Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Đề án 468), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp;
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (mục tiêu này thay thế mục tiêu tại Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố);
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 100% Bộ phận Một cửa cấp thành phố;
b) Năm 2022
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã; bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp;
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã;
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương;
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu;
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố với các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp;
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%;
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng;
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 1.800 hồ sơ. Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025;
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả;
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Hoàn thiện thể chế
Rà soát kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
2. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin
a) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố để đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
b) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin, Cổng Dịch vụ công Quốc gia qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
a) Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện; kết nối, chia sẻ thông tin giữa các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
c) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện, gây khó khăn, chậm trễ cho việc triển khai thực hiện.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được đưa vào dự toán chi hàng năm của cơ quan, đơn vị và thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, địa phương và triển khai đến các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) kết quả thực hiện Kế hoạch này lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này;
c) Thực hiện nội dung gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác tại Khoản 1 Phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg;
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần II của Kế hoạch;
đ) Ủy ban nhân dân quận, huyện quán triệt, triển khai đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý định kỳ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan thực hiện giải pháp về nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin;
b) Chủ trì đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực hiện trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới tại Khoản 2, 5 Phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg;
c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần II của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
a) Chủ trì thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần II của Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
5. Sở Tư pháp
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện Đề án đạt các mục tiêu đề ra.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của thành phố để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần II của Kế hoạch.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý đối với tập thể, cá nhân chậm trễ, thiếu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan thực hiện giải pháp về hoàn thiện thể chế, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện Đề án đạt các mục tiêu đề ra;
c) Chủ trì triển khai nội dung mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa tại Khoản 3, 4 Phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg;
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phần II của Kế hoạch;
đ) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Kế hoạch;
e) Định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính kèm Sổ tay hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính1 | Văn phòng UBND TP | Tháng 5/2021 | Kế hoạch |
2 | Bố trí nguồn nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND TP - Sở Nội vụ - Sở Tài chính | Tháng 5/2021 | Quyết định |
3 | Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố đáp ứng các yêu cầu về số hóa và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Năm 2021 | Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố được nâng cấp, đáp ứng yêu cầu |
4 | Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính của thành phố với bộ, ngành Trung ương, Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
|
|
|
4.1 | Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an thành phố | 2021 | Dữ liệu được chia sẻ, tái sử dụng |
4.2 | Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2021 | ||
4.3 | Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội thành phố | 2022 | ||
4.4 | Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2022 | ||
4.5 | Kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | 2023-2025 | ||
5 | Tổ chức triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND TP - Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.1 | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực |
|
| Năm 2021 | Cấp thành phố đạt 30%, cấp huyện đạt 20%, cấp xã đạt 15% |
Năm 2022 | Cấp thành phố đạt 50%, cấp huyện đạt 40%, cấp xã đạt 35% | ||||
Năm 2023 - 2025 | Tăng mỗi năm tối thiểu 30% tỷ lệ ở mỗi cấp cho đến khi đạt 100% | ||||
5.2 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa |
|
| 2021 | 100% Bộ phận Một cửa tại cấp thành phố |
2022 | 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện; 30% Bộ phận Một cửa cấp xã | ||||
5.3 | Số hóa, ký số và lưu trữ điện tử, tái sử dụng đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|
| 2023-2025 | Tăng thêm 20% mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% |
6 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND TP - Sở Nội vụ |
|
|
6.1 | Bố trí, sắp xếp cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu nhận hồ sơ của người dân, doanh nghiệp |
|
| 2022 | Thời gian chờ giảm xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch |
6.2 | Sử dụng lại hồ sơ, giấy tờ mà người dân, doanh nghiệp đã cung cấp trước đó và không yêu cầu lại khi cần thực hiện thủ tục hành chính |
|
| 2022 | Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp được sử dụng phương thức này |
2023-2025 | 80% người dân, doanh nghiệp được sử dụng phương thức này | ||||
6.3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để tăng năng suất của cán bộ một cửa |
|
| 2023-2025 | Trung bình 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận 1.800 hồ sơ/năm Thời gian chờ nộp hồ sơ: 15 phút/lượt Thời gian tiếp nhận, xử lý tối thiểu 30 phút/hồ sơ |
7 | Hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | 2021-2022 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
8 | Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND TP | Khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông suốt |
9 | Bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao | Sở Tài chính | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Định kỳ hằng năm, đột xuất theo đề nghị của đơn vị | Quyết định |
10 | Thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND TP - Sở Thông tin và Truyền thông | 2023-2025 | Đạt tối thiểu 50% so với tổng hồ sơ tiếp nhận |
11 | Thực hiện luân chuyển hồ sơ trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND TP - Sở Thông tin và Truyền thông | 2023-2025 | Đạt tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
12 | Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND TP | 2023-2025 | Phần mềm giám sát, đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
13 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND TP | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Thường xuyên | Kết quả đánh giá, xếp loại được công khai |
14 | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Hằng năm | Đạt tối thiểu 95% |
15 | Đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (đánh giá kết quả thực hiện Đề án) | Văn phòng UBND TP | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Hằng năm | Báo cáo |
16 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND TP | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Hoàn thành trong quý IV năm 2021; | Danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính được chuẩn hóa |
17 | Nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | 2021 | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu lưu trữ theo quy định |
18 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND TP | hoàn thành trong quý II năm 2022 | Quy trình, mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết được điện tử hóa |
19 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương mình có liên quan đến việc thực hiện để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật. | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND TP | Thường xuyên | Báo cáo/ Văn bản đề nghị |
20 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính - Văn phòng UBND TP - Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm | Danh mục dự án đầu tư |
21 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. | - Sở Nội vụ - Văn phòng UBND TP - Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Hằng năm | Hội nghị tập huấn/Lớp đào tạo |
1 Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường thị trấn gọi tắt là cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- 1Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 2Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 4Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025
- 4Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 8Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra