ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/KH-UBND | Nghệ An, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 và Công văn số 4986/BNN-PCTT ngày 28/7/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phòng, chống chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 như sau:
1. Quan điểm
a) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển (bao gồm bờ sông, suối, kênh, rạch và bờ biển) nhằm đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân, công trình phòng chống thiên tai, cơ sở hạ tầng, ổn định dân sinh là nhiệm vụ của các cấp, ngành, đặc biệt là của chính quyền địa phương, là trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp và toàn dân.
b) Phải chủ động phòng ngừa sạt lở; khi xây dựng, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, địa phương, đặc biệt là xây dựng các khu đô thị, dân cư, công nghiệp, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển phải đề phòng nguy cơ sạt lở và không làm tăng nguy cơ sạt lở. Khi xảy ra sạt lở phải tập trung ứng phó, khắc phục kịp thời, hiệu quả giảm thiểu thiệt hại.
c) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển cần được thực hiện đồng bộ; xử lý cấp bách trước mắt, đồng thời có giải pháp căn cơ lâu dài; kết hợp giải pháp công trình và phi công trình, không làm tăng nguy cơ sạt lở, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, phòng hộ ven biển và tạo sinh kế cho người dân.
d) Phòng, chống sạt lở phải được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên bảo đảm an toàn hệ thống đê điều, nhất là các tuyến đê từ cấp III đến cấp đặc biệt, khu dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng quan trọng, chống suy thoái rừng phòng hộ ven biển tại những khu vực xói lở nghiêm trọng không thể phục hồi.
đ) Đề cao sự tham gia của cộng đồng đối với công tác quản lý bờ, lòng sông, vùng ven biển; tăng cường huy động nguồn lực ngoài ngân sách, nhất là của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được hưởng lợi trong phòng, chống sạt lở.
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, ưu tiên ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, dễ thi công, có thể sử dụng nhiều lần, giá thành phù hợp, kết hợp với giải pháp truyền thống. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, quản lý hiệu quả nguồn nước, giảm thiểu các yếu tố tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Chủ động quản lý, phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh khu vực ven sông, ven biển.
b) Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá, cập nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển. Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành bản đồ về hiện trạng sạt lở, công trình phòng chống sạt lở.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, giám sát sạt lở và quản lý bờ sông, lòng sông, bờ biển, giảm thiểu tác động làm gia tăng nguy cơ sạt lở; phấn đấu đến năm 2023 các khu dân cư ven sông, ven biển ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở đều được cảnh báo kịp thời và được hướng dẫn kỹ năng ứng phó khi xảy ra sạt lở.
- Quản lý chặt chẽ việc xây dựng công trình, nhà cửa tại khu vực ven sông, ven biển. Chủ động sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển, phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành 90% việc di dời các hộ dân ra khỏi khu vực có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành xử lý sạt lở tại các khu vực trọng điểm xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân cư tập trung, hệ thống đê điều (nhất là các tuyến đê đã được phân cấp), cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng ven sông, ven biển; đến năm 2030, hoàn thành việc chỉnh trị ổn định dòng chảy tại một số phân lưu, hợp lưu, trên các đoạn sông chính, khu vực cửa sông, ven biển có diễn biến xói, bồi phức tạp cần chỉnh trị.
1. Nhiệm vụ
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về phòng, chống sạt lở nhằm giảm nguy cơ sạt lở, rủi ro do sạt lở.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan đến sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ các hoạt động ven sông, ven biển ảnh hưởng đến sạt lở (khai thác cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa, hoạt động giao thông thủy, hoạt động khai thác nước ngầm).
- Hiện đại hóa công tác quan trắc, dự báo, kịp thời cảnh báo nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng khu vực để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển. Tăng cường hợp tác quốc tế.
- Xây dựng công trình tại các khu vực trọng điểm để phòng, chống sạt lở, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và công trình hạ tầng thiết yếu.
2. Giải pháp
a) Rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy định pháp luật để tăng cường quản lý các hoạt động tại khu vực ven sông, ven biển (nhất là quản lý khai thác cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa ven sông) và xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển để chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sạt lở, bảo đảm an toàn tính mạng, hạn chế thiệt hại tài sản của nhân dân và nhà nước.
- Rà soát các quy định pháp luật về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp, biển và các pháp luật khác có liên quan để đề xuất sửa đổi, bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách nhằm huy động nguồn lực ngoài ngân sách, khuyến khích khối tư nhân đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ven biển.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ di dời dân cư khỏi khu vực sạt lở và khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở gắn với sinh kế, ổn định đời sống của người dân.
b) Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu, thiết kế quy hoạch
- Điều tra cơ bản về sạt lở, dân cư và công trình hạ tầng ven sông, ven biển trên cơ sở đó xây dựng cơ sở dữ liệu về sạt lở, dân cư và công trình phòng, chống sạt lở, trong đó ưu tiên thực hiện tại những khu vực đang có diễn biến sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở trên các hệ thống sông chính.
- Điều tra, đánh giá diễn biến bùn cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để cập nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai, thủy lợi, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Triển khai thực hiện các giải pháp cấp bách trước mắt, giải pháp căn cơ lâu dài, các công trình, phi công trình để phòng, chống sạt lở.
- Giải pháp cấp bách:
Tổ chức cắm biển cảnh báo tại những khu vực bị sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.
Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác cát, sỏi trên sông và vùng ven biển, khắc phục tình trạng mất cân bằng bùn cát để hạn chế nguy cơ sạt lở; ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi trái phép.
Tổ chức di dời khẩn cấp các hộ dân ra khỏi khu vực bờ sông, bờ biển bị sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Xây dựng các công trình khắc phục sự cố sạt lở ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn dân cư, cơ sở hạ tầng quan trọng ven sông, ven biển và rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn bảo vệ trực tiếp đê biển.
Kiểm soát, quản lý chặt chẽ việc xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển tránh bị ảnh hưởng do sạt lở và làm gia tăng nguy cơ sạt lở.
Quản lý, kiểm soát hoạt động của phương tiện giao thông đường thủy (tốc độ phương tiện, trọng tải phù hợp) nhằm giảm thiểu tác động gây sạt lở.
- Giải pháp lâu dài:
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
Quy hoạch sắp xếp lại dân cư, chủ động di dời các hộ dân tại khu vực có nguy cơ sạt lở, trước hết là tại các khu vực có nguy cơ sạt lở cao.
Xây dựng hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát diễn biến sạt lở, lòng dẫn.
Xây dựng các công trình chỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp.
Xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ bờ sông, bờ biển, khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Triển khai thực hiện các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng phòng hộ, trồng cây chắn sóng để phòng chống sạt lở; đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư, quản lý, khai thác phù hợp gắn với trách nhiệm trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển.
d) Khoa học công nghệ: Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ phòng, chống sạt lở:
- Nghiên cứu vật liệu mới thay thế cát sử dụng trong xây dựng, đề xuất các giải pháp thay thế cát san lấp, tiến tới không sử dụng cát để san lấp.
- Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước ngầm, suy giảm bùn cát đến sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, thân thiện môi trường, giảm chi phí đầu tư.
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của sự thay đổi chế độ dòng chảy, bùn cát, sụt lún đất đến sạt lở bờ sông, bờ biển trên các hệ thống sông chính.
đ) Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, chia sẻ thông tin dữ liệu, kinh nghiệm trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các quốc gia, các tổ chức quốc tế đối với công tác phòng, chống sạt lở.
e) Huy động nguồn lực: Chủ động bố trí ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân sách, đặc biệt là nguồn lực từ khối tư nhân, doanh nghiệp và người dân được hưởng lợi cho công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch bao gồm: ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương); quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Ngân sách Trung ương được phân bổ theo quy định của pháp luật để:
- Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách.
- Điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu, nghiên cứu quy hoạch và xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để cập nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai, thủy lợi.
- Thực hiện chương trình, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Xây dựng các công trình có tính chất kỹ thuật phức tạp để chỉnh trị sông, ổn định cửa sông, vùng ven biển.
- Hỗ trợ địa phương theo quy định của pháp luật để khắc phục sự cố sạt lở cấp bách, đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở quan trọng vượt quá khả năng của ngân sách địa phương.
2. Ngân sách địa phương và quỹ phòng, chống thiên tai để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống sạt lở thuộc trách nhiệm của địa phương và đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu bảo dưỡng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các biện pháp phòng, chống sạt lở nhằm bảo vệ công trình, tài sản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở theo cơ chế, chính sách huy động vốn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng dân cư, sạt lở, công trình phòng, chống sạt lở và công trình hạ tầng ven sông, ven biển, nhất là tại các khu vực có nguy cơ sạt lở.
- Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương thực hiện việc quan trắc, giám sát sạt lở, nhất là tại các khu vực đang có diễn biến sạt lở phức tạp và khu vực có nguy cơ sạt lở cao (xây dựng hệ thống quan trắc, tổ chức quan trắc, giám sát) để đánh giá mức độ sạt lở và có giải pháp xử lý phù hợp.
- Tổng hợp nhu cầu từ các địa phương, xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để đưa vào các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn, dài hạn, đồng thời lồng ghép vào các chương trình, dự án khác.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, trong đó tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm; xây dựng công trình chỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp; xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở (Danh mục công trình tại phụ lục kèm theo).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến đất đai, biển để đề xuất sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ và khôi phục rừng ngập mặn; tổ chức điều tra, đánh giá diễn biến bùn cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển; hướng dẫn kiểm soát các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, giảm thiểu nguy cơ sạt lở.
3. Sở Giao thông vận tải: Thực hiện rà soát các công trình hạ tầng giao thông trên sông, ven sông, ven biển, có biện pháp bảo đảm an toàn và giảm tác động gây sạt lở; tăng cường quản lý quy hoạch, xây dựng mới công trình giao thông, nạo vét luồng lạch và hoạt động của các phương tiện giao thông đường thủy nội địa tránh làm gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
4. Sở Xây dựng: Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn để chủ động phòng, chống sạt lở, giảm thiểu nguy cơ bị ảnh hưởng do bờ sông, bờ biển.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Rà soát cơ chế chính sách, tạo điều kiện khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan khoa học tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới để phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, tập trung vào các giải pháp mềm, thân thiện môi trường, giảm chi phí đầu tư.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho công tác quy hoạch và thực hiện các công trình, dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, di dời dân cư ra khỏi khu vực bị sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước.
7. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
8. Các Sở, ngành khác: Theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các địa phương chỉ đạo, triển khai phòng, chống sạt lở đối với lĩnh vực quản lý để giảm thiểu tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển và suy giảm rừng ngập mặn ven biển.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức và người dân về phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Kiểm soát hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác cát sỏi trái phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân.
- Di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.
10. Trong quá trình triển khai thực hiện, các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc định kỳ 6 tháng đầu năm (trước 30/6) và hàng năm (trước 31/12) về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Thủy lợi, điện thoại 02383844729; Email: qld.nghean@gmail.com) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 90/UBND-KH ngày 18 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Dự án, công trình | Vị trí/địa danh | Chiều dài (m) | Giải pháp xử lý | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú |
|
|
| 297.814 |
| ||
1 | Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu từ K0 đến K1 141 (Giai đoạn 2) | Xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu | 1.141,0 | Gia cố mái đê phía biển bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn ghép trong khung BTCT, chân ghép bằng ống buy thả đá hộc phía trong | 20.000 | QĐ số 3609 ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh |
2 | Kè bờ sông Lam | Xóm Thượng Nậm xã Hồng Long, huyện Nam Đàn | 250,0 | Kè bằng đá hộc | 6.000 |
|
3 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Cát Văn | Xã Cát Văn, huyện Thanh Chương | 561,5 | Kè đá hộc | 80.000 | QĐ 3728 ngày 26/10/2020 của UBND huyện |
4 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Thanh Tiên | Xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương | 648,4 | Kè đá hộc | ||
5 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Thanh Lĩnh | Xã Thanh Lĩnh, huyện Thanh Chương | 510,0 | Kè đá hộc | ||
6 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Võ Liệt | Xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương | 510,0 | Kè đá hộc | ||
7 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | 723,0 | Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT | 14.496 | QĐ 713 ngày 06/4/2016 của UBND huyện |
8 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, huyện Đô Lương | Các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, huyện Đô Lương | 3.400,0 | Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT | 77.978 | QĐ 1949 ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh |
9 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lương | Các xã Bắc Sơn, và Lưu Sơn, huyện Đô Lương | 1.100,0 | - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT - Đường quản lý dọc kè dài 2400m | 36.500 | QĐ 1698 ngày 09/8/2019 của UBND huyện |
10 | Kè chống sạt lở bờ sông lam, đoạn qua xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương | xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương | 478,0 | Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT | 13.940 | QĐ 456 ngày 12/3/2020 của UBND huyện |
11 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua xóm Điện Biên, xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương | Xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương | 120,0 | Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan, tấm lát trong khung BTCT | 1.900 | QĐ 1203 ngày 20/6/2019 của UBND huyện |
12 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng Khê | cầu Khe Thơi đến cầu treo Chôm Lôm, xã Lạng Khê, huyện Con Cuông | 600,0 | Kè đá hộc, trong khung bê tông | 17.000 |
|
13 | Kè trường PTDTBT THCS Cặp Chảng | Xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương | 120,0 | Đang xây dựng kè mới | 2.000 | Sạt lở bờ suối |
14 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh | Thị trấn Tân lạc xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | 1.167,4 | Kè đá hộc, chân bằng rọ đá | 28.000 |
|
|
|
| 2.626.643 |
| ||
1 | Khắc phục cấp bách 4 đoạn kè từ đảo Lan Châu đến ngã ba Cửa Hội | Bờ biển thị xã Cửa Lò | 1.100,0 | Kè bờ biển bằng bê tông cốt thép | 39.000 | QĐ số 2809 ngày 28/10/2020 của Thị xã Cửa Lò |
2 | Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn xóm 5, xóm 6 xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | 500,0 | Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT | 3.295 | QĐ số 2449 ngày 30/10/2019 của UBND huyện |
3 | Bờ biển khu vực đền Quy Lĩnh xóm 6, xã Quỳnh Lương | Xã Quỳnh Lương, huyện Quỳnh Lưu | 450,0 | Xây kè chống sạt lở bờ biển | 25.000 |
|
4 | Kè bờ sông Lam sát đường dân sinh khu dân cư xóm Long Giang xã Xuân Lam và Kè mỏ hàn khu vực xóm ngoài đê Tả Lam xã Xuân Lam. | Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên | 250,0 | Xây dựng kè, làm đường dân sinh | 80.000 |
|
5 | Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn, huyện Anh Sơn | 3.700,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 20.000 | Bảo vệ đường GT, đền thờ Lý Nhật Quang và đất SXNN |
6 | Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đức Sơn | Xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn | 1.000,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 10.000 | Bảo vệ khu dân cư; đường GT và đất SXNN |
7 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua bản Minh Tiến xã Châu Tiến | Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu | 1.000,0 | Kè chống sạt lở | 60.000 |
|
8 | Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua các bản Chiếng, Vinh Tiến, Quang Vinh xã Hạnh Dịch | Bản Chiếng, Vinh Tiến, Quang Vinh, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong | 2.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 40.000 | Ảnh hưởng 387 hộ |
9 | Nâng cấp sạt lở bờ biển Nghi Tiến đi Nghi Yên | Xã Nghi Tiến, Nghi Yên, huyện Nghi Lộc | 4.000,0 | Kè bờ biển | 40.000 |
|
10 | Kè đê biển xóm Rồng Nghi Thiết | Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc | 1.500,0 | Kè bờ biển | 15.000 |
|
11 | Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai | Từ Quốc lộ 1A đến xóm 10-11 phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai | 500,0 | Xây dựng tuyến Kè dài L=500 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m | 30.750 |
|
12 | Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai | Từ khối Bắc Mỹ đến khối An Thịnh, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai | 2.550,0 | Xây dựng tuyến Kè dài L=2550 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m | 15.680 |
|
13 | Dường kè bờ hữu sông Lam | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 1.200,0 | Kè chống sạt lở ta luy âm | 15.000 | Sạt lở bờ sông |
14 | Khu dân cư tại bản Đọc Búa và Xoóng Con | Xã Tam Thái, huyện Tương Dương | 87,0 | Di dời | 1.000 | Sạt lở bờ suối |
15 | Khu dân cư và đường giao thông bản Xốp Kho | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 40,0 | XD kè chống sạt lở | 240 | Sạt lở khe suối |
16 | Khu dân cư dọc theo đường 543B bản Na Bón | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 1.500,0 | Kè chống sạt lở | 2.500 | Sạt lở bờ suối |
17 | Kè sạt lở trường học, khu dân cư bản Canh | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 15,0 | XD kè chống sạt lở | 90 | Sạt lở đồi núi |
18 | Xây dựng bờ kè bản khe Chóng | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 1.200,0 | Kè chống sạt lở | 15.000 | Sạt lở bờ suối |
19 | Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Tam Sơn | Xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn | 1.000,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 20.000 | Bảo vệ khu dân cư |
20 | Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Thắng xã Cẩm Sơn | Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn | 800,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 20.000 | Bảo vệ khu dân cư |
21 | Kè suối Huồi Cổ sát đường nội đồng khối Thái Phong | Khối Thái Phong, thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong | 100,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 | Ảnh hưởng 317 hộ |
22 | Kè chống sạt lở taluy dương đường QD48D đoạn đối diện suối Nậm Cam, trạm Y tế, trường mầm non xã Châu Hoàn | Xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu | 100,0 | Kè chống sạt lở | 1.500 |
|
23 | Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã Tào Sơn đến giáp xã Lạng Sơn | Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn | 1.200,0 | Xây kè bàng đá, bê tông | 30.000 | Bảo vệ khu dân cư |
24 | Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Hồng Sơn | Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ | 850,0 | Xây dựng kè | 30.000 |
|
25 | Xây dựng kè cống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Bãi Đá - Giang | Xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ | 2.000,0 | Xây dựng kè | 80.000 |
|
26 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua Thị trấn và Lưu Sơn huyện Đô Lương | Xã Lưu Sơn, Thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương | 1.100,0 | - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT - Đường quản lý dọc kè dài 1100m | 51.000 | Đã phê duyệt dự án từ năm 2011 |
27 | Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai | Từ thôn 3 đến thôn 4 xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai | 1.000,0 | Xây dựng tuyến Kè dài L=1000 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m | 61.500 |
|
28 | Bờ biển tiếp giáp góc núi Câu, thôn Cộng Hòa xã Quỳnh Long | Xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu | 60,0 | Xây tuyến đê bảo vệ góc núi Câu | 6.000 |
|
29 | Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn qua xã Hưng Hòa (GĐ1) | Xóm Thuận Hòa, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh | 550,0 | Kè gia cố | 10.000 |
|
30 | Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn qua xã Hưng Hòa (GĐ1) | Xóm Phong Thuận, xóm Phong Hảo, xã Hưng Hòa, TP Vinh | 2.000,0 | Kè gia cố | 35.000 |
|
31 | Kè bờ sông Lam | Dọc chân đê Quai Vạc (Xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn | 1.000,0 | Kè bằng đá hộc | 10.000 |
|
32 | Kè bờ sông Lam | Xóm Phượng Kiều xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn | 200,0 | Kè bằng đá hộc | 7.000 |
|
33 | Sạt lở đất Trạm Bơm số 2 - Sông Gang | Xóm Trường Lĩnh, xã Xuân Tường, huyện Thanh Chương | 50,0 | Kè bằng đá hộc | 300 |
|
34 | Bờ sông và chân đê chống tràn - Sông Lam | Xóm Xuân Tường, xã Xuân Tường, huyện Thanh Chương | 800,0 | Kè bằng đá hộc | 2.500 |
|
35 | Kè chống sạt lở thôn Chi Phú Sông Lam - | Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương | 300,0 | Kè bằng đá hộc | 3.500 |
|
36 | Kè chống sạt lở thôn Chi Phú - Sông Lam | Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương | 2.000,0 | Kè bằng đá hộc | 20.000 |
|
37 | Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đỉnh Sơn | Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn | 3.700,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 20.000 | Bảo vệ khu dân cư; đường GT, cầu Cây chanh và đất SXNN |
38 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, Thị Trấn Con Cuông | Khối 4, Thị Trấn Con Cuông, huyện Con Cuông | 800,0 | Kè bê tông cốt thép | 25.000 |
|
39 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng Khê | Bản Bãi Boong, xã Lạng Khê, huyện Con Cuông | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 15.000 |
|
40 | Khu dân cư bản Lưu Phong | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 500,0 | Di dời dân | 2.500 | Lũ quét, sạt lở bờ suối |
41 | Hộ gia đình Lê Thị Hương bản Khe Bố nhà sát bờ sông | Xã Tam Quang, huyện Tương Dương | 15,0 | Di dời dân | 200 | Sạt lở bờ sông |
42 | Khu dân cư ở ven sông tại bàn Bãi Xa | Xã Tam Quang, huyện Tương Dương | 47,0 | Di dời dân | 800 | Sạt lở bờ sông |
43 | Nhà Văn hóa bản Tân Hương | Xã Tam Quang, huyện Tương Dương | 3,0 | Di dời | 500 | Sạt lở bờ suối |
44 | Khu dân cư ở ven khe càn tại bản Lũng | Xã Tam Thái, huyện Tương Dương | 360,0 | Khắc phục tại chỗ | 450 | Sạt lở bờ suối |
45 | Khu dân cư bản Thạch Dương dọc đường QL7A | Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương | 1.500,0 | Kè rọ đá chống sạt lở | 2.500 | Sạt lở bờ sông |
46 | Khu dân cư dọc QL 7A tại bàn Khe Kiền | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 2.000,0 | Kè chống sạt lở; di dời | 10.000 | Sạt lở bờ sông |
47 | Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua khối 4, khối 5, thị trấn Mường Xén | Thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn | 3.000,0 | Hình thức tường trọng lực và kè lát mái, kết cấu bê tông cốt thép | 280.000 |
|
48 | Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Phú Cốc | Xã Hương Sơn, huyện Tân Kỳ | 1.000,0 | Xây dựng kè | 35.000 |
|
49 | Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Nghĩa Sơn | Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ | 150,0 | Xây dựng kè | 10.000 |
|
50 | Kè chống lũ ống xóm Đồng Tiến (Sông Dinh) | Đồng Tiến, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 150,0 | Xây kè chống sạt lở | 100 |
|
51 | Kè chống sạt lở trường tiểu học (khe Khột Xài) | Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 50,0 | Xây kè chống sạt lở | 180 |
|
52 | Kè chống xói lở trường Mầm non cụm Khạng Tạt (Khe Tạt) | Khe Tạt, xóm Khạng, Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 100,0 | Xây kè chống sạt lở | 300 |
|
53 | Kè chống xói lở trường Mầm non cụm Thơ Bọc (Khe Na) | Khe Na mu, xóm Bọc, Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 900 |
|
54 | Kè chống sạt lở Trạm y tế (khe Khột Xài) | Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 40,0 | Xây kè chống sạt lở | 200 |
|
55 | Kè chống sạt lở sông Nọc | Xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp | 1.000,0 | Xây kè chống sạt lở | 10.000 |
|
56 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn qua Xóm 5, bản Lâm Hội, xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 250,0 | Kè chống sạt lở | 6.000 |
|
57 | Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn taluy dương đường bản Na Lạnh, xã Diên Lãm | Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu | 50,0 | Kè chống sạt lở | 400 |
|
58 | Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què | Từ Húa Ná Dọc khe Què Cắm Pỏm đến Bắng Thăm Xứa, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 2.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 40.000 | Ảnh hưởng 330 hộ |
59 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải | Thanh Phong 1, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong | 800,0 | Kè bê tông cốt thép | 16.000 | Ảnh hưởng 227 hộ dân |
60 | Kè trạm bơm xã Xuân Lam (bên cầu Hưng Lam) | Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên | 20,0 | Xây dựng kè | 500 |
|
61 | Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc xã Long Xả (phía trên cầu Yên Xuân mới) | Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên | 200,0 | Xây dựng kè | 3.000 |
|
62 | Kè bờ sông Lam | Từ Vực Đồn đến Trung Giang (Xóm 4) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn | 2.000,0 | Kè bằng đá hộc | 20.000 |
|
63 | Kè bờ sông Bàu Nón | Từ Cống Âm đến cầu Bàu Nón xã Xuân Hoà, huyện Nam Đàn | 650,0 | Kè bằng đá hộc | 4.200 |
|
64 | Kè chống sạt lở thôn Chi Hồng - Sông Lam | Thôn Chi Hồng, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương | 2.000,0 | Kè bằng đá hộc | 20.000 |
|
65 | Bờ sông Giăng xóm Đức Thịnh | Xóm Đức Thịnh, xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương | 500,0 | Kè bằng đá hộc | 800 |
|
66 | Bờ kè sông Hói Nậy | Trạm bơm 01, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương | 30,0 | Kè bằng rọ thép xếp đá hộc | 1.000 |
|
67 | Bờ kè sông Hói Nậy (trước cửa nhà thờ giáo) | Bãi Rèn, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương | 150,0 | Kè bằng rọ thép xếp đá hộc | 5.000 |
|
68 | Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ thôn 1 đến thôn 2 xã Lạng Sơn | Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn | 700,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 9.000 | Bảo vệ đường GT và dân cư |
69 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Cam Lâm | Xã Cam Lâm, huyện Con Cuông | 300,0 | Kè bê tông cốt thép | 8.000 |
|
70 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng Khê | Thôn Vĩnh Hoàn, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông | 500,0 | Kè bê tông cốt thép | 10.000 |
|
71 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng Khê | Xóm Vạn Chài, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông | 200,0 | Kè bê tông cốt thép | 5.000 |
|
72 | Kè chống sạt lở khu dân cư bản Cửa Rào 1 | Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương | 1.500,0 | xây dựng bờ kè rọ đá | 2.500 | Sạt lở bờ sông |
73 | Khu dân cư bản Thạch Dương cũ | Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương | 1.000,0 | Kè rọ đá chống sạt lở | 1.500 | Sạt lở bờ sông |
74 | Kè chống sạt lở khu dân cư bản Xiêng Hương | Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương | 1.000,0 | xây dựng bờ kè rọ đá | 1.500 | Sạt lở bờ sông |
75 | Khu dân cư bản Xóong Con | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 2.500,0 | Kè chống sạt lở; di dời | 12.500 | Sạt lở bờ suối |
76 | Khu dân cư bản Pủng | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 1.200,0 | Kè chống sạt lở | 6.000 | Sạt lở bờ suối |
77 | Khu dân cư bản Xiềng Líp | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 200,0 | Kè chống sạt lở | 1.000 | Sạt lở ven khe |
78 | Khu dân cư bản Hào | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 2.000,0 | Kè chống sạt lở | 1.500 | Sạt lở ven khe |
79 | Khu dân cư bản xốp Kha | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 60,0 | Kè chống sạt lở | 300 | Sạt lở ven khe |
80 | Khu dân cư bản Yên Tân | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 40,0 | Kè chống sạt lở | 200 | Sạt lở ven khe |
81 | Khu dân cư bản Yên Hương | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 200,0 | Kè chống sạt lở | 1.000 | Sạt lở ven khe |
82 | Khu dân cư bản Piêng Ồ | Xã Xiêng My, huyện Tương Dương | 150,0 | Kè chống sạt lở | 750 | Sạt lở bờ suối |
83 | Khu dân cư bản Nóong Mò | Xã Xiêng My, huyện Tương Dương | 200,0 | Kè chống sạt lở | 1.000 | Sạt lở bờ suối |
84 | Khu dân cư dọc theo khe Chà làn bản có phảo | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 100,0 | Kè chống sạt lở | 500 | Sạt lở bờ suối |
85 | Trạm Y tế thị trấn | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 60,0 | Đắp đất,kè chắn | 800 | Sụt lún đất |
86 | Trường Mầm non bản Xóong Con | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 10,0 | Kè chống sạt lở; di dời | 150 | Sạt lở bờ suối |
87 | Trường tiểu học bản Yên Hương | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 50,0 | Kè chống sạt lở | 300 | Sạt lở ven khe |
88 | Khu ký túc xá Trường PTDTBT THCS Yên Na | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 200,0 | Kè chống sạt lở | 300 | Sạt lở bờ suối |
89 | Đường QL7 đoạn khe Chi tiếp giáp bản Phòng | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 45,0 | Kè chống sạt lở | 300 | Sạt lở bờ suối |
90 | Đường QL 48C đoạn Khu 2, bản Văng Môn | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 10,0 | XD kè chống sạt lở | 60 | Sạt lở khe suối |
91 | Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua bản Na Lượng 2 xã Hữu Kiệm | Xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn | 100,0 | Hình thức tường trọng lực và kè lát mái, kết cấu bê tông cốt thép | 10.000 |
|
92 | Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Diễn Nam | Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ | 2.000,0 | Xây dựng kè | 80.000 |
|
93 | Kè bờ sông Hiếu qua xóm Tân Thịnh, Nghĩa Thịnh | Xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Đàn | 650,0 | Xây dựng kè | 15.000 |
|
94 | Kè chống sạt lở Sông Dinh | Xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 2.000 |
|
95 | Kè chống sạt lở Sông Dinh | Xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 2.000 |
|
96 | Kè chống sạt lở Sông Dinh | Xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 2.000 |
|
97 | Kè chống sạt lở Bờ khe suối xóm Na Háy, xóm Ính, | Xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp | 400,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.500 |
|
98 | Kè chống sạt lở Suối Bản Cuống | Xóm Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
99 | Kè chống sạt lở Na Ban Na (khe Na) | Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 250,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.300 |
|
100 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải | Sát cánh đồng Tồng Lằm, bản Ná Phày xã Mường Nọc, huyện Quế Phong | 1.200,0 | Kè bê tông cốt thép | 24.000 | Ảnh hưởng 225 hộ |
101 | Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què | Khe Què Đỏn Phạt (Bản Pún đến Xốp Pún), xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 2.600,0 | Kè bê tông cốt thép | 52.000 | Ảnh hưởng 210 hộ |
102 | Kè bờ sông Lam | Xóm Quang Thái xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn | 400,0 | Kè bằng đá hộc | 14.000 |
|
103 | Đê nhân dân - Sông Lam | Xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương | 3.200,0 | Xây dựng hệ thống kè | 50.000 |
|
104 | Kè sạt lở Sông Lam đoạn qua Thôn Cẩm Thắng, Hội Lâm xã Cẩm Sơn | Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn | 2.000,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 30.000 | Bảo vệ đất SXNN |
