- 1Thông tư 03/2013/TT-BTTTT về Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2823/BTP-CNTT năm 2019 về kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 829/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 11Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 12Kế hoạch 314/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021
- 13Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Kế hoạch 1525/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 1Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2019 thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1907/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn đến năm 2030”
- 6Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2022
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 26/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021 và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022, với các nội dung như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
Căn cứ các hướng dẫn và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh:
- Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Đề án Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến 2030.
- Kế hoạch số 1525/KH-UBND ngày 05/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020 của Chính phủ.
- Kế hoạch số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính (Par Index), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PaPi), chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (Sipas) trên địa bàn tỉnh năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý và trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài 1022 của tỉnh.
- Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy trình tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ cấp xã lên Chính phủ.
1. Hạ tầng mạng viễn thông: Hệ thống truyền dẫn cáp quang, mạng internet băng rộng di động 3G, 4G và cố định đã phủ đến 100% xã/phường/thị trấn; mạng lưới điểm phục vụ với 1.250 cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông đạt bán kính phục vụ bình quân là 1,4 km/cơ sở; tổng số thuê bao điện thoại các loại ước đạt: 1.846.000 thuê bao (trong đó điện thoại cố định là 30.000 thuê bao), mật độ điện thoại đạt 147 thuê bao/100 dân; tổng số thuê bao internet ước đạt: 140.000 thuê bao, tỷ lệ người sử dụng internet (quy đổi) là 62%; tổng số vị trí trạm BTS: 1.545 vị trí, với vùng phủ sóng di động 3G, 4G đạt khoảng 98% dân số trên toàn tỉnh.
2. Hạ tầng mạng và thiết bị CNTT: Đạt tỷ lệ 100% cán bộ, công chức, viên chức (tỉnh, huyện, xã) được trang bị máy tính phục vụ hoạt động chuyên môn;
100% sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có mạng LAN, kết nối internet tốc độ cao và kết nối mạng WAN tỉnh bằng đường truyền số liệu chuyên dùng; 100% Ủy ban nhân dân cấp xã có mạng LAN, kết nối internet tốc độ cao.
3. Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh: Được trang bị 48 máy chủ vật lý và nhiều thiết bị mạng, thiết bị bảo mật chuyên dụng (Coreswitch, Firewall, Antispammail, thiết bị IDS/IPS, hệ thống lưu trữ, thiết bị lưu trữ tập trung NAS…). Hệ thống triển khai phần mềm ảo hóa, điện toán đám mây theo công nghệ mã nguồn mở để quản lý và tối ưu hóa hạ tầng máy chủ, thiết bị mạng, đảm bảo duy trì hoạt động thông suốt, ổn định, bảo mật an toàn thông tin.
1. Đã triển khai, đưa vào sử dụng các nền tảng: Trục kết nối liên thông, chia sẻ, trao đổi dữ liệu quy mô cấp tỉnh (ESB), hệ thống quản lý giao diện lập trình ứng dụng (API Management) và dịch vụ xác thực, cấp quyền người dùng tập trung (SSO) thuộc các thành phần của Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); kết nối thanh toán trực tuyến với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
2. Đang hoàn thiện các kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh với các hệ thống của Trung ương, cụ thể: Kết nối Cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia về dân cư với các hệ thống thông tin của tỉnh; thực hiện tích hợp, liên thông dữ liệu của tỉnh với Bộ Tài chính: Cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ ngân sách, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: CSDL đăng ký kinh doanh, Bộ Tư pháp: Hệ thống thông tin ngành tư pháp.
3. Đưa vào khai thác, sử dụng các nền tảng chuyên ngành: Kết nối, trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai; nền tảng hội nghị trực tuyến; các nền tảng của ngành y tế, giáo dục; nền tảng du lịch thông minh; các nền tảng hỗ trợ công tác phòng, chống dịch COVID-19 (khai báo y tế, kiểm soát ra/vào mã QR, quản lý tiêm chủng, quản lý xét nghiệm…); nền tảng báo cáo, thống kê tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - xã hội; các nền tảng chuyên ngành tài chính được các cơ quan trung ương triển khai.
1. Các CSDL đã triển khai đưa vào sử dụng: Văn bản pháp quy; cán bộ, công chức, viên chức; khiếu nại, tố cáo; dự án đầu tư ngoài ngân sách; đối tượng chính sách và bảo trợ xã hội; quản lý ngân sách; lý lịch tư pháp; y tế; giáo dục; thủ tục hành chính; công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch; nông nghiệp nông thôn; tài liệu, hồ sơ của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh; đất đai (Đề án 920).
2. Khai thác sử dụng các CSDL dùng chung của Quốc gia: Đăng ký kinh doanh; giấy phép lái xe; bảo hiểm xã hội; dân cư.
1. Các ứng dụng dùng chung của tỉnh:
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành1; hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh2; hệ thống phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ trực tuyến của tỉnh được triển khai thông nhất, đồng bộ và tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia; các ứng dụng phục vụ Trung tâm Hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã phát huy hiệu quả sử dụng, nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Tính đến năm 2021 đã triển khai 498/1.866 thủ tục hành chính được cung cấp trực trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (Trong đó: 239 thủ tục hành chính cung cấp mức độ 3; 259 thủ tục hành chính cung cấp mức độ 4) đạt 27%.
2. Các ứng dụng chuyên ngành:
- Ngành giáo dục: Triển khai, sử dụng đồng bộ và có hiệu quả hệ thống phần mềm Quản lý giáo dục (VNPT-Edu) ở tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh, đạt tỷ lệ 100% các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học.
- Ngành y tế: Triển khai sử dụng đồng bộ và có hiệu quả hệ thống phần mềm Quản lý bệnh viện (VNPT-HIS) cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh ở cả 3 tuyến; phần mềm giám định bảo hiểm y tế (BHYT) được triển khai cho các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh nhằm kết nối liên thông các cơ sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh với cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH).
- Các ngành tài chính, kho bạc, thuế, hải quan: Triển khai, sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Trung ương triển khai, như: Hệ thống thông quan tự động (VNACCS/VCIS); hệ thống Tabmis của ngành tài chính; kê khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử, giúp doanh nghiệp giảm thời gian cũng như chi phí về việc kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp triển khai thanh toán điện tử với các loại dịch vụ điện, nước, viễn thông và phổ biến tại siêu thị, dịch vụ du lịch, điện thoại di động... Trong đó, VNPT và Mobifone đã triển khai thí điểm dịch vụ Mobile money cho phép khách hàng dùng tài khoản viễn thông để thực hiện nhiều giao dịch khác nhau, dịch vụ có giá trị nhỏ, chuyên tiền, nạp/rút tiền trực tiếp tại hệ thống cửa hàng; Điện lực đã triển khai ứng dụng di động Chăm sóc khách hàng, đăng ký sử dụng các dịch vụ điện qua mạng.
1. Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều bố trí công chức phụ trách CNTT. Công chức phụ trách CNTT tại 100% các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đều có trình độ từ cao đẳng trở lên3.
2. Tỉnh thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho công chức phụ trách CNTT của các sở, ngành và địa phương, nhất là chú trọng đào tạo các nội dung về đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin.
1. Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các giải pháp tăng cường, bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin; cập nhật lỗ hổng và theo dõi, ngăn chặn mã độc, cảnh báo một số lỗ hổng nghiêm trọng; thành lập Tổ Ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh Bình Thuận; phân công kỹ sư trực tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh 24/7, thường xuyên theo dõi, kiểm tra và chủ động khắc phục kịp thời các sự cố, đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
2. Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn Quốc gia về CNTT - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (TCVN 11930:2017) và Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; đạt tiêu chuẩn quốc tế mức độ Tier II. Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý và đã phê duyệt cấp độ là 38 hệ thống (gồm: 03 hệ thống đạt cấp độ 1; 31 hệ thống đạt cấp độ 2; 04 hệ thống đạt cấp độ 3); thường xuyên rà soát, khắc phục các lỗ hổng bảo mật theo hướng dẫn của VNCert và Cục an toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông. Đến thời điểm hiện nay, chưa xảy ra sự cố nghiêm trọng nào về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin mạng, triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh. Hiện đã triển khai thí điểm hệ thống quan trắc, giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh để giám sát an toàn thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận (SOC); triển khai dự án “Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước”; thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh.
4. Triển khai cụ thể hóa kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin; cập nhật lỗ hổng và theo dõi, ngăn chặn mã độc.
Trong năm 2021, tỉnh đã đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước thông qua các nhiệm vụ, dự án trọng điểm với tổng kinh phí trên 49,5 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 39,5 tỷ đồng:
Nguồn kinh phí sự nghiệp CNTT tỉnh: 15 tỷ đồng.
Nguồn khác: 24,5 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện: Trên 10 ty đồng.
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030.
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”.
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
- Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 2.0
- Kế hoạch số 1258/KH-UBND ngày 11/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025.
- Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 05/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án “Đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn năm 2030.
- Kế hoạch số 5038/KH-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
- Kế hoạch số 5039/KH-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến 2030”.
- Kế hoạch số 972/KH-UBND ngày 24/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng phải gắn với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh và các nhiệm vụ, mục tiêu của Chính phủ; triển khai đồng bộ, toàn diện nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan nhà nước, gắn với cải cách hành chính, xây dựng các nền tảng hướng đến phục vụ người dân và doanh nghiệp; phát triển Chính quyền số làm nền tảng, động lực phát triển kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
- 80% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (cả 3 cấp xã, huyện, tỉnh) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
- Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) đạt: 85% đối với cấp tỉnh, 65% đối với cấp huyện, 45% đối với cấp xã.
- Tỷ lệ dữ liệu số trong từng ngành, lĩnh vực đạt 45%.
- Tỷ lệ cơ quan nhà nước triển khai công cụ báo cáo tự động theo yêu cầu đạt 30%.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
- 90% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
1. Hoàn thiện quy chế, quy định pháp lý
- Kiện toàn, đổi tên Ban Chỉ đạo xây Chính quyền điện tử/CNTT của tỉnh, sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thành Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số; đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định về quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, nền tảng ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo theo quy định hiện hành.
- Tham mưu cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghệ số thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh, nhằm tạo tiền đề, nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; quy định thu hút nguồn nhân lực CNTT có chất lượng làm việc trong các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chất lượng cao, tập trung phát triển hạ tầng mạng di động 4G, 5G.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng, trang thiết bị CNTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và trong nội bộ các cơ quan nhà nước ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã theo dự án đã được phê duyệt. Trọng tâm thực hiện bổ sung hạ tầng mạng và trang thiết bị CNTT cho Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã giai đoạn II (2021 - 2023) theo đề án được phê duyệt.
- Tập trung đầu tư, phát triển hạ tầng mạng, trang thiết bị CNTT tại các cơ sở y tế, giáo dục.
3. Phát triển các nền tảng, hệ thống
- Tiếp tục triển khai các thành phần của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh phù hợp với đặc điểm với các hệ thống, nền tảng của tỉnh đã và đang triển khai.
- Triển khai kết nối, tích hợp, liên thông dữ liệu và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin, nền tảng của tỉnh với các hệ thống thông tin, nền tảng của Trung ương. Trước hết thực hiện kết nối, tích hợp các hệ thống: Phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với CSDL Quốc gia về dân cư, CSDL về đăng ký kinh doanh, CSDL về hộ tịch, CSDL về mã số quan hệ ngân sách, nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch công Quốc gia.
- Tiếp tục triển khai các nền tảng về đô thị thông minh, thương mại điện tử, các nền tảng phục vụ hoạt động của ngành y tế, giáo dục, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường,….
