- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 24Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 27Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 28Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 29Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Thực hiện Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021-2030; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024, như sau:
1. Mục tiêu
Tiếp tục thực hiện quyết liệt công tác cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục hoàn thiện các quy định pháp luật, tổ chức bộ máy, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải thiện mức độ hài lòng của người dân, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chuyển đổi số cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ cương hành chính, cụ thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu trong chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cải thiện mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Các cơ quan, đơn vị xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, giải pháp quan trọng gắn với thực hiện hiệu quả các chương trình công tác năm 2024;
- Xây dựng các mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả công tác cải cách hành chính”;
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ cương hành chính để kịp thời khắc phục chấn chỉnh các tồn tại, hạn chế; nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1.1. Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; trong đó:
- 100% cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, thời hạn và quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành được rà soát, kiến nghị xử lý đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất trong hệ thống pháp luật;
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả thực thi, tiếp cận thông tin pháp luật trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ
- Tập trung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật hoàn thiện thể chế thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực, nhất là về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ đầy đủ, đồng bộ trên cơ sở Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành luật, các văn bản quy phạm liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính;
- Tích cực kiểm tra, rà soát, kiểm tra các quy định hành chính; kịp thời phát hiện những quy định chưa phù hợp, chưa đúng tinh thần cải cách hành chính, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới phù hợp, tạo thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp;
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ và khả thi;
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh năm 2024;
- Công khai kịp thời các chính sách, quy định pháp luật của tỉnh trên các trang thông tin điện tử, đa dạng kênh thông tin, hình thức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là các nội dung liên quan đến cung cấp dịch vụ công của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Mục tiêu
Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; trong đó:
- 100% thủ tục hành chính, quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ kịp thời theo quy định;
- 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng; 70% hồ sơ thủ tục hành chính có hồ sơ mẫu;
- 100% thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được thực hiện rà soát, thống kê, công bố, công khai và 100% thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành được rà soát, đánh giá, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 theo lộ trình được giao tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phê duyệt phương án đơn giản hóa tối thiểu 10% số thủ tục hành chính; rà soát kiến nghị cắt giảm thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu;
- Tiếp tục thực hiện việc số hóa đảm bảo tối thiểu 70% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 40% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện, 35% ở cấp xã được số hóa trong năm 2024;
- Kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp (ngoại trừ một số thủ tục có tính đặc thù) tối thiểu 80% tại cấp sở, 30% tại cấp huyện, 20% tại cấp xã;
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến; trong đó, 100% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 80% tại cấp sở, 40% tại cấp huyện và 30% tại cấp xã;
- 100% UBND cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện cung cấp dịch vụ công chứng thực điện tử, tăng số lượng bản sao chứng thực điện tử so với năm 2023;
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn đạt tối thiểu 97%, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 94%;
- Tối thiểu 97% phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính được xử lý dứt điểm trong thời gian quy định; tỷ lệ người dân hài lòng về việc xử lý phản ánh kiến nghị đạt tối thiểu 93%.
2.2. Nhiệm vụ
a) Kiểm soát thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các thủ tục hành chính: Cập nhật bổ sung, điều chính, công bố kịp thời theo thời hạn các bộ thủ tục hành chính; chuẩn hóa quy trình các bước thực hiện cụ thể (lưu đồ) để cấu hình lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với từng thủ tục theo quy định của Trung ương và phù hợp thực tiễn của tỉnh;
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa, loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong quá trình giải quyết một thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính liên thông; đẩy mạnh việc tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết;
- Đề xuất phương án liên thông, phương án phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở tạo thuận lợi cho người dân, phù hợp với năng lực quản lý, giải quyết của đơn vị, địa phương;
- Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính;
- Khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, công khai, minh bạch, đồng bộ các thông tin liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính bao gồm quy định về thủ tục hành chính, hồ sơ mẫu, tiến độ giải quyết hồ sơ, phản ánh kiến nghị liên quan, công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương.
b) Triển khai Kế hoạch số 5755/KH-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Kiện toàn Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp đảm bảo hoạt động hiệu quả theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng, trong đó trọng tâm là đảm bảo điều kiện triển khai nhiệm vụ số hóa hồ sơ thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục không phụ thuộc địa giới hành chính, thanh toán không tiền mặt, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu về dân cư được kết nối trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
- Giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa theo quy định của Văn phòng Chính phủ; đề xuất các giải pháp cơ cấu nhân sự phù hợp trên cơ sở năng suất tiếp nhận, xử lý hồ sơ, các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động động và cải thiện mức độ hài lòng của người dân;
- Xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà cho người dân và tổ chức; thực hiện việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính;
c) Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện, thực chất trong giải quyết thủ tục hành chính trong đó, tập trung quyết liệt các nhiệm vụ:
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện nghiêm túc quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ trực tuyến theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ;
- Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ; cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp; không yêu cầu người dân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định;
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bảo hiểm xã hội, đất đai, hộ tịch... với Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương;
- Tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên hệ thống do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,... được đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chứng thực bản sao điện tử và sử dụng bản chứng thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến; trước hết là trong các hồ sơ thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức viên chức.
d) Triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
- Tổ chức hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ thực hiện thủ tục trực tuyến tại cấp huyện, cấp xã;
- Tiếp tục thực hiện thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua tin nhắn SMS thông báo cho người dân biết tiến độ giải quyết hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính, đảm bảo hiệu quả, chính xác; khai thác hiệu quả Cổng Hành chính công tính trên ứng dụng Zalo để cung cấp tiện ích tra cứu thủ tục hành chính và tình trạng hồ sơ, khảo sát ý kiến người dân trong giải quyết thủ tục hành chính.
e) Nâng cao hiệu quả giải quyết phản ánh kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Tổng đài Dịch vụ công 1022; chia sẻ công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị trên các Cổng thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định;
- Tiếp tục kiện toàn hoạt động Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh và hệ thống công nghệ hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hành chính và quản lý, giám sát công tác giải quyết phản ánh kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp;
g) Triển khai các phương án hỗ trợ doanh nghiệp như tổ chức đối thoại, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn đến năm 2025 để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức hộ máy hành chính nhà nước
3.1. Mục tiêu
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định, đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; trong đó:
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, cấp huyện hoàn thiện quy định tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ hoàn thiện quy định tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ;
- Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo lộ trình của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Giảm số lượng, tinh giản bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình và phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.
3.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của UBND tỉnh quy định tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục tổ chức sắp xếp, tinh gọn bộ máy đơn vị sự nghiệp theo Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII);
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về tinh giản biên chế và Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh;
- Tăng cường triển khai các quy định về phân cấp phân quyền giữa các cấp; gắn với quyền hạn và trách nhiệm, kiểm soát quyền lực chặt chẽ, công khai, minh bạch, khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
4.1. Mục tiêu
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc và vị trí việc làm; tăng cường chuyển đổi số trong quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; trong đó:
- 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thiện xây dựng đề án vị trí việc làm theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
- 100% công chức, viên chức được bố trí đúng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm khi được phê duyệt;
- Tối thiểu 50% công chức, viên chức được bồi dưỡng nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc và vị trí việc làm; trong đó, đảm bảo 100% công chức, viên chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ liên quan đến cải cách hành chính, quy trình, thủ tục hành chính, dịch vụ công, tiếp nhận hồ sơ, sử dụng phần mềm (phần mềm một cửa, phần mềm chuyên ngành...) trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quản lý, cập nhật đầy đủ trên cơ sở dữ liệu về cán bộ công chức.
4.2. Nhiệm vụ
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại các cấp về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức thực hiện nghiêm Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023), Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 19/10/2021, Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh về tuyển dụng công chức, viên chức, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu;
- Hoàn thiện việc sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và các quy định có liên quan của tỉnh;
- Triển khai bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công vụ, kỹ năng giao tiếp gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; trước mắt là các hoạt động tập huấn liên quan đến công tác cải cách hành chính;
- Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức đồng bộ toàn tỉnh;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý lại các đơn vị, địa phương; kịp thời khắc phục các tồn tại hạn chế theo quy định.
5.1. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tăng số lượng đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc một phần chi thường xuyên; giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo theo lộ trình quy định và tình hình thực tiễn địa phương.
5.2. Nhiệm vụ
- Rà soát, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công của tỉnh;
- Thực hiện hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định phù hợp với tình hình thực tế trong năm;
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định;
- Kịp thời triển khai các giải pháp thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, phân phối kết quả tài chính tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
6.1. Mục tiêu
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả điều hành, hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân; trong đó:
- Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin vận hành thông suốt, kết nối, chia sỏ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các cơ quan, đơn vị, địa phương đang quản lý;
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến; 100% các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán không tiền mặt các hồ sơ thủ tục hành chính đạt tối thiểu 30% tại cấp sở, 15% tại cấp huyện;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và 95% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước, hồ sơ đặc thù); 100% cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp sở, cấp huyện, cấp xã sử dụng chữ ký số xử lý, điều hành công việc.