105 | Đường đoạn gần danh giới bản Na Hỷ - Na Lợt trên QL16 | Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương | 10,0 | XD kè chống sạt lở | 1.500 | Sạt lở bờ sông |
106 | Đường giao thông vào khu TĐC bản Mác | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 100,0 | Kè chống sạt lở ta luy âm | 500 | Sạt lở bờ suối |
107 | Đường giao thông vào bản Khe Chi | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 120,0 | Kè chống sạt lở ta luy âm | 700 | Sạt lở bờ suối |
108 | Đường giao thông bản Đình Tài | Xã Xiêng My, huyện Tương Dương | 15,0 | Kè chống sạt lở | 105 | Sạt lở bờ suối |
109 | Cầu treo bản Nhôn Mai và nhà làm việc UBND xã | Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương | 40,0 | Kè bằng rọ đá | 448 | Sạt lở bờ sông |
110 | Cầu dân sinh bản Nóong Mò | Xã Xiêng My, huyện Tương Dương | 15,0 | Kẻ chống sạt lở mố cầu | 105 | Sạt lở bờ suối |
111 | Đập thủy lợi Nặm Khủn-Bãi Sở, bị xói thủng và hư hỏng dưới chân đập. | Xã Tam Quang, huyện Tương Dương | 150,0 | Nâng cấp, sửa chữa | 500 | Sạt lở chân đập |
112 | Kênh mương thủy lợi Khe Ngậu | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 70,0 | Kè chống sạt lở | 350 | Sạt lở ven khe |
113 | Sạt lở bờ kè ruộng na mương bản Lưu phong | Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương | 70,0 | Kè rọ đá | 350 | Sạt lở kè ruộng |
114 | Ruộng nước bản Cọoc | Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 50,0 | Kè chống sạt lở | 250 | Sạt lở ven khe |
115 | Kè sạt lở đất ruộng bản Nhôn Mai | Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương | 380,0 | Kè bằng rỏ đá | 650 | Sạt lở bờ sông |
116 | Kè sạt lở đất ruộng bản Na Hỷ | Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương | 350,0 | Kè bằng rỏ đá | 700 | Sạt lở bờ sông |
117 | Kè sạt lở bờ ruộng bản Xốp Pu | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 500,0 | Kè chống sạt lở | 800 | Sạt lở bờ suối |
118 | Kè sạt lở ruộng bản Xiềng Nứa | Xã Yên Na, huyện Tương Dương | 800,0 | Kè chống sạt lở | 700 | Sạt lở bờ suối |
119 | Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Thanh Tân | Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ | 800,0 | Xây dựng kè | 20.000 |
|
120 | Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm 1 - xóm 3 | Xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ | 800,0 | Xây dựng kè | 20.000 |
|
121 | Kè chống sạt lở Khe suối Na Nóng | Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 350,0 | Xây kè chống sạt lở | 2.000 |
|
122 | Kè Chống xói lở Đập Khột (khe Khột Xài) | Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 100,0 | Xây kè chống sạt lở | 500 |
|
123 | Xây kè chống sạt lở bờ suối Bản Tèn | Bản Tèn, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.500 |
|
124 | Xây kè chống sạt lở bờ suối Bản Cáng | Bản Cáng, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp | 250,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
125 | Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua bản Long Tiến xã Hạnh Dịch | Bản Long Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong | 2.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 40.000 | Ảnh hưởng 146 hộ |
126 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải | Sát cánh đồng Cò Muồng bản Thanh Phong 2, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong | 1.500,0 | Kè bê tông cốt thép | 30.000 | Ảnh hưởng 139 hộ |
127 | Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua bàn Hạnh Tiến xã Hạnh Dịch | Bản Hạnh Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong | 500,0 | Kè bê tông cốt thép | 10.000 | Ảnh hưởng 93 hộ |
128 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Hạt | Bản Ná Chạng, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong | 1.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 20.000 | Ảnh hưởng 83 hộ |
129 | Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải sát đường giao thông bản Pòng xã Nậm Giải | Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 50,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.000 | Ảnh hưởng 56 hộ |
130 | Kè chống sạt đường giao thông bản Cáng (cũ) xã Nậm Giải | Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 35,0 | Kè bê tông cốt thép | 700 | Ảnh hưởng 56 hộ |
131 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải | Sát cánh đồng Xốp Ùm đến khe vắng Cam, bản Ná Ca, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong | 1.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 20.000 | Ảnh hưởng 54 hộ |
132 | Chống sạt lở sông Nậm Ke | Bản Mường Hinh, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong | 100,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 | Ảnh hưởng đường giao thông và 50 hộ |
133 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng | Bản Huồi Cam, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 8.000 | Ảnh hưởng 40 hộ |
134 | Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, Tri Lễ | Bản Tân Thái, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 8.000 | Ảnh hưởng 40 hộ |
135 | Chống sạt lở suối Nậm Piệt | Bản Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong | 250,0 | Xây kẻ đá | 5.000 | Ảnh hưởng 38 hộ |
136 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Niên | bản Ná Câng, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong | 300,0 | Kè bê tông cốt thép | 6.000 | Ảnh hưởng 35 hộ |
137 | Kè chống sạt lở bờ suối Chà Lam, xã Tri Lễ | Bản Lam Hợp, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong | 300,0 | Kè bê tông cốt thép | 6.000 | Ảnh hưởng 30 hộ |
138 | Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua Ná Chóm, xã Quang Phong | Ná Chóm, xã Quang Phong, huyện Quế Phong | 430,0 | Kè bê tông cốt thép | 8.600 | Nguy cơ sạt lở nhà 30 hộ và đường QL48 D |
139 | Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua bản Quyn, xã Quang Phong | Bản Quyn, xã Quang Phong, huyện Quế Phong | 200,0 | Kè bê tông cốt thép | 4.000 | Nguy cơ sạt lở nhà 26 hộ và mố cầu treo bản Quyn |
140 | Kẻ chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng | Bản Na, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong | 600,0 | Kè bê tông cốt thép | 12.000 | Ảnh hưởng 20 hộ và trường học |
141 | Kè chống sạt lở Huôi Sum | Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong | 75,0 | Xây kẻ đá | 1.500 | Ảnh hưởng 19 hộ |
142 | Kè chống sạt lở suối Nậm Piệt | Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong | 150,0 | Xây kẻ đá | 3.000 | Ảnh hưởng 15 hộ |
143 | Kè chống sạt lở bờ Suối Huôi Sái qua bản Nặm Xái, xã Quang Phong | Bản Nặm Xái, xã Quang Phong, huyện Quế Phong | 190,0 | Kè bê tông cốt thép | 3.800 | Nguy cơ sạt lở nhà 10 hộ |
144 | Chống sạt lở sông Nậm Hạt | Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong | 200,0 | Kè bê tông cốt thép | 4.000 | Ảnh hưởng đường QL48 |
145 | Xây kè dọc bờ sông Quàng | Bàn Quạnh và Tam Tiến, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong | 250,0 | Kè bê tông cốt thép | 5.000 |
|
146 | Xây kè dọc bờ sông Quàng | Bản Na Tỳ, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong | 160,0 | Kè bê tông cốt thép | 3.200 |
|
147 | Kè bờ suối Muồng | Sau điểm trường TH Bản Muồng, xã Châu Kim, huyện Quế Phong | 250,0 | Kè rọ đá | 5.000 |
|
148 | Kè bờ sông Nậm Giải | Nghĩa địa bản Hữu Văn, xã Châu Kim, huyện Quế Phong | 300,0 | Kè rọ đá | 6.000 |
|
149 | Nâng cấp, cải tạo đường ven sông Vinh tại khối 1, phường Hồng Sơn | Khối 1, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh | 200,0 | Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá | 2.000 |
|
150 | Bờ biển khu trung tâm du lịch xã Quỳnh Bảng | Xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu | 2.500,0 | Xây kè chống sạt lở bờ biển | 60.000 |
|
151 | Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Minh Châu | Xã Minh Châu, huyện Diễn Châu | 3.500,0 | Kiên cố đê bằng đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, kè mái taluy | 2.000 |
|
152 | Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Diễn Nguyên | Xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu | 3.000,0 | Kiên cố đê bằng đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, mái taluy 1;1,5 | 10.000 |
|
153 | Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Diễn Hoa | Xóm Phượng Lịch 1, xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu | 3.000,0 | Đắp bờ kênh rộng 5m, Kè mái | 6.000 |
