ các các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh, đồng thời tăng cường huy động xã hội hóa đầu tư cho phát triển nhân lực.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan thường trực giúp cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành có mục tiêu kế hoạch đề ra.
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, thực hiện kế hoạch.
Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp, huy động và lồng ghép các nguồn lực đảm bảo cân đối vốn đầu tư phát triển thực hiện kế hoạch.
Thực hiện kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư phát triển nhân lực theo kế hoạch, quy hoạch. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhân lực và đề xuất, bổ sung quy hoạch phù hợp nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí hàng năm bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo, dạy nghề và nhu cầu đào tạo phát triển nhân lực của tỉnh theo lộ trình kế hoạch, quy hoạch.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, rà soát sửa đổi, bổ sung các chế độ chính sách về phát triển nhân lực trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục và đào tạo. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch, quy hoạch.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lao động việc làm; đề xuất kế hoạch, các giải pháp tổ chức thực hiện chiến lược phát triển nghề nghiệp của tỉnh, nhằm tăng nhanh đội ngũ lao động qua đào tạo cả về số lượng và chất lượng, gắn với nhu cầu của thị trường lao động; tập trung đào tạo lao động các ngành nghề phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đặc biệt là đào tạo nghề trọng điểm của tỉnh, của quốc gia và khu vực. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; đề xuất kế hoạch, các giải pháp tổ chức thực hiện đào tạo cán bộ công chức, viên chức; xây dựng, rà soát, điều chỉnh các cơ chế chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực trong đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của tỉnh.
Phối hợp với các ngành, đơn vị trong việc rà soát, nghiên cứu xây dựng các chế độ chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện.
6. Cục Thống kê tỉnh
Tổ chức các cuộc điều tra về thực trạng nhân lực của tỉnh hàng năm; phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, tổng hợp thông tin, số liệu về phát triển nhân lực theo kế hoạch, quy hoạch.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực chi tiết, cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, cấp.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện kế hoạch, quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh. Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh lồng ghép sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển nhân lực trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và đoàn thể tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành liên quan tăng cường vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
(Các nhiệm vụ chủ yếu chi tiết theo biểu đính kèm).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TU của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp | Cơ quan phối hợp thực hiện | Cấp thẩm quyền quyết định | Thời gian hoàn thành |
I | Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
I.1 | Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 31/5/2016 |
2 | Thực hiện Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 26/10/2015 |
3 | Thực hiện Kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 10/6/2016 |
4 | Thực hiện Kế hoạch phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông giai đoạn 2016-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động Thương binh và xã hội, UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 30/10/2015 |
5 | Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2017 |
6 | Kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2016-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh |
|
7 | Xây dựng Chiến lược đảm bảo chất lượng đào tạo giai đoạn 2016-2020 theo tiêu chí phân loại trường đại học | Trường Đại học Tân Trào | Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở ngành có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2016 |
8 | Đề án chuyển chức năng, nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp của một số trường trung cấp vào Trường Đại học Tân Trào | Trường Đại học Tân Trào | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ, Trường Trung cấp Y tế, Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật; các Sở ngành có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2017 |
I.2 | Dạy nghề, lao động việc làm |
|
|
|
|
9 | Chương trình Giáo dục nghề nghiệp – việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 1600/KH-UBND ngày 07/11/2016 |
10 | Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2017 |
11 | Đề án phát triển trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ Tuyên Quang | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ Tuyên Quang | Sở Lao động Thương binh và xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Năm 2017 |
12 | Dự án đầu tư xây dựng khoa Dân tộc nội trú trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ Tuyên Quang | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Giai đoạn 2016-2020 |
II | Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, người lao động |
|
|
|
|
13 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2016 |
14 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17/2/2016 |
III | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
15 | Ban hành chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học giai đoạn 2017-2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành đơn vị, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2016 |
6 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 về việc ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành đơn vị, UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2017 |
17 | Rà soát, điều chỉnh Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 31/5/2011 của UBND tỉnh về định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo, và các Sở, ngành có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2017 |
IV | Nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực nguồn nhân lực |
|
|
|
|
18 | Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vj ngành y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, UBND các huyện, TP | UBND tỉnh | Năm 2017 |
19 | Kế hoạch xây dựng các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2016-2020 | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Đã ban hành Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 28/7/2016 |
20 | Xây dựng đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Tuyên Quang đến năm 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2017 |
- 1Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Kế hoạch 2920/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn năm 2018-2020
- 3Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đẩy mạnh thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 về triển khai xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2014 Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 12Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về thực hiện rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 2920/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn năm 2018-2020
- 15Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đẩy mạnh thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020
Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 51-KL/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 99/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định