- 1Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 6Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự đối với các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030
- 11Thông báo 79/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 13Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2024 |
Với sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, công tác cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) năm 2023 tỉnh Bắc Giang đạt 91,16/100 điểm, tăng 2,62 điểm, tiếp tục đứng thứ 04/63 tỉnh, thành phố; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) đạt 81,62%, đứng thứ 38/63 tỉnh, thành phố, tăng 3,36% và tăng 06 bậc so với năm 2022; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) đạt 44,32 điểm, nằm trong nhóm “Cao nhất” của cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (gọi tắt là cơ quan, địa phương) chưa bám sát các nhiệm vụ CCHC, dẫn tới một số lĩnh vực, tiêu chí của các Chỉ số năm 2023 bị mất điểm, chưa đạt yêu cầu...
Trên cơ sở báo cáo phân tích của Sở Nội vụ1, để sử dụng có hiệu quả kết quả các Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI; đồng thời, khắc phục những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra qua các bộ chỉ số, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch như sau:
1. Mục đích
Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2023.
Duy trì và nâng cao những nội dung đã đạt được kết quả và điểm số tốt. Phấn đấu năm 2024, Chỉ số PAR Index tiếp tục duy trì, nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, Chỉ số SIPAS đạt trên 90%, xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, Chỉ số PAPI tiếp tục nằm trong nhóm “Cao nhất” của cả nước.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, địa phương, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực được phân công, đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAR Index của tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh… về đẩy mạnh, nâng cao CCHC2.
Có biện pháp khắc phục và tập trung cao tổ chức triển khai có hiệu quả để duy trì, cải thiện Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2024
1. Lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành CCHC xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương bám sát, triển khai đầy đủ, đúng tiến độ những nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch CCHC của cơ quan, địa phương và của tỉnh giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch CCHC năm 2024; tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức; triển khai, nhân rộng các sáng kiến CCHC; định kỳ báo cáo Sở Nội vụ theo quy định (báo cáo cần giải trình cụ thể nguyên nhân và cách khắc phục đối với những hồ sơ để xảy ra tình trạng giải quyết quá hạn); những cơ quan, địa phương được kiểm tra công tác CCHC phải có báo cáo khắc phục gửi Đoàn kiểm tra (báo cáo cần cụ thể, nêu rõ những nội dung đã khắc phục và những nội dung chưa khắc phục, nguyên nhân, bám sát các vấn đề được Đoàn kiểm tra chỉ ra); chủ động thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải pháp đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Trường hợp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ chưa chính xác, Văn phòng UBND tỉnh cần tham mưu văn bản giải trình gửi Văn phòng Chính phủ để thống nhất lại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, tránh bị mất điểm.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải cách thể chế tiếp tục xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương được giao tham mưu, ban hành văn bản QPPL phải thực hiện đúng quy định về ban hành văn bản QPPL, văn bản QPPL ban hành phải kịp thời, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện; thực hiện rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền; kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản QPPL sau rà soát.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; kiểm soát việc ban hành văn bản QPPL, không để xảy ra tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản QPPL, thể thức, nội dung, thẩm quyền không phù hợp; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải cách TTHC tiếp tục xếp trong nhóm 15 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương bám sát, triển khai đầy đủ, đúng tiến độ những nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh năm 2024; thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất đơn giản hóa TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết, cắt giảm chi phí trong giải quyết TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC; tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch; công bố, công khai TTHC theo quy định; kịp thời ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC; giải quyết hồ sơ TTHC trước và đúng hạn, trong đó hồ sơ TTHC giải quyết trước hạn đạt từ 40% trở lên; thực hiện gắn hồ sơ, giải quyết hồ sơ, gắn kết quả giải quyết hồ sơ trên phần mềm. Nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự hài lòng của người dân và tổ chức khi đến giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
4. Lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính tiếp tục xếp trong nhóm 05 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc Quyết định số 61/QĐ- UBND ngày 23/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Bắc Giang và Công văn số 436/UBND-NC ngày 02/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP; thực hiện đúng quy định về số lượng lãnh đạo cấp phó; hằng năm thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã; tham mưu, đề xuất đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền, ủy quyền cho cấp dưới; những đơn vị được thanh tra, kiểm tra phải có báo cáo khắc phục gửi Đoàn thanh tra, kiểm tra, nêu rõ những nội dung đã khắc phục và những nội dung chưa khắc phục, nguyên nhân.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
5. Lĩnh vực cải cách chế độ công vụ
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh cải cách chế độ công vụ xếp trong nhóm 15 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương, đơn vị sắp xếp, bố trí công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; tiếp tục quản lý, cập nhật kịp thời, thường xuyên hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm; thực hiện bổ nhiệm lãnh đạo quản lý đảm bảo tiêu chuẩn, đúng quy định, gửi Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm để theo dõi, tổng hợp; thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; thực hiện nghiêm quy chế làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính; 100% cán bộ, công chức cấp xã phải đạt chuẩn trình độ chuyên môn đại học.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
6. Lĩnh vực cải cách tài chính công
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải cách tài chính công tiếp tục xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách; ban hành đầy đủ quy chế quản lý, sử dụng tài sản công gửi Sở Tài chính theo dõi, tổng hợp; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công, đặc biệt là các chương trình, dự án nguồn vốn nước ngoài (ODA); nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; nâng hạng mức độ tự chủ tài chính; thực hiện việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần khi đủ điều kiện theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
Giao Sở Tài chính chủ trì, có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
7. Lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Mục tiêu
Lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang xếp hạng dẫn đầu cả nước, tuy nhiên tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến còn chưa cao. Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số duy trì là tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương cần đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hiệu quả chính quyền điện tử, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến; kịp thời kiến nghị những vướng mắc trong quá trình sử dụng dịch vụ công với Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trên; tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin đảm bảo năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì thứ hạng lĩnh vực này.