- Tiếp tục phát triển hoàn thiện, quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả các CSDL đã triển khai đưa vào sử dụng (CSDL: Cán bộ, công chức, viên chức; khiếu nại, tố cáo; dự án đầu tư ngoài ngân sách; đối tượng chính sách và bảo trợ xã hội; quản lý ngân sách; lý lịch tư pháp; y tế, giáo dục; thủ tục hành chính; công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch; đất đai, hệ thống thông tin địa lý về quy hoạch của tỉnh,…).
- Xây dựng CSDL ngành công thương, giao thông vận tải (tập trung xây dựng các CSDL trong các lĩnh vực trọng tâm phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành).
- Xây dựng Cổng dữ liệu mở dùng chung của tỉnh theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống Hội nghị truyền hình, phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống phần mềm chuyên ngành: Hệ thống thông tin báo cáo và chỉ đạo điều hành, hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác quy hoạch, hệ thống định danh và xác thực người sử dụng.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành gắn với khai thác, phân tích các CSDL chuyên ngành.
- Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Triển khai, khai thác các dịch vụ số mới, dịch vụ đô thị thông minh; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công.
- Triển khai kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử thúc đẩy phát triển kinh tế số trong nông nghiệp.
- Duy trì vận hành hệ thống Giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc gia.
- Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh.
- Tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu quy định về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. Tăng cường triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống, phần mềm, hạ tầng ứng dụng CNTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Xây dựng và triển khai dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục Trung tâm Tích hợp dữ liệu, sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Kiện toàn hệ thống các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin. Xây dựng, hình thành và nâng cao năng lực hệ thống hạ tầng kỹ thuật giám sát và bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng.
- Phối hợp với Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam (VNCERT), các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin tổ chức diễn tập phòng chống tấn công mạng.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn và an ninh thông tin tại các cơ quan trong tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông tin, chống xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
- Các sở, ngành, địa phương: Xây dựng giải pháp bảo mật, chống xâm nhập thông qua thiết bị ngăn chặn. Bổ sung thiết bị an toàn và bảo mật mạng (Firewall), thiết bị chuyển mạch trung tâm để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu; trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp về phát triển Chính quyền số và an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật cho đội ngũ quản trị mạng, công chức chuyên trách về CNTT.
- Thu hút nguồn nhân lực CNTT có chất lượng về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền số và an toàn thông tin mạng bằng nhiều hình thức phù hợp như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo.
- Tập trung tuyên truyền về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Triển khai xây dựng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân nhằm nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết, cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện phát triển xã hội số.
2. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Phát huy vai trò, trách nhiệm Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh, các sở, ngành và địa phương gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ, nội dung Kế hoạch này.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm và trực tiếp chỉ đạo việc phát triển, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng của đơn vị mình; gương mẫu, đi đầu trong việc ứng dụng CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành, tạo bước chuyển biến về lề lối, phương thức làm việc; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc kịp thời tình hình triển khai các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện; chủ động phối hợp hoặc đề xuất các bộ, ngành liên quan phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các sản phẩm, dịch vụ phát triển Chính quyền số trên địa bàn tỉnh; phối hợp với doanh nghiệp công nghệ số triển khai thí điểm những ứng dụng dịch vụ, nền tảng, giải pháp công nghệ mới để chuyển đổi số đối với các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Có cơ chế, chính sách (thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh) về thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh; có chính sách đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chuẩn hóa kiến thức cho đội ngũ chuyên về trách CNTT làm việc trong các cơ quan nhà nước theo Khung chương trình bồi dưỡng của Bộ Thông tin và Truyền thông.