|
154 | Nâng cấp đê đồng Gành | Xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu | 600,0 | Gia cố bờ đê rộng 5m, Kè mái đê | 2.000 |
|
155 | Nâng cấp đê biển đoạn qua xã Diễn Bích | Xóm Hải Đông xã Diễn Bích, huyện Diễn Châu | 150,0 | Xử lý lún, kè ta tuy đê: Mặt đê rộng 6m, chân rộng 10-15m, cao 4,5m | 1.500 |
|
156 | Bờ sông kênh nhà Lê | Thôn Hùng Nghĩa, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu | 1.000,0 | Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh | 1.500 |
|
157 | Bờ sông kênh nhà Lê | Thôn Ngọc Mỹ, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu | 1.200,0 | Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh | 1.500 |
|
158 | Bờ sông cầu Bà | Xóm 9, 8, Tân Nam xã Diễn Thái, huyện Diễn Châu | 2.700,0 | Kè bờ quai đê: Mặt đê rộng 6m, chân rộng 8- 10m, cao 1,5m | 5.000 |
|
159 | Nâng cấp bờ kênh Nhà Lê đoạn qua xã Diễn Hải | Xóm 6, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu | 300,0 | Nâng cao bờ kênh 0.5 m, kè mái kênh | 1.500 |
|
160 | Kè đê Tả, Hữu Nghi Thuận đi Nghi Hoa | Xã Nghi Thuân, Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc | 15.000,0 | Kè bờ sông | 120.000 |
|
161 | Kè bờ Đông sông Hiếu đoạn qua phường Hòa Hiếu | Phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa | 848,0 | Xây dựng kè | 34.220 | QĐ 5255 ngày 30/10/2010 của UB tỉnh |
162 | Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải đoạn qua trường Tiểu học và THCS xã Nậm Giải | Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 75,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.500 | Ảnh hưởng Trường học |
163 | Chống sạt lở sông Nậm Hạt | Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong | 100,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 | Ảnh hưởng Trường học |
164 | Kè chống sạt lở bờ sông Quàng | Sông Quàng Bản Bố đến cầu treo Phả Pạt, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 3.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 60.000 | Ảnh hưởng 323 hộ |
165 | Kè khe Hăn sát đường nội thôn khối Bản Bon | Khối Bản Bon, thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong | 70,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.400 | ảnh hưởng 285 hộ |
166 | Tuyến đê kênh Thấp từ cầu Kim Mã xóm 6 đến cống tiêu nước xóm 7 | Xóm 6, 7, xã Hưng Chính, thành phố Vinh | 250,0 | Đóng cọc bê tông cốt thép để chắn sóng bảo vệ chân đê | 1.500 |
|
167 | Tuyến đê kênh Thấp qua địa bàn xã Hưng Chính | Xã Hưng Chính, thành phố Vinh | 2.000,0 | Kè bằng đá hộc | 6.000 |
|
168 | Đường dân cư ngõ 86 tại khối 12 | Khối 12, phường Cửa Nam, thành phố Vinh | 230,0 | xây dựng kè chống sạt lở | 3.500 |
|
169 | Đường dân cư ngõ 122 tại khối 10 | Khối 10, phường Cửa Nam, thành phố Vinh | 80,0 | xây dựng kè chống sạt lở | 1.500 |
|
170 | Đường và kè sông Vinh | Khối Yên Giang, phường Vinh Tân, thành phố Vinh | 1.700,0 | Làm kè và đường theo quy hoạch phân khu được duyệt | 30.000 |
|
171 | Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc bãi sản xuất của xóm 2 xã Long Xá. | Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên | 300,0 | Xây dựng kè | 5.000 |
|
172 | Bờ bãi sông Lam thuộc địa bàn xã Châu Nhân | Xã Châu Nhân, huyện Hưng Nguyên | 300,0 | Xây dựng kè | 3.000 |
|
173 | Bờ kênh Nhà Lê thuộc địa bàn xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây | Xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên | 500,0 | Xây dựng kè | 10.000 |
|
174 | Kè bờ sông Lam | Từ vực Rú Gành (xóm Đồng Văn) đến Cơn Bàng (xóm Trung Cửu) xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn | 700,0 | Kè bằng đá hộc | 30.000 |
|
175 | Kè bờ sông Lam | xóm Nhạn Tháp xã Hồng Long, huyện Nam Đàn | 1.000,0 | Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái khung | 30.000 |
|
176 | Kè bờ kênh nguồn trạm bơm Du Du | Trạm bơm Du Du (Xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn | 500,0 | Kè bằng đá hộc | 5.000 |
|
177 | Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn Phục | Bản Phục, xã Đôn Phục, huyện Con Cuông | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 5.000 |
|
178 | Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước bản Na Ca | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 180,0 | XD kè chống sạt lở | 900 | Sạt lở khe suối |
179 | Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước bản Pột | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 380,0 | XD kè chống sạt lở | 1.900 | Sạt lở Khe suối |
180 | Kè sạt lở đất sản xuất bản Đàng | Xã Nga My, huyện Tương Dương | 250,0 | XD kè chống sạt lở | 1.500 | Sạt lở khe suối |
181 | Xây dựng đê sông Hiếu đoạn qua phường Long Sơn | Phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa | 1.100,0 | Xây dựng đê | 44.000 |
|
182 | Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hiếu đoạn qua khối Lam Sơn | Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa | 1.100,0 | Kè đá | 44.000 |
|
183 | Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hiếu đoạn qua khối Lê Lợi | Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa | 1.200,0 | Kè đá | 48.000 |
|
184 | Kè bờ sông Hiếu qua xóm Đồng Tâm B, xã Nghĩa An | Xã Nghĩa An, huyện Nghĩa Đàn | 70,0 | Xây dựng mái kè | 5.000 |
|
185 | Kè bờ sông Hiếu qua Lô cao xóm Rải, xã Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn | 200,0 | Xây dựng mái kè | 15.000 |
|
186 | Kè bờ sông Hiếu qua Đồng xóm Cao Trai, xã Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn | 400,0 | Xây dựng mái kè | 30.000 |
|
187 | Kè chống sạt lở trường Tiểu học cụm Cầu Đá, xã Yên Hợp (Khe Tạt) | Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 300 |
|
188 | Kè chống sạt lở Na Xòn (khe Khột Xài) | Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
189 | Kè chống sạt lở Na Kỷ (khe Khột Xài) | Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.500 |
|
190 | Kè chống sạt lở Suối Huối Dôn | Xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp | 900,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.500 |
|
191 | Kè chống sạt lở suối Tồng Luộc | Xóm Quèn, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
192 | Kè chống sạt lở Đường giao thông (sông Dinh) | Đồng kiện, đồng trứng, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp | 600,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
193 | Kè chống sạt lở Đường giao thông (sông Dinh) | Cổng làng đến bờ sông Dinh, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp | 842,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.000 |
|
194 | Kè chống sạt Suối Duộc | Xóm Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 400,0 | Xây kè chống sạt lở | 2.000 |
|
195 | Kè chống sạt lở suối xóm Na (khe Na) | Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp | 250,0 | Xây kè chống sạt lở | 1.300 |
|
196 | Kè chống sạt lở Tràn Bản Bom (suối Khe Tiềm) | Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 25,0 | Kè đá cao lên | 100 |
|
197 | Kè chống sạt lở Mương Phúng (suối Khe Tiềm) | Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 50,0 | Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài | 150 |
|
198 | Kè chống sạt lở Mương Tiềm (suối Khe Tiềm) | Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 40,0 | Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài | 120 |
|
199 | Kè chống sạt lở Mương Khốm (suối Khe Tiềm) | Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 50,0 | Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài | 150 |
|
200 | Kè chống sạt lở Từ cầu tràn xuôi đến bãi Chanh (sông Dinh) | Xóm Sơn Tiến, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp | 500,0 | Xây kè chống sạt lở | 500 |
|
201 | Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Ngọc (Suối Bản Ngọc) | Bản Ngọc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 300 |
|
202 | Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Huống (Suối Bản Huống) | Bản Huống, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp | 150,0 | Xây kè chống sạt lở | 150 |
|
203 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp, Háng na le xóm Hạ Đông (Sông Dinh) | Xóm Hạ Đông, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 400,0 | Xây kè chống sạt lở | 100 |
|
204 | Kè chống sạt lở Mương dẫn nước Bai cải Bản Tèo (Sông Dinh) | Bai cài Bản Tèo, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 200 |
|