8. Lĩnh vực tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh tiếp tục xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước, trong đó, Chỉ số SIPAS xếp trong nhóm 20 tỉnh dẫn đầu cả nước (năm 2023, Chỉ số SIPAS xếp thứ 38/63 tỉnh, thành phố, tăng 06 bậc so với năm 2022).
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, đồng hành cùng doanh nghiệp; thu hút đầu tư, từ đó tăng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới, tăng thu ngân sách; bám sát các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh tham mưu thực hiện hoàn thành theo kế hoạch; cải thiện thái độ giao tiếp và tinh thần phục vụ của cán bộ, công chức; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp gây khó khăn, phiền hà trong giải quyết TTHC; công khai, minh bạch, tăng cường tuyên truyền đến người dân về các chính sách của cơ quan nhà nước bằng nhiều hình thức để người dân thuận tiện tiếp cận, tham gia đóng góp ý kiến và giám sát; chú trọng tiếp nhận và giải quyết triệt để những phản hồi, kiến nghị, góp ý của tổ chức, người dân.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp trong công tác điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số SIPAS; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng Chỉ số SIPAS.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi, đôn đốc nhằm hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI NĂM 2024
Năm 2023, Chỉ số PAPI được tiến hành khảo sát bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp từ 240 người dân được chọn ngẫu nhiên từ 03 huyện, thành phố (huyện Lạng Giang, huyện Yên Dũng và thành phố Bắc Giang). Mỗi huyện, thành phố chọn 02 xã, phường; mỗi xã, phường chọn 02 thôn, Tổ dân phố, mỗi thôn, Tổ dân phố chọn 20 đại diện hộ gia đình. Để tăng cường hiệu quả phục vụ Nhân dân của chính quyền địa phương, phát huy hơn nữa 08 trục nội dung của Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các cơ quan, địa phương thực hiện một số nội dung sau:
1. Mục tiêu
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp; phấn đấu năm 2024, Chỉ số PAPI tiếp tục xếp trong nhóm “Cao nhất” của cả nước.
2. Nội dung, giải pháp thực hiện
a) Tiếp tục duy trì các Chỉ số nội dung đạt kết quả tốt
Trong 08 Chỉ số nội dung đánh giá, có 06 Chỉ số nội dung cần duy trì, gồm: (1) Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (2) Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; (3) Trách nhiệm giải trình với người dân; (4) Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; (5) Quản trị Điện tử; (6) Thủ tục hành chính công.
Các cơ quan, địa phương (đặc biệt là cấp xã, là cấp trực tiếp, thường xuyên tiếp xúc với Nhân dân) tăng cường tuyên truyền đến người dân trên địa bàn về các chính sách của địa phương, về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy vai trò của người đứng đầu trong công tác giải trình, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tăng cường đối thoại với Nhân dân; chú trọng kiểm soát, phòng, chống tham nhũng trong khu vực công; tăng cường kiểm tra, giám sát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
b) Các Chỉ số nội dung cần cải thiện
Trong 08 Chỉ số nội dung đánh giá, có 02 Chỉ số nội dung cần cải thiện trong năm 2024, gồm: (1) Cung ứng dịch vụ công; (2) Quản trị môi trường. Các cơ quan, địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện có hiệu quả (có biểu nhiệm vụ và phân công nhiệm vụ kèm theo).
1. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Người đứng đầu cơ quan, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ của tiêu chí đánh giá Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI của tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo thực hiện tốt mô hình “Chính quyền thân thiện” nhằm xây dựng một chính quyền thực sự chuyên nghiệp, tận tâm, vì Nhân dân phục vụ, từ đó giúp nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/12/2024 tổng hợp các tài liệu kiểm chứng kèm theo bảng tổng hợp tự chấm điểm Chỉ số PAR Index cấp tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) đảm bảo đầy đủ nội dung, chất lượng.
4. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tăng cường thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trọng tâm tuyên truyền kết quả các Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI của tỉnh.
5. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện đối với từng lĩnh vực; thu thập tài liệu kiểm chứng, tổng hợp kết quả Chỉ số PAR Index của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong đánh giá Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI đảm bảo theo quy định.
Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương nếu không thực hiện nghiêm túc các tiêu chí của Bộ Chỉ số; tham mưu, đề xuất khen thưởng đối với những cơ quan, địa phương, cá nhân thực hiện tốt.
Trên đây là Kế hoạch duy trì, cải thiện Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024, yêu cầu các cơ quan, địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH
|
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI TỈNH BẮC GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 03/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1. | Tiếp tục tuyên truyền nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao Chỉ số này. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2. | Kiểm tra việc thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI; kiểm tra tình hình dân chủ cơ sở tại một số địa phương trong tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
3. | Tăng cường kiểm soát TTHC; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện niêm yết công khai TTHC theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ; Giải quyết TTHC; đánh giá Công chức tại Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp; Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
4. | Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, nước uống, vệ sinh...cho cơ sở giáo dục; đảm bảo trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
5. | Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ giáo dục công | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6. | Thực hiện các biện pháp, giải pháp nâng cao y đức, trách nhiệm, thái độ phục vụ, chấn chỉnh những biểu hiện nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm với người bệnh trong quá trình điều trị, đặc biệt đối với các đối tượng chính sách (trẻ em dưới 6 tuổi, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số...) có bảo hiểm y tế, khám, chữa bệnh miễn phí. | Sở Y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
7. | Đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, nhất là tuyến y tế cơ sở. Chỉ đạo các cơ sở y tế để nắm bắt thông tin và giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
8. | Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ y tế công | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2024 |
9. | Tăng cường công khai, minh bạch và thực hiện kiểm tra giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy trình thu hồi đất và bồi thường giải phóng mặt bằng. Rà soát, đơn giản hóa các TTHC về lĩnh vực đất đai; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
10. | Đẩy mạnh hoạt động quan trắc, kiểm kê khí thải, kiểm soát môi trường không khí trên địa bàn tỉnh, nhất là tại các cụm, khu công nghiệp. Triển khai các biện pháp thắt chặt quản lý, bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh mương, hồ nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
11. | Rà soát xác định các khu vực điểm nóng về môi trường, các vấn đề tồn tại về môi trường ở từng khu vực; tổng hợp báo cáo chỉ rõ những vấn đề tồn tại ở từng địa bàn và tham mưu biện pháp chỉ đạo giải quyết. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
12. | Tăng cường quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, khai thác sử dụng các Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân; đặc biệt việc áp dụng sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình, một phần. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
13. | Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi, yêu cầu của người dân trên cổng Thông tin điện tử; đảm bảo đăng tải kịp thời phản hồi đối với các vấn đề khúc mắc của tổ chức, công dân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
14. | Xây dựng các biện pháp, giải pháp tăng cường kiểm soát, phòng, chống tham nhũng. Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã tuyên truyền sâu rộng Luật phòng, chống tham nhũng đặc biệt đối với cấp xã tới mọi tầng lớp nhân dân. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
15. | Tăng cường giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định, từng bước giải quyết và hạn chế tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài, đặc biệt là khiếu nại vượt cấp | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
16. | Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng để góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
17. | Tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh. Đặc biệt thường xuyên trao đổi thông tin; phối hợp hiệu quả trong việc xác định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát tại địa phương. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
18. | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
19. | Nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công gồm: điện sinh hoạt, nước sạch, thu gom rác thải, đường giao thông, an ninh trật tự tại các khu dân cư | UBND cấp huyện | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT | Thường xuyên |
20. | Tuyên truyền về việc thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn theo tinh thần Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, Chỉ thị số 09- CT/TU ngày 10/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Ủy ban MTTQ các cấp, Ban Dân vận các Thành ủy, Huyện ủy | Thường xuyên |
21. | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất; công khai thu, chi tài chính, ngân sách cấp xã, công khai TTHC, Danh sách hộ nghèo, cận nghèo theo quy định. | UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
22. | Thực hiện nghiêm việc đối thoại với nhân dân, tiếp công dân định kỳ. Giải quyết kịp thời, thỏa đáng, đúng quy định pháp luật mọi ý kiến kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của người dân gửi tới chính quyền địa phương | UBND cấp huyện, cấp xã | Thanh tra tỉnh; Các sở, ban, ngành có liên quan | Thường xuyên |
1 Báo cáo số 85/BC-SNV ngày 04/4/2024 về kết quả Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2023; Báo cáo số 105/BC-SNV ngày 22/4/2024 về kết quả Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS tỉnh Bắc Giang năm 2023
2 Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Thông báo số 79/TB-VPCP ngày 22/3/2022 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ; Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024…
- 1Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 2Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 3Kế hoạch 107/KH-UBND cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 4Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 5Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 6Kế hoạch 164/KH-UBND tiếp tục nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của Thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 116/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 6Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự đối với các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030
- 11Thông báo 79/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 13Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 14Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 15Kế hoạch 107/KH-UBND cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 16Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 18Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 19Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 20Kế hoạch 164/KH-UBND tiếp tục nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của Thành phố Hà Nội
- 21Kế hoạch 116/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định