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, KINH PHÍ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì và phối hợp triển khai các nhiệm vụ, dự án tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chỉ đạo xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo đề nghị và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung trong Kế hoạch, bảo đảm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị triển khai; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT hằng năm đảm bảo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển để triển khai thực hiện các hạng mục, dự án của Kế hoạch.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan quản lý nhà nước việc thực hiện cải cách hành chính gắn với ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 912/KH-UBND ngày 29 /3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Chủ đầu tư | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Kinh phí đã cấp đến 2021 | Kế hoạch kinh phí 2022 | Ghi chú | |||
Ngân sách tỉnh | Trung ương | |||||||||
Sự nghiệp CNTT tỉnh | Đầu tư công | Khác | ||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Triển khai dự án Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2021 | 2.733 | 1.611 |
|
| 1.122 |
| Dự án Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đầu tư tại Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 với tổng dự toán: 2.999.913.870 đồng. Ngày 02/07/2020, Trung tâm CNTT&TT có Quyết định số 34/QĐ-TTCNTT&TT về việc phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán dự án với tổng dự toán 2.732.487.125 đồng. Năm 2020 và năm 2021, hạng mục “Đánh giá, khắc phục; Đào tạo; Xây dựng chính sách an toàn thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận” thuộc dự án “Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước” đã thực hiện xong tổng kinh phí thực hiện: 1.611.342.000 đồng. Kinh phí còn lại mua sắm thiết bị tường lửa do các đơn vị tự mua sắm. |
2 | Chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu nông nghiệp nông thôn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2020 - 2022 | 3.166 | 1.300 |
|
| 1.866 |
| Năm 2020 dự án được Trung ương hỗ trợ thực hiện từ nguồn Chương trình mục tiêu CNTT năm 2020 là 1,3 tỷ đồng (Quyết định số 1718/QĐ- UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh). Năm 2022 tỉnh sẽ tiếp tục bố trí thêm 1,866 tỷ đồng từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngành Nông nghiệp. |
3 | Cấu hình 06 phân hệ phần mềm và đào tạo cho Bộ phận Một cửa cấp xã theo lộ trình Đề án phê duyệt giai đoạn 2 (năm 2021 - 2023) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2023 | 1.348 | 500 | 500 |
|
|
| Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 2040 /QĐ-UBND ngày 22/8 /2021 của UBND tỉnh phê duyệt Cấu hình 06 phân hệ phần mềm và đào tạo cho Bộ phận Một cửa cấp xã theo lộ trình Đề án phê duyệt giai đoạn 2 (năm 2021 - 2023) |
4 | Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg, Nghị định số 30/2020/NĐ-CP, Thông tư số 02/2019/TT- BNV và phát triển phiên bản trên nền di động. | Văn phòng UBND tỉnh | 2020 - 2022 | 10.701 | 5.531 | 3.000 |
|
|
| Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh. Năm 2020 đã cấp 3,071 tỷ (Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của UBND tỉnh). Năm 2021 cấp 2,460 tỷ. Năm 2022 bố trí 3 tỷ; năm 2023 bố trí phần kinh phí còn lại thanh toán nợ. |
5 | Trục kết nối liên thông, chia sẻ, trao đổi dữ liệu (ESB) cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2021 | 5.783 | 3.822 | 1.960 |
|
|
| Tổng dự toán: 5.782.692.135 đồng. Năm 2022 trả kinh phí thuê năm thứ 2, kinh phí quản lý dự án và kinh phí giám sát còn lại. |
6 | Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quy hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2022 | 9.000 | 1.809 | 1.900 |
|
|
| Nhiệm vụ được giao tại công văn số 2607/UBND- TTHCC ngày 27/6/2018 cho chủ trương thuê dịch vụ CNTT. Tổng dự toán dự án dự kiến 9 tỷ đồng. Năm 2020 đã cấp 83 triệu đồng Tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ. Năm 2021 cấp 1,726 tỷ đồng để triển khai thực hiện dự án. Năm 2022 cấp số kinh phí còn lại thuê năm thứ nhất. |
7 | Quản lý Giao diện lập trình ứng dụng (API Management) và Xây dựng Dịch vụ xác thực, cấp quyền người dùng tập trung (SSO) (Triển khai thành phần trong LGSP) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2020 | 4.498 | 3.286 | 1.212 |
