- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 29/KH-BGDĐT năm 2021 về kết nối nguồn lực xã hội xây dựng trường học an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1403/VPCP-KGVX năm 2022 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 64/QĐ-UBDT năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 05 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 3033/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) lĩnh vực GDĐT giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển bền vững với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; ưu tiên chăm lo phát triển giáo dục đào tạo cho đồng bào DTTS, từng bước rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
2. Yêu cầu
Các ban, ngành, cơ quan, địa phương xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; từ đó cụ thể hóa các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo với những cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án phù hợp với tình hình địa phương, địa bàn vùng đồng bào DTTS.
Tổ chức quán triệt sâu rộng đến toàn thể nhân dân, cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, nắm bắt xuyên suốt quá trình triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo có hiệu quả cao nhất.
1. Mục tiêu chung
Xác định các nhiệm vụ, giải pháp và chỉ tiêu cụ thể để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GDĐT giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; rút ngắn khoảng cách phát triển về GDĐT đối với đồng bào DTTS, nhất là ở các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và thị xã Phú Mỹ.
2. Mục tiêu cụ thể
STT | Chỉ tiêu giám sát đối với đồng bào DTTS | Kết quả đã thực hiện tính đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 |
1 | Tỷ lệ học sinh DTTS đi học chung cấp tiểu học | 100 | 100 | 100 |
2 | Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học | 95,8 | 99 | 100 |
3 | Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành chương trình tiểu học | 94,2 | 99,5 | 100 |
4 | Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành cấp tiểu học | 98,9 | 99 | 99,5 |
5 | Tỷ lệ học sinh DTTS đi học chung cấp trung học sơ sở | 89,9 | 92 | 97 |
6 | Tỷ lệ trẻ em DTTS đi học đúng độ tuổi cấp trung học sơ sở | 96,9 | 97 | 98 |
7 | Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn thành cấp trung học sơ sở | 83,1 | 85 | 87 |
8 | Tỷ lệ học sinh DTTS tốt nghiệp trung học sơ sở | 98,0 | 99 | 99,5 |
9 | Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học tiểu học | 0,9 | 0,4 | 0,2 |
10 | Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học trung học cơ sở | 8,4 | 6 | 2 |
11 | Tỷ lệ trẻ em DTTS dưới 5 tuổi đến trường được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội | 100 | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ huy động trẻ em DTTS 5 tuổi đi học mẫu giáo | 99,1 | 99,3 | 99,5 |
13 | Tỷ lệ nữ giới người DTTS từ 15 - 60 tuổi biết chữ | 91,2 | 94 | 97 |
14 | Tỷ lệ người DTTS từ 15 - 60 tuổi biết chữ | 86,1 | 98 | 99,5 |
15 | Tỷ lệ trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh bán trú có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại, cung cấp kiến thức về HIV | 100 | 100 | 100 |
16 | Tỷ lệ giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh bán trú đạt chuẩn trình độ được đào tạo trở lên | 100 | 100 | 100 |
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với Mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) UBND các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Phú Mỹ tiến hành rà soát, sắp xếp mạng lưới các cơ sở giáo dục vùng DTTS bảo đảm đủ cơ sở pháp lý, có cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và đặc điểm người học là người DTTS; lồng ghép các chỉ tiêu về phát triển bền vững trong giáo dục đối với đồng bào DTTS vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để chỉ đạo thực hiện. Đưa kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phát triển bền vững trong giáo dục đối với đồng bào DTTS vào tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua hằng năm.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về việc đảm bảo tất cả trẻ em DTTS được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học; tất cả trẻ em DTTS hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng; tất cả trẻ em gái và trai DTTS đều được bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững về giáo dục đối với đồng bào DTTS. Hằng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra, khảo sát tình hình thực hiện của các cấp quản lí địa phương, các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững về GDĐT đối với đồng bào DTTS.
a) Rà soát, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục vùng DTTS, đặc biệt tại trường phổ thông DTNT tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, từ đó có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tiếp tục thực hiện lộ trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên các cấp đạt chuẩn theo luật Giáo dục năm 2019.