6.2. Nhiệm vụ
a) Đảm bảo các hạ tầng nền tảng và môi trường pháp lý phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.
- Đảm bảo hạ tầng trang thiết bị đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ quan hành chính nhà nước và phát triển các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai chính quyền điện tử, đô thị thông minh;
- Đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
- Hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật của tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Trung ương và yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh;
- Tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực chuyển đổi số cho đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh, Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu, ứng dụng quản lý nội bộ
- Khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, phân tích dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành giữa các cơ quan trong tỉnh, giữa tỉnh với bộ, ngành, địa phương;
- Tập trung triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; trong đó, hoàn thành việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân như hộ tịch, đất đai, lao động - thương binh và xã hội...
- Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc, Kho lưu trữ điện tử bảo đảm đáp ứng các quy định văn thư, lưu trữ tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 07/3/2020 và nhu cầu sử dụng của các đơn vị, địa phương; triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, kết nối với hệ thống quản lý văn bản với một cửa điện tử của tỉnh, kho lưu trữ lịch sử của tỉnh để thực hiện việc lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính; cấp phát đầy đủ chữ ký số cho lãnh đạo các cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện, cấp xã;
- Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp, khai thác thông tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát;
- Tập trung hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
+ Hệ thống một cửa điện tử, phần mềm thu phí, lệ phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành, hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống;
+ Phần mềm, quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; hoàn thiện kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để lưu trữ, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ việc quản lý, đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Phát triển ứng dụng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của tỉnh: giao diện, chức năng, thao tác của người dân, đảm bảo thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ sơ, nhận kết quả; tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đảm bảo việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thông suốt;
- Triển khai đồng bộ việc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh, qua các ứng dụng thanh toán không tiền mặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp;
- Triển khai mô hình dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của chính quyền địa phương; mở rộng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
e) Tiếp tục kiện toàn, nâng cấp Trang thông tin cải cách hành chính, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương để cập nhật, cung cấp, công khai thông tin về cải cách hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành chính
7.1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật kỷ cương hành chính của công chức, viên chức;
- Xây dựng kế hoạch kịp thời, đánh giá khách quan két quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và các đơn vị, địa phương;
- Tối thiểu 50% đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính, công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính; 100% các tồn tại, hạn chế qua kiểm tra được khắc phục hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trong năm; 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- Bố trí đủ nguồn lực tài chính và nhân lực thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thuộc nhóm 20 địa phương dẫn đầu cả nước; Chỉ số Cải cách hành chính cải thiện so với năm 2023.
7.2. Nhiệm vụ
- Phối hợp tham mưu Tỉnh Ủy ban hành Chỉ thị về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính, các kế hoạch thực hiện chuyên đề về cải cách hành chính và tổ chức triển khai theo phạm vi quản lý;
- Tăng cường trách nhiệm phối hợp triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính, xử lý kịp thời các vướng mắc trong cải cách hành chính của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh;
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính năm và chuyên đề;
- Thông tin, quảng bá các tiện ích về thực hiện thủ tục hành chính đã triển khai để đông đảo người dân, doanh nghiệp biết, sử dụng. Nhân rộng các gương điển hình, các cách làm cải cách hành chính có hiệu quả thiết thực;
- Tổ chức các chương trình thực tế đối thoại trực tiếp lãnh đạo các đơn vị, địa phương giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính, cải cách hành chính được thực hiện tại địa phương;
- Triển khai Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ ban hành Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030";
- Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, nhất là trách nhiệm của đội ngũ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác hiệu quả các hệ thống giám sát, dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra;
- Triển khai đo lường, công bố mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ cứa cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở phương pháp đo lường được Bộ Nội vụ phê duyệt;
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2024 ở các Sở, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác theo dõi, đánh giá, công khai kết quả chỉ số cải cách hành chính, công vụ của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các Sở, ngành và UBND các cấp bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Thủ trưởng các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của đơn vị, địa phương sát với các mục tiêu, định hướng của tỉnh, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, các chỉ tiêu không thấp hơn Kế hoạch này, hoàn thành trước ngày 31/01/2024;
- UBND cấp huyện tăng cường chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại UBND cấp xã và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện của UBND cấp xã trực thuộc;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đề ra. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo đúng quy định;
- Tổ chức tập huấn cải cách hành chính trong nội bộ đơn vị, địa phương; nhất là đối tượng cán bộ, công chức cấp xã;
- Chủ động đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trọng tâm cải cách hành chính có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng báo cáo công tác cải cách hành chính của tính theo định kỳ và dột xuất trình Tỉnh ủy, Bộ Nội vụ, Chính phủ;
- Chủ trì triển khai các nội dung về chỉ đạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức và công tác tuyên truyền cải cách hành chính;
- Chủ trì triển khai công tác kiểm tra cải cách hành chính, công vụ, kỷ cương hành chính;
- Chủ trì tổ chức khảo sát ý kiến của người dân và doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số cải cách hành chính, công vụ của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức về công tác cải cách hành chính ở các Sở, ngành và UBND cấp huyện;
- Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX);
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính; theo dõi đôn đốc thực hiện Kế hoạch số 5755/KH-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia tại tỉnh; công khai văn bản pháp luật của tỉnh, đăng tải thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì triển khai các nội dung phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số; dịch vụ công trực tuyến và các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp nội dung cải cách thể chế.
6. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu thực hiện cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ nhu cầu đề xuất của các đơn vị do Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị liên quan sử dụng kinh phí đúng mục đích, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
7. Sỏ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp lỉnh (PCI).
8. Bảo hiểm xã hội, Cục Hải quan, Cục thuế, Công an tỉnh và Kho bạc nhà nước
Phối hợp thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Đồng Nai
Triển khai các nội dung thông tin, tuyên truyền; thực hiện các chuyên mục cải cách hành chính.
Yêu cầu các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2024 theo quy định./.
| Q. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 300/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ/ Hoạt động | Kết quả/ Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | 100% văn bản QPPL được ban hành đúng quy định, kịp thời | Tham mưu ban hành VB QPPL của HĐND, UBND các cấp đúng quy định, kịp thời | Các VB QPPL | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Sở Tư pháp | Theo thời hạn đã đăng ký với UBND tỉnh |
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành VB QPPL | Lớp tập huấn, bồi dưỡng | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Sở Tư pháp | Theo KH đào tạo, bồi dưỡng | ||
2 | Hoàn thành 100% Kế hoạch rà soát, kiểm tra văn bản QPPL | Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản QPPL không còn phù hợp | Các VB QPPL được sửa đổi, xử lý; Danh mục VBQPPL hết hiệu lực | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Thường xuyên |
3 | Đổi mới, nâng cao hiệu quả thực thi, tiếp cận thông tin pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Triển khai hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch, báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Thường xuyên |
Công khai kịp thời văn bản pháp luật trên trang thông tin điện tử | Văn bản pháp luật được công khai | Sở Tư pháp (trên CSDL quốc gia); Văn phòng UBND tỉnh (trên Cổng TTĐT tỉnh) | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Thường xuyên | ||
Đa dạng hình thức, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Chương trình | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; UBND các huyện | Thường xuyên | ||
1 | Kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1.1 | 100% bộ TTHC ban hành kịp thời | Rà soát, cập nhật bổ sung kịp thời, đồng bộ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính các ngành, các cấp | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bộ TTHC | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1.2 | 100% quy trình nội bộ, điện tử được cấu hình trên Một cửa điện tử kịp thời | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
Cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử lên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | - TTHC được cấu hình trên Egov | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | ||
1.3 | 100% TTHC công khai đúng hạn | Công khai bộ TTHC kịp thời trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tinh; trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận TN&TKQ của đơn vị, địa phương | TTHC công khai trên | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Thường xuyên |
1.4 | 70% TTHC có hồ sơ mẫu | Lập, công khai hồ sơ mẫu, tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Hồ sơ mẫu số hóa | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
1.5 | - 10% TTHC kiến nghị đơn giản hóa - Giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa. | - Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa, loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; - Chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo - Kiến nghị cắt giảm thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa | - Kế hoạch rà soát đơn giản hóa; - Quyết định phê duyệt PA đơn giản hóa | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2024 |
1.6 | 100% TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được thực hiện rà soát, thống kê, công bố, công khai | Rà soát, thống kê danh mục, nội dung trình công bố bổ sung TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết | - Tờ trình của Sở, ban ngành. - Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 14/3/2024 |
1.7 | Tổ chức rà soát, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | - Rà soát, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - Trình danh mục, nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện đối với các TTHC nội bộ có phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được phê duyệt. | - Văn bản triển khai, tổ chức thực hiện của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Tờ trình công bố bổ sung TTHC nội bộ của Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - Quyết định công bố sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 30/5/2024 |
1.8 | 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành được rà soát, đánh giá, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa | Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố. | - Tờ trình của Sở, ban ngành. - Quyết định phê duyệt p A đơn giản hóa của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 01/12/2024 |