|
|
| Dự án đã được phê duyệt tại Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của UBND tỉnh (Dự án thành phần trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.). Năm 2020 đã phân khai 500 triệu đồng (Quyết định số 700/QĐ- UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh). Năm 2021 dự kiến bố trí 3 tỷ đồng để triển khai thực hiện dự án. Năm 2022 sẽ cấp số kinh phí còn lại thanh toán nợ. |
8 | Hệ thống thông tin báo cáo và chỉ đạo điều hành tỉnh Bình Thuận. | Văn phòng UBND tỉnh | 2020 - 2023 | 3.846 | 1.500 | 1.800 |
|
|
| Thực hiện Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 2/12/2020 về phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ; Năm 2020, dự án được TW hỗ trợ 500 triệu đồng (Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh về phân bổ dự toán chi tiết kinh phí CTM T CNTT 2020). Năm 2021 bố trí 1 tỷ. Năm 2022 - 2023 sẽ cấp số kinh phí còn lại thanh toán nợ. |
9 | “Phần mềm quản lý lưu trữ hồ sơ điện tử dùng cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh”. | Sở Nội vụ | 2021 - 2022 | 2.731 | 500 | 1.000 |
|
|
|
|
10 | Triển khai phần mềm giám sát không gian mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2022 | 494 | 124 |
|
| 370 |
| Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 2/8/2021 của UBND tỉnh về kinh phí thuê dịch vụ phần mềm “Giám sát thông tin trên không gian mạng”. Thời gian thuê từ tháng 9/2021. |
11 | Xây dựng hệ thống giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2023 | 4.180 | 1.000 | 1.185 |
|
|
| Quyết định số 2022 /QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin "Xây dựng hệ thống giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh" |
1 | Xây dựng kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nghiên cứu, đề xuất quy định thu hút nguồn nhân lực CNTT có chất lượng làm việc trong các cơ quan nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quyết định ban hành Quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Bình Thuận. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ban hành Kế hoạch triển khai vận hành thí điểm Trung tâm Giám sát và điều hành đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận; | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quyết định về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Bình Thuận; | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng và ban hành Bộ chỉ số đánh giá hiệu quả phát triển đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận (KPI) | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định quản lý, sử dụng Chữ ký số phù hợp với quy định hiện hành | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Quy định quản lý, vận hành, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính tỉnh Bình Thuận | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh; chính sách, đãi ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành và tình hình thực tế của tỉnh | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hạng mục thường xuyên (Tổ chức Hội nghị CNTT, Hội thảo CNTT, ...) | ||||||||||
1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để ký số trên thiết bị di động (Tablet, Smartphone,...) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 100 |
| 100 |
|
|
| Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cá cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước. |
2 | Hội thảo diễn tập an toàn thông tin, ứng cứu sự cố mạng trong phạm vi cấp tỉnh. | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 100 |
| 100 |
|
|
| Triển khai thực hiện Kế hoạch 908/KH-UBND ngày 9/3/2018 của UBND tỉnh về đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2018 đến 2020, định hướng đến năm 2025 |
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 20 |
| 20 |
|
|
| Kế hoạch số 972/KH-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. |
2 | Tuyên truyền, phổ biến phổ biến ứng dụng CNTT và viễn thông trong hoạt động thông tin cơ sở | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 15 |
|
|
| 15 |
| Thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hoạt động hệ thống thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng CNTT |
1 | Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 2021 - 2023 | 26.800 | 8.100 |
| 18.700 |
|
| Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh. |
2 | Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2023 | 10.000 | 60 |
| 10.000 |
|
| Quyết định phê duyệt chủ trương số 1256/QĐ- UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh |
3 | Trang bị bổ sung máy chủ cho hệ thống Cloud computing tại Trung tâm THDL tỉnh | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
