- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020 - 2025 với những nội dung chính như sau:
a) Thực hiện quy định về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
b) Toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được cơ quan, đơn vị quản lý lưu trữ bằng văn bản giấy được số hóa;
c) Dữ liệu số hóa được lưu trữ tại các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan theo thẩm quyền quản lý và Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP;
d) Chia sẻ, kết nối dữ liệu số hóa giữa các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý, điều hành; giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan, đơn vị có hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin theo quy định;
b) Kết quả số hóa phản ánh đầy đủ nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy;
c) Bản điện tử sau khi được chuyển đổi từ kết quả giải quyết thủ tục hành chính giấy được xác thực của cá nhân hoặc cơ quan thực hiện số hóa bằng phương thức ký số hoặc được xác thực bằng các biện pháp xác thực khác theo quy định; đồng thời, ký hiệu xác nhận đã được chuyển đổi từ bản giấy sang bản điện tử;
d) Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ giữa các cơ quan nhà nước;
đ) Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong quá trình thực hiện số hóa.
1. Rà soát, xây dựng các điều kiện cơ sở vật chất, công nghệ
a) Rà soát, phân loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
- Thống kê, lập danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị; đánh giá, phân loại tình trạng lưu trữ hiện tại của tài liệu;
- Đối với tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được chuyển lưu trữ vĩnh viễn: cơ quan, đơn vị lập danh mục gửi cơ quan lưu trữ để tổng hợp, số hóa theo quy định;
- Đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được triển khai số hóa theo chương trình, Đề án số hóa của ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy định của ngành, lĩnh vực đó;
- Xác định, lựa chọn giải pháp số hóa phù hợp đối với từng loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên thực hiện đối với các kết quả đã xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; kết quả là tài liệu đầu vào của thủ tục hành chính khác.
b) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp thiết bị sẵn có tại các đơn vị, bảo đảm kế thừa, tiết kiệm chi phí đầu tư; đảm bảo trang bị cho mỗi cán bộ, công chức thực hiện số hóa một máy tính có kết nối mạng Internet, phục vụ riêng cho công tác số hóa;
- Tận dụng hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước thành phố và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố;
- Xây dựng bộ công cụ số hóa, cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; tích hợp công cụ số hóa vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố; kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả thủ tục hành chính của thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Nâng cao trình độ, năng lực cán bộ, công chức
- Sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính hiện nay trên cơ sở cân đối, bố trí, sắp xếp căn cứ vào nhu cầu, số lượng hồ sơ cần thực hiện số hóa của từng cơ quan, đơn vị;
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện số hóa kỹ năng sử dụng công cụ số hóa, phần mềm, quản trị hệ thống, bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu.
2. Phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử
a) Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng trang thiết bị, công cụ được tích hợp trên Hệ thống thông tin điện tử thành phố để thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
b) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử;
c) Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử;
d) Số hóa tuần tự văn bản theo danh mục đã rà soát, phân loại; ưu tiên thực hiện đối với những kết quả giải quyết thủ tục hành chính là hồ sơ đầu vào của thủ tục hành chính khác.
a) Giai đoạn 2020 - 2021
- Bố trí đủ trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; nâng cấp, liên kết Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố với cơ sở dữ liệu chuyên ngành dùng chung toàn quốc;
- Bố trí đủ biên chế công chức làm công tác số hóa, bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị (bao gồm đội ngũ dự bị);
- Từ năm 2021, thực hiện số hóa, ban hành, lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính dạng điện tử trên Cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử, Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố (trừ những trường hợp văn bản phát luật chuyên ngành có quy định khác);
- Tuyên truyền đến tổ chức, cá nhân về việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua môi trường mạng; hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm thủ tục hành chính đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Xây dựng, hoàn thành việc tích hợp tính năng số hóa trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; kết nối, chia sẻ dữ liệu đã được số hóa của cơ quan, đơn vị với cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; hướng dẫn tập huấn sử dụng công cụ số hóa
- Hoàn thành việc rà soát, phân loại, lựa chọn phương án số hóa đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực chưa được số hóa, đang ở dạng văn bản giấy.
b) Giai đoạn 2022 - 2024
- Thực hiện số hóa toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực; rà soát đưa ra khỏi danh mục tài liệu cần số hóa những kết quả hết hiệu lực; tích hợp, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu số hóa trên cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử. Thời gian thực hiện cụ thể như sau:
+ Hoàn thành số hóa tối thiểu 20% kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2022;
+ Hoàn thành số hóa tối thiểu 50% kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2023;
+ Hoàn thành số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2024;
- Thực hiện ban hành 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính dạng điện tử; kết nối chia sẻ kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung.