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục các cấp học vùng DTTS về nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với học sinh ở vùng này nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Quan tâm, duy trì việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên người DTTS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
c) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực xậy dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kĩ năng lồng ghép các nội dung giáo dục trong quản lí và dạy học cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục vùng DTTS để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh về kĩ năng sống, giáo dục thể chất, giáo dục văn hóa dân tộc,…
d) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cộng tác viên tham gia công tác phổ cập, xóa mù chữ vùng DTTS.
đ) Khuyến khích việc nghiên cứu, khảo sát, thực nghiệm dạy tiếng DTTS (chủ yếu là tiếng Chơro).
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí giáo dục dân tộc
a) Thực hiện công tác thống kê, rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS các địa phương, đề xuất chính sách kịp thời thúc đẩy dự phát triển về GDĐT của các DTTS và rút ngắn khoảng cách đạt được về các chỉ tiêu phát triển bền vững.
b) Khai thác sử dụng Phần hệ cơ sở dữ liệu về giáo dục dân tộc thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành GDĐT; quản lí thống nhất các chỉ số đánh giá về giáo dục dân tộc; hướng dẫn các phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục phương pháp thu thập, ghi chép, quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu hằng năm về Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS trong lĩnh vực GDĐT.
c) Ban hành quy định cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh giá, giám sát, cập nhật dữ liệu hằng năm về giáo dục dân tộc và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan; tăng cường công tác kiểm tra để đảm bảo chính xác số liệu của các chỉ số.
d) Cập nhật phần mềm thống kê công tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; đánh giá đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo (3 và 4 tuổi) và nâng cao chất lượng phổ cập cho trẻ em 5 tuổi, tách số liệu theo từng dân tộc và giới tính.
4. Ưu tiên và huy động các nguồn lực để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường lớp vùng DTTS
a) Huy động các nguồn vốn, vận động thu hút sự hỗ trợ về vật chất và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, đối tác phát triển để tăng cường đầu tư, phát triển giáo dục vùng DTTS; chú trọng hỗ trợ ngân sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, giáo dục bình đẳng giới, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục văn hóa dân tộc… trong các trường học vùng DTTS, đặc biệt là người học trong trường phổ thông DTNT và trường phổ thông có học sinh bán trú.
b) Ưu tiên nguồn lực để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã bội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực DTTS. Chú trọng đầu tư trường phổ thông DTNT tỉnh theo hướng kiên cố, chuẩn hóa và hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và đảm bảo các điều kiện để chăm sóc, giáo dục học sinh nội trú, đẩy mạnh công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS.
c) Đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê quyệt Đề án “Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2019 - 2025”; Kế hoạch số 29/KH-BGDĐT ngày 11/01/2021 của Bộ GDĐT về việc kết nối nguồn lực xã hội xây dựng trường học an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2021 - 2025 nhằm đẩy mạnh kết nối nguồn lực xã hội, giúp các địa phương, các cơ sở giáo dục xây dựng, tu bổ trường lớp theo tiêu chí quy định, đảm bảo điều kiện và môi trường học tập an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh.
d) Ưu tiên nguồn lực và lồng ghép hoạt động nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung giáo dục bình đẳng giới theo Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2022 - 2030 theo Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, đảm bảo 100% các trường, lớp bán trú và trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh được tuyên truyền về kĩ năng sống, về giới tính và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi.
5. Thực hiện hiệu quả các chính sách đối với đồng bào DTTS trong lĩnh vực giáo dục
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách đối với người học là người DTTS, như chính sách ưu tiên tuyển sinh, miễn, giảm học phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ dùng học tập), đặc biệt với các DTTS rất ít người nhằm tăng tỷ lệ trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp, học sinh DTTS hoàn thành các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các chính sách cử tuyển và dự bị đại học nhằm tăng tỷ lệ người DTTS, đặc biệt là các DTTS trong nhóm có khó khăn đặc thù học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học.
c) Rà soát, hoàn thiện chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em, học sinh người DTTS được đảm bảo quyền lợi học tập gắn với với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
d) Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung chính sách mới, đặc biệt là các chính sách cho trẻ em gái, học sinh nữ DTTS nhằm đảo bảo chăm sóc tốt sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh DTTS và ngăn chặn các hủ tục lạc hậu liên quan đến định kiến về giới còn tồn tại ở một số DTTS.