| Căn cứ Kế hoạch số 5038/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025 |
4 | Đầu tư hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng từ xa cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu. | Trung tâm CNTT&TT -Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2023 | 4.000 |
| 100 |
|
|
| Thực hiện theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu. Theo quy định chuẩn 01 hệ thống trung tâm dữ liệu yêu cầu phải có cơ chế sao lưu dự phòng đặt một nơi khác để phòng tránh các trường hợp Trung tâm dữ liệu đó xảy ra các sự cố thiên tai, thảm họa… Do đó, đầu tư hệ thống sao lưu dự phòng online nhằm sao lưu tất cả các dữ liệu trên các cụm máy chủ: Quản lý văn bản & điều hành, Mail công vụ, Một cửa, dịch vụ công, các Trang thông tin điện tử, các hệ điều hành (OS) các máy chủ, ứng dụng các máy chủ, dữ liệu trục liên thông, cơ sở dữ liệu…. tại Trung tâm THDL tỉnh (đường Phạm Hùng, Tp.Phan Thiết) sang lưu trữ một nơi khác. Năm 2022 cấp kinh phí lập đề cương và dự toán. |
5 | Phát triển mở rộng mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 1.000 |
| 500 |
|
|
| Căn cứ Kế hoạch số 5038/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 1447/CBĐTW-KT ngày 03/11/2021 của Cục Bưu điện Trung ương về việc thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ ngành, địa phương và mở rộng kết nối, giám sát mạng đến cấp xã qua mạng TSLCD. |
6 | Đàu tư thiết bị cho Bộ phận Một cửa cấp xã theo lộ trình Đề án phê duyệt giai đoạn 2 (năm 2021 - 2023) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 - 2023 | 8.500 | 3.200 |
|
| 3.100 |
|
|
7 | Hệ thống thông tin nguồn; Trạm thu phát truyền thanh thông minh ứng dụng CNTT và Viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 - 2023 | 12.000 |
|
|
| 2.000 | 10.000 | Kinh phí CTMT nông thôn mới và kinh phí của các địa phương |
8 | Thay thế thiết bị lưu trữ SAN đang bị sự cố cho hệ thống điện toán đám mây tại Trung tâm THDL tỉnh. | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 1.200 |
| 1.200 |
|
|
| Thiết bị SAN đang dùng cho hệ thống Cloud (đầu tư 2013) Trong tháng 11 đã xảy ra sự cố và được khắc phục tạm thời để hoạt động . Thiết bị đang cảnh báo lỗi, mức độ xảy ra hỏng thiết bị, mất dữ liệu là rất cao, nên cần thiết phải trang bị thay thế ngay (SAN hư các ứng dụng dùng chung của tỉnh ngừng hoạt động). Cần thiết phải thay thế ngay. |
9 | Đầu tư hạ tầng thông tin ngành giáo dục. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2022 | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
|
|
10 | Đầu tư hạ tầng thông tin ngành y tế. | Sở Y tế | 2022 | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
1 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong quản lý hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
| 2022 - 2023 | 1.200 |
| 200 |
|
|
|
|
2 | Tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tỉnh Bình Thuận | Sở Tư pháp | 2021 - 2023 | 16.540 |
|
| 6.540 |
|
| Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 08/9/2020. |
3 | Xây dựng hệ thống số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Thuận | Văn phòng UBND tỉnh | 2021 - 2025 | 6.400 |
| 1.000 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng và hoàn thiện các CSDL chuyên ngành | Sở, ngành | 2021 - 2025 | 7.500 |
|
|
| 1.500 |
|
|
1 | Kết nối liên thông dữ liệu, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin của các Bộ TC, KHĐT, TP...: cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ ngân sách;CSDL đăng ký kinh doanh; Hệ thống thông tin ngành tư pháp... | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2022 | 1.800 |
| 800 |
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ; Công văn 3558/BKHĐT-ĐKKD ngày 1/6/2020 của Bộ KHĐT; Công văn 2823/BTP-CNTT ngày 29/7/2019 của Bộ Tư pháp. |
2 | Triển khai Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | 30.000 |
| 2.000 |
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ; Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận. giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030" |
3 | Xây dựng khung Kiến trúc ICT phát triển Đô thị Thông minh tỉnh Bình Thuận | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 800 |
| 800 |
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030" |
4 | Triển khai chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | 30.000 |
| 2.000 |
|
|
| Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
1 | Nâng cấp hệ thống mail công vụ | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2023 | 2.000 |
| 1.000 |
|
|