c) Giai đoạn năm 2025
- Tổ chức tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp, vận hành thông suốt Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố theo yêu cầu, điều kiện thực tế.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được đưa vào dự toán chi hàng năm của cơ quan, đơn vị và thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
a) Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, địa phương và triển khai đến các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) kết quả thực hiện Kế hoạch này lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này;
c) Chủ trì việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ số hóa và khai thác có hiệu quả Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố, Hệ thống thông tin một cửa điện tử; tra cứu, khai thác sử dụng theo đúng thẩm quyền và có hiệu quả Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử;
d) Phối hợp Sở Nội vụ quản lý văn bản điện tử đã được số hóa, chuyển lưu trữ điện tử theo quy định;
đ) Ủy ban nhân dân quận, huyện quán triệt, triển khai đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý định kỳ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng bộ công cụ số hóa, kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; nâng cấp Cổng Dịch vụ công thành phố và Hệ thống một cửa điện tử; tích hợp công cụ số hóa vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố; kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả thủ tục hành chính của thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, bổ sung chức năng lập hồ sơ điện tử trên phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ tài liệu điện tử trên hệ thống theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử; đảm bảo thu thập tài liệu có giá trị vĩnh viễn khi đến hạn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử;
c) Biên soạn nội dung hướng dẫn việc đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của thành phố, Cổng Dịch vụ công quốc gia và hướng dẫn thực hiện quy trình giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến để gửi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền cho tổ chức, cá nhân biết, thực hiện;
d) Hướng dẫn việc cập nhật đồng bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công thành phố, Cổng Dịch vụ công quốc gia;
đ) Hỗ trợ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn đầu tư nâng cấp trang thiết bị công nghệ cần thiết phục vụ số hóa;
e) Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng chức năng số hóa, cập nhật tài liệu trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử;
g) Theo dõi, quản lý, hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong thực hiện chuyển đổi từ kết quả giải quyết thủ tục hành chính giấy hoặc xác thực bằng các biện pháp xác thực khác theo đúng quy định;
h) Tổng hợp khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện của cơ quan, đơn vị; kịp thời hướng dẫn xử lý những vấn đề kỹ thuật phát sinh; chủ động phối hợp cơ quan có liên quan để giải quyết khó khăn cho cơ quan, đơn vị.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý văn bản điện tử đã được số hóa của các cơ quan hành chính Nhà nước (tài liệu có giá trị vĩnh viễn đến hạn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử) theo quy định;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức lớp tập huấn triển khai cho công chức, viên chức công tác lập hồ sơ điện tử trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành sau khi đã hoàn chính.
Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố cân đối kinh phí để thực hiện nhiệm vụ số hóa, quản lý cơ sở dữ liệu đảm bảo khai thác, sử dụng lâu dài, hiệu quả và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý đối với tập thể, cá nhân chậm trễ, thiểu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
d) Định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020 - 2025. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính kèm Phụ lục danh mục các nhiệm vụ trọng tâm)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết còn hiệu lực | Cơ quan số hóa1 | Văn phòng UBND thành phố | Quý IV/2020 | Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết còn hiệu lực |
2 | Rà soát, phân loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực | Cơ quan số hóa | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND thành phố | Quý I/2021 | Danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa |
3 | Đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ công tác số hóa | Cơ quan số hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2021 | Trang thiết bị cần thiết đầy đủ, hoạt động tốt. Đường truyền thông suốt |
4 | Bố trí cán bộ công chức viên chức phụ trách việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cơ quan số hóa | Sở Nội vụ | Quý IV/2020 | Quyết định phân công nhiệm vụ |
5 | Xây dựng bộ công cụ số hóa, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; nâng cấp Cổng Dịch vụ công thành phố và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan số hóa | Chậm nhất vào Quý III/2021 | Chức năng số hóa được xây dựng tích hợp vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
6 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả thủ tục hành chính của thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan số hóa | Chậm nhất vào Quý III/2021 | Dữ liệu dùng chung được kết nối |
7 | Biên soạn nội dung hướng dẫn việc đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của thành phố, Cổng Dịch vụ công quốc gia và hướng dẫn thực hiện quy trình giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến để gửi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền cho tổ chức, cá nhân biết, thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan số hóa | Quý I/2021 | Tài liệu hướng dẫn |
8 | Hướng dẫn việc cập nhật đồng bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan số hóa | Quý IV/2021 | Tài liệu hướng dẫn |
9 | Tổ chức tập huấn hướng dẫn số hóa, cập nhật tài liệu lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan số hóa | Quý IV/2021 | Hội nghị tập huấn |
10 | Số hóa toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực; tích hợp, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu số hóa trên cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử | Cơ quan số hóa | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND thành phố | Năm 2022- 2024 | Toàn bộ dữ liệu số hóa đạt yêu cầu được lưu trữ, sử dụng đúng quy định |
10.1 | - Số hóa tối thiểu 20% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực. |
|
| trước ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
|
10.2 | - Số hóa tối thiểu 50% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực. |
|
| trước ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
|
10.3 | - Số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực. |
|
| trước ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
|
11 | Tổ chức tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan số hóa | Năm 2025 | Hội nghị tổng kết |
_______________
1 Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường thị trấn gọi tắt là cơ quan số hóa.
- 1Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đang còn hiệu lực thi hành theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 5Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 8Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đang còn hiệu lực thi hành theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 127/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/10/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định