205 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp (Sông Dinh) | Xứ đồng tín ban Bản Nguông, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè chống sạt lở | 100 |
|
206 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp (Sông Dinh) | Xứ đồng Mường Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 600,0 | Xây kè chống sạt lở | 400 |
|
207 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp Xứ đồng Bản Nhọi (Sông Dinh) | Xứ đồng Bản Nhọi, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 400,0 | Xây kè chống sạt lở | 150 |
|
208 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua khối Tân Hương và khối Hoa Hải, thị trấn Tân lạc | Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu | 1.400,0 | Kè chống sạt lở | 30.000 |
|
209 | Trồng cây chống sạt lở | Từ trạm bơm Đồng Già đến bờ sông Bãi Chài xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn | 2.000,0 | Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ | 600 |
|
210 | Trồng cây chống sạt lở | Từ bến đò đền Trầm 1 đến giáp bãi nổi ngoài xóm Thanh Tân xã Thượng Tân Lộc, H. Nam Đàn | 2.000,0 | Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ | 600 |
|
211 | Trồng cây chống sạt lở | Bãi Đò Xuôi xã Thượng Tân Lộc, H. Nam Đàn | 2.000,0 | Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ | 600 |
|
212 | Trồng cây chống sạt lở | Bãi Sậy xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn | 1.000,0 | Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ | 300 |
|
213 | Kè chống sạt lở đất dọc bờ sông Lam | Xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương | 870,0 | Trồng cây dọc bờ sông chống sạt lở | 800 |
|
|
|
| 1.828.320 |
| ||
1 | Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn Chi Kim | Thôn Chi Kim (xóm Kim Liên và Liên Sơn cũ), xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương | 1.200,0 | Kè bằng đá hộc | 12.000 |
|
2 | Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn Chi Kim | Thôn Chi Kim (xóm Kim Thượng cũ), xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương | 1.200,0 | Kè bằng đá hộc | 12.000 |
|
3 | Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ trường tiểu học xuống động xã Lạng Sơn | Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn | 900,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 12.000 | Bảo vệ trường học, đất SXNN |
4 | Kè Sông Lam vùng Đò Rồng (chân cầu treo) xã Tường Sơn | Xã Tường Sơn, huyện Anh Sơn | 550,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 10.000 | Bảo vệ đất SXNN và cầu treo Đò rồng |
5 | Kè chống sạt lở bờ Sông Lam từ cầu treo Thanh Nam đến cầu treo Khe Rạn, Thị Trấn Con Cuông | Thị trấn Con Cuông, huyện Con Cuông | 3.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 200.000 |
|
6 | Kè chống sạt lở bờ Khe Chọi, xã Bình Chuẩn | Xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông | 150,0 | Kè bê tông cốt thép | 3.000 |
|
7 | Khu dân cư bản Mon | Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương | 2.000,0 | Kè chống sạt lở | 60.000 | Sạt lở bờ sông |
8 | Kè chống sạt lở bờ suối từ sau Trường mầm non, tiểu học bản Tằn, xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 1.000,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 5.000 |
|
9 | Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm khu dân cư bản Cướm, xã Diên Lãm | Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu | 30,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 300 |
|
10 | Kè chống sạt lở bờ khe ông Tuyên đoạn taluy âm tuyến đường từ ngã ba bản Việt Hương đi bến Phà cũ. | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 50,0 | Đắp đất, xây bờ kè, làm mặt đường | 1.000 |
|
11 | Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ Khe Hốc đoạn khu vực ngã ba cầu Xốp Hốc, xã Diên Lãm | Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu | 30,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 300 |
|
12 | Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn taluy âm đường thuộc bản Na Lạnh, xã Diên Lãm | Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu | 26,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 200 |
|
13 | Kè chống sạt lở bờ suối Hốc | Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu | 20,0 | Xây dựng kè đá chống sạt lở | 200 |
|
14 | Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua bản Cu, xã Quang Phong | Bản Cu, xã Quang Phong, huyện Quế Phong | 120,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.400 | Nguy cơ sạt lở nhà 11 hộ và mố cầu treo bản Cu |
15 | Kè chống sạt lở suối Huôi Hế đoạn bản Tỉn Pú, xã Quang Phong | Bản Tỉn Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong | 185,0 | Kè bê tông cốt thép | 3.700 | Nguy cơ sạt lở nhà 12 hộ dân |
16 | Kè chống sạt lở bờ sông Quàng | Từ Pỏm Mòng đến Bắng Háng Ba, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 2.500,0 | Bê tông cốt thép | 50.000 | Ảnh hưởng 180 hộ |
17 | Kè chống sói, sạt lở bờ sông Nậm Việc | Thôn Long Quang - Lâm Trường, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong | 1.000,0 | Kè bê tông cốt thép | 20.000 | Ảnh hưởng 83 hộ |
18 | Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng | Bản Na Hốc, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong | 1.200,0 | Kè bê tông cốt thép | 24.000 | Ảnh hưởng 60 hộ dân |
19 | Kè chống sạt lở kênh Na Hốc xã Nậm Nhoóng | Bản Na Hốc, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong | 500,0 | Kè bê tông cốt thép | 10.000 | Ảnh hưởng 45 hộ dân |
20 | Kè chống sạt lở Na Tồng suối Nậm Piệt | Bàn Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong | 270,0 | Xây kè đá | 5.400 | Ảnh hưởng 24 hộ |
21 | Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, xã Tri Lễ | Bản Tân Thái (Tổ Bản Piêng Lôm), xã Tri Lễ, huyện Quế Phong | 100,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 | Ảnh hưởng 20 hộ |
22 | Kè chống sạt lở khe Huôi Lướm (Phú Lâm) | Bản Na Lướm, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong | 17,0 | Kè bê tông cốt thép | 340 | Ảnh hưởng 7 hộ |
23 | Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Thắng, Hạ Du xã Cẩm Sơn | Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn | 1.000,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 15.000 | Bảo vệ đất SXNN |
24 | Kè Sông Lam Vùng Trạm Bơm xã Khai Sơn | Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn | 300,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 20.000 | Bảo vệ đất SXNN |
25 | Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã Tào Sơn đến giáp xã Ngọc Sơn - Đô Lương | Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn | 1.300,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 32.000 | Bảo vệ đất SXNN |
26 | Kè Kênh tả, hữu Kẻ Gai Nghi Diên đi Nghi Hoa | Xã Nghi Diên, Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc | 12.000,0 | Kè bờ sông | 70.000 |
|
27 | Kè Kênh tả, hữu Khe Cái Nghi Phương đi Nghi Lâm | Xã Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc | 30.000,0 | Kè bờ sông | 150.000 |
|
28 | Nâng cấp, cải tạo đường ven sông Vinh (từ đường Lê Hồng Sơn đến cống Ba ra) | Khối 1, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh | 300,0 | Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá | 20.000 |
|
29 | Kè bờ sông Bàu Nón | Từ Cống Âm Bàu Nón đến đập Tràn xã Xuân Hoà, huyện Nam Đàn | 320,0 | Kè bằng đá hộc | 2.300 |
|
30 | Bờ biển xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa | Xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu | 2.000,0 | Xây kè chống sạt lở bờ biển | 60.000 |
|
31 | Nâng cấp đê biển Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, Sơn Hải và Quỳnh Thọ | Các xã Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, Sơn Hải và Quỳnh Thọ | 3.541,0 | Nâng cấp, gia cố tuyến đê biển đã có đảm bảo chống chịu được bão cấp 13 | 150.000 | xã Quỳnh Thọ còn 631m đê từ cửa biển đến cầu Sơn Thọ chưa nâng cấp |
32 | Kè bờ sông Lam | Dọc dãy núi Trét (xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn | 3.000,0 | Kè bằng đá hộc | 30.000 |
|
33 | Kè bờ sông Lam | Xóm Ba Đình xã Hồng Long, huyện Nam Đàn | 1.000,0 | Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái trong khung bê tông | 30.000 |
|
34 | Kè chống sạt đất sản xuất ven sông Lam | Bãi Đuồi, xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương | 1.500,0 | Kè bằng đá hộc | 20.000 |
|