đ) Duy trì chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lí giáp dục vùng DTTS và các chính sách đối với người dạy, người học xóa mù chữ. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất hoàn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí, nhân viên làm công tác giáo dục vùng DTTS; giáo viên, quản lí và những người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ ở các xã vùng DTTS.
e) Tham mưu UBND tỉnh có chính sách tuyên dương gia đình hiếu học vùng đồng bào DTTS. Chỉ đạo Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh tham mưu xây dựng kế hoạch học tập phù hợp cho các em học sinh tại trường, tạo điều kiện để các em vừa học văn hóa vừa học nghề” theo văn bản số 8055/UBND-VP ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh về thực hiện các nội dung đề nghị của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh: “Tiếp tục triển khai thực hiện tốt nội dung Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030” theo văn bản số 1403/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ.
a) Tiếp tục thực hiện các giải pháp huy động trẻ em mầm non vùng DTTS ra lớp và đi học tiểu học đúng độ tuổi; học sinh DTTS đến lớp sau nghỉ hè, lễ, tết.
b) Đa dạng và linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng bào DTTS, đặc biệt đối với phụ nữ người DTTS. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ phù hợp với đối tượng người học là người DTTS.
c) Tăng cường các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học. Xây dựng môi trường giáo dục thấu hiểu, thân thiện đối với học sinh người DTTS; tạo môi trường học tập thân thiện gần gũi với học sinh nhằm nâng cao tỉ lệ học sinh, trẻ em gái DTTS đi học ở các cấp học.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai Quyết định; thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công.
- Theo dõi, phối hợp với các ban, ngành, đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát triển giáo dục đào tạo vùng đồng bào DTTS để đạt được các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Ban dân tộc
Phối hợp với Sở GDĐT tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số trong lĩnh vực giáo dục; Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan công tác dân tộc cấp huyện triển khai Kế hoạch theo chức năng, thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở GDĐT và các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, bố trí nguồn vốn; hướng dẫn cơ chế tài chính, lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Nghiên cứu đề xuất chính sách ưu đãi nhằm tuyển dụng đủ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục vùng DTTS; xây dựng các chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia công tác giáo dục trên địa bàn vùng DTTS.
5. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với Sở GDĐT xây dựng và tổ chức các chuyên đề về giáo dục giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại, HIV, tảo hôn… cho học sinh người DTTS, nhất là học sinh trong trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các trường phổ thông có học sinh bán trú.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở GDĐT và các địa phương thực hiện công tác tuyên truyền về các nội dung và việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội xây dựng kế hoạch phối hợp, tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch gắn với nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình; tăng cường vận đồng bào DTTS đẩy mạnh phong trào hiếu học, vận động con em DTTS đến trường.
8. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Nghiên cứu đề xuất thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học, nâng cao tỉ lệ học sinh, trẻ em gái DTTS đi học ở các cấp học.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch này, tiến hành xác định, cụ thể hóa các Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đồi với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo phù hợp với thực tế và khả năng nguồn lực của địa phương vào trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và định hướng đến năm 2030.
Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, lồng ghép các dự án, chính sách liên quan đến đồng bào DTTS, vùng đồng bào DTTS; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho đồng bào DTTS để hoàn thành các chỉ tiêu trong Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực GDĐT giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương mình để tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch; Yêu cầu các ngành, các cấp triển khai thực hiện nghiêm túc, và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (thông qua Sở GDĐT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) định kỳ vào tháng 6 hằng năm. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh hoặc bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TU về công tác dân tộc và thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 6366/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 1865/KH-UBND năm 2015 về phát triển giáo dục và đào tạo năm 2016 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Gia Lai
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 29/KH-BGDĐT năm 2021 về kết nối nguồn lực xã hội xây dựng trường học an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Công văn 1403/VPCP-KGVX năm 2022 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 64/QĐ-UBDT năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TU về công tác dân tộc và thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 6366/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 1865/KH-UBND năm 2015 về phát triển giáo dục và đào tạo năm 2016 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 95/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định