| Căn cứ Kế hoạch số 5038/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025. Hiện trạng hệ thống mail hiện nay, gồm: số lượng tài khoản hiện giờ: 14315 tăng 4672 tài khoản so với thời điểm nâng cấp năm 2015 (9643 tài khoản); Cơ sở dữ liệu mail hiện gần 6TB; mailbox gần 5TB; các hệ điều hành máy chủ mail là phiên bản Centos 6,10 đã hết hỗ trợ; Qua đánh giá attt năm 2020, các phiên bản như webmail, dovecot, postfix ...của phần mềm mail công vụ hiện đang tồn tại một số lỗ hổng bảo mật do mã nguồn cũ. |
2 | Đầu tư Nâng cấp và mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4 lên cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên cổng quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
3 | Đầu tư phần mềm Một cửa điện tử liên thông cho Bảo hiểm xã hội tỉnh tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh | 2022 | 351 |
| 351 |
|
|
|
|
1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn về công nghệ IPv6 cho đội ngũ Quản trị mạng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 | 100 |
| 100 |
|
|
| Kế hoạch 1222/KH-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai ứng dụng ipv6 cho mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2021 (nội dung đào tạo theo chương trình của Trung tâm VNNIC Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông) |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng CNTT, chuẩn kỹ năng về an toàn thông tin; chính phủ số, chuyển đổi số...cho cán bộ quản trị mạng các sở, ngành và địa phương; cán bộ tin học/kiêm nhiệm cấp xã | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2023 | 250 |
| 100 |
|
|
|
|
| Tổng (A B) |
|
| 242.156 | 32.343 | 25.928 | 35.240 | 39.973 | 10.000 |
|
1 Đảm bảo 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh, các phòng ban cấp huyện, cấp xã.
2 Đã cấp 78 tên miền cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh với số lượng tài khoản là 14.213 tài khoản, đảm bảo 100% CBCCVC trực thuộc cấp tỉnh - huyện - xã được cấp hộp thư điện tử và triển khai tốt hệ thống thư điện tử công vụ; 100% CBCC cấp tỉnh, 94% CBCC cấp huyện và 65% CBCC cấp xã thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.
3 Công chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước, với khoảng: 05 Thạc sĩ, 40 Đại học, 13 Cao đẳng, 62 trung cấp.
- 1Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Chỉ thị 01/CT-UBND về khẩn trương nâng cao chỉ số chính quyền số năm 2022 và những năm tiếp theo do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Kế hoạch 36/KH-UBND về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 4Kế hoạch 3717/KH-UBND về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 5Kế hoạch 1319/KH-UBND năm 2022 về phát triển Chính quyền số tỉnh Kon Tum đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 1320/KH-UBND về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 4263/KH-UBND về ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 8Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 1907/QĐ-TTg và Quyết định 21/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh triển khai hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Thông tư 03/2013/TT-BTTTT về Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2019 thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025
- 9Công văn 2823/BTP-CNTT năm 2019 về kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 829/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 13Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 14Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1907/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn đến năm 2030”
- 17Kế hoạch 314/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021
- 18Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 20Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 21Chỉ thị 01/CT-UBND về khẩn trương nâng cao chỉ số chính quyền số năm 2022 và những năm tiếp theo do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 22Kế hoạch 36/KH-UBND về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 23Kế hoạch 1525/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 24Kế hoạch 3717/KH-UBND về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 25Kế hoạch 1319/KH-UBND năm 2022 về phát triển Chính quyền số tỉnh Kon Tum đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 26Kế hoạch 1320/KH-UBND về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 27Kế hoạch 4263/KH-UBND về ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 28Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 1907/QĐ-TTg và Quyết định 21/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh triển khai hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 912/KH-UBND về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2022
- Số hiệu: 912/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định