35 | Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lương | Các xã ven sông Lam trên địa bàn huyện Đô Lương | 3.600,0 | - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT - Đường quản lý dọc kè | 100.000 |
|
36 | Kè Sông Lam đoạn Nương Thôn 7 đến Thôn 8 xã Khai Sơn | Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn | 700,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 45.000 | Bảo vệ đất SXNN |
37 | Kè bờ Sông Lam Thôn 7, thôn Đỉnh Thắng, thôn 6, xã Đỉnh Sơn | Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn | 1.000,0 | Xây kè bằng đá, bê tông | 15.000 | Bảo vệ đất SXNN |
38 | Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn Phục | Bản Xiềng, xã Đôn Phục, huyện Con Cuông | 200,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.500 |
|
39 | Kè chống sạt lở bờ Khe Bỏi, xã Mậu Đức | Bản Kẻ Nóc, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông | 300,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 |
|
40 | Kè chống sạt lở bờ Khe Bỏi, xã Mậu Đức | Đoạn phía dưới hạ lưu cầu Kẻ Sùng, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông | 200,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.500 |
|
41 | Kè chống sạt lở bờ Khe Cạn, xã Yên Khê | Bản Tân Hương, xã Yên Khê, huyện Con Cuông | 300,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.500 |
|
42 | Kè chống sạt lở bờ Khe Mọi, xã Lục Dạ | Bản Xằng, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 |
|
43 | Kè chống sạt lở bờ Sông Giăng, xã Môn Sơn | Bản Thái Hòa, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông | 400,0 | Kè bê tông cốt thép | 2.000 |
|
… | …………… |
|
|
|
|
|
63 | kè chống sạt lở Cầu tràn bản Cố (suối Khe Tiềm) | Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 25,0 | Kè đá cao lên | 100 |
|
64 | Kè chống sạt lở cầu tràn Sông Dinh | Mường Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 100,0 | Kè chống sạt lở | 300 |
|
65 | Kè chống sạt lở cầu tràn Bản tèo (2 cái) Sông Dinh | Bản tèo (2 cái), xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Kè chống sạt lở | 300 |
|
66 | Kè chống sạt lở Kênh mương (Suối Bản Khúa) | Xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp | 1.000,0 | Xây dựng công trình kè chống sạt lở | 4.500 |
|
67 | Kè chống sạt lở Mương Muộng (Suối Bản Muộng) | Bản Muộng, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp | 20,0 | Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài | 60 |
|
68 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp suối Bản Khì | Xứ đồng Bản Khì, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 100 |
|
69 | Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp Sông Dinh | Bản Nhang Thắm, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp | 200,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 150 |
|
70 | Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính | Na tín Ban Cụt, xóm Ính, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp | 300,0 | Xây kè suối | 800 |
|
71 | Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính | Na Quèn, xóm Ính, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp | 450,0 | Xây kè suối | 1.100 |
|
72 | Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh | Xóm Tân Tiến, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | 800,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 4.800 |
|
73 | Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh | Xóm Vặc, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | 500,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 3.000 |
|
74 | Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh | Xóm Tân Mùng, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | 500,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 3.000 |
|
75 | Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh | Xóm Dinh, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp | 600,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 3.600 |
|
76 | Kè chống sạt lở bờ sông gần khu dân cư bản Xăng, xã Châu Bính | Xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu | 300,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 3.000 |
|
77 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua khối Hoa Hải, thị trấn Tân Lạc | Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu | 1.000,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 28.000 |
|
78 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn qua khối 2, Khối 4, thị trấn Tân lạc | Khối 2, khối 4, thị trấn Tân Lạc, huyện quỳ Châu | 500,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 16.000 |
|
79 | Kè chống sạt lở bờ sông Hiếu đoạn qua bản Hội 1, xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 100,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 5.000 |
|
80 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua bản Bài xã Châu Thắng | xã Châu Thắng, huyện Quỳ Châu | 800,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 20.000 |
|
81 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Nậm hạt đoạn qua Bản Hoa Tiến 1, xã Châu Tiến | Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu | 300,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 3.000 |
|
82 | Kè chống sạt lở bờ suối khe Xớn đoạn qua bản Khun, xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 100,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 5.000 |
|
83 | Kè chống sạt lở bờ Khe Tằn đoạn từ sau Trạm Y tế đến cuối hạ lưu khe | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 1.000,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 8.000 |
|
84 | Khe Tằn đoạn quan bản Hội 3, xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 300,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 2.000 |
|
85 | Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ suối bản tằn xã Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 1.000,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 8.000 |
|
86 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu từ bến đò cũ Bản Lè đến cầu treo Châu Hội | Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu | 1.500,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 10.000 |
|
87 | Kè chống sạt lở bờ sông Hạt đoạn Đồng Cáng, xã Châu Bính | xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu | 500,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 2.700 |
|
88 | Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông bản Pục | Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 40,0 | Kè bê tông cốt thép | 800 | Ảnh hưởng 76 hộ |
89 | Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông bản Piêng Lâng | Bản Piêng Lâng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 40,0 | Kè bê tông cốt thép | 800 | Ảnh hưởng 56 hộ |
90 | Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông Dốc Chà Lạt (bản Pục) | Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong | 50,0 | Kè bê tông cốt thép | 1.000 | Ảnh hưởng 56 hộ |
91 | Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Trung Sơn | Xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ | 2.000,0 | Xây dựng kè chống sạt lở | 80.000 |
|
92 | Xây dựng tuyến đê biển xã Quỳnh Liên | Xã Quỳnh Liên, thị xã Hoàng Mai | 3.800,0 | Xây dựng tuyến đê biển dài 3,8 km, đủ năng lực phòng chống bão cấp 10 trở lên; Thường xuyên theo dõi, cảnh báo, nhất là khi có lụt bão, triều cường, nước biển dâng | 245.000 |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4.752.777 |
|
- 1Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
- 4Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông, suối trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định 957/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cứu nạn, cứu hộ sự cố sạt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 9Kế hoạch 1051/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ suối đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Quyết định 957/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Công văn 4986/BNN-PCTT năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
- 6Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông, suối trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định 957/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cứu nạn, cứu hộ sự cố sạt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 11Kế hoạch 1051/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ suối đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg
- Số hiệu: 90/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định