1.9 | Ban hành danh mục TTHC giải quyết không phụ thuộc địa giới | Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | Danh mục TTHC | Các Sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||||
2.1 | Trung tâm Phục vụ HCC, BPMC tổ chức hoạt động 2.1 theo định hướng đổi mới theo Quyết định 468/QĐ- TTg | Hoàn thiện quy chế hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo định hướng Quyết định 468/QĐ-TTg về đổi mới cơ chế MC, MCLT và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh, 100% BPMC cấp huyện, cấp xã có quy chế hoạt động đảm bảo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động số hóa hồ sơ TTHC, thanh toán không tiền mặt, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu về dân cư | Cơ sở vật chất được bố trí | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Thường xuyên - Tại cấp huyện trong quý I/2024 | ||
Tiếp tục thực hiện mô hình giải quyết TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính | Hồ sơ tiếp nhận không phụ thuộc địa giới hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
Triển khai theo hướng dẫn của Trung ương về việc chuyển giao tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính cho dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ HCC, Bộ phận Một cửa các cấp | Văn bản, Kế hoạch thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Khi có hướng dẫn của Bộ ngành TW | ||
2.2 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn đạt tối thiểu 97% | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả 100% thủ tục hành chính, dịch vụ công trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp tỉnh, huyện và xã | Kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống Một cửa điện tử | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
Giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công, 100% Bộ phận Một cửa theo quy định của Văn phòng Chính phủ | Báo cáo định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
2.3 | Tỷ lệ hài lòng của người dân đạt tối thiểu 94% tại các cấp | Tổ chức khảo sát ý kiến người dân thường xuyên | Kế hoạch, báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Tiếp tục triển khai tiện ích SMS, ZMS, email thông tin kết quả giải quyết hồ sơ, nghĩa vụ tài chính, khảo sát ý kiến người dân | Các tiện ích được hoàn thiện và triển khai | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
Thực hiện các chương trình đối thoại để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp | Các chương trình đối thoại | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt | ||
2.4 | Hệ thống giám sát BPMC hoạt động ổn định | Duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống giám sát (camera) tập trung các xã, huyện về tỉnh để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận 1 cửa cấp huyện, xã | Hệ thống giám sát hoạt động ổn định | Văn phòng UBND tỉnh | UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện, thực chất trong giải quyết thủ tục hành chính | |||||
3.1 | 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình và một phần | Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để đề xuất cung cấp DVC trực tuyến đủ điều kiện | Danh mục DVC trực tuyến toàn trình, một phần | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
Cấu hình DVC trực tuyến lên Cổng DVC tỉnh và đồng bộ với Cổng DVC quốc gia | DVC được cấu hình | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
3.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ 3.2 1 đạt tối thiểu 80% tại cấp sở, 40% tại cấp huyện và 30% tại cấp xã. | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xử lý hiệu quả hồ sơ trực tuyến | DVC trực tuyến được công bố, tích hợp lên Cổng DVC | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
Tổ chức hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ thực hiện thủ tục trực tuyến tại cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng | UBND cấp huyện | Tỉnh đoàn; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
3.3 | 100% đơn vị cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện 3.3 cung cấp dịch vụ công chứng thực điện tử; Tăng số lượng bản sao chứng thực điện tử so với năm 2023 | Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện và sử dụng bản chứng thực điện tử trong giải quyết hồ sơ trực tuyến, trước hết trong các thủ tục nội bộ cơ quan nhà nước | Số lượng bản chứng thực điện tử | UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
3.4 | Tối thiểu 70% hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 40% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện, 35% ở cấp xã được số hóa | Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác số hóa hồ sơ TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp | Phần mềm, quy trình | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Hỗ trợ hướng dẫn quy trình số hóa cho CCVC tiếp nhận, giải quyết TTHC | Hướng dẫn CCVC thực hiện số hóa theo quy định |
|
|
| ||
Tổ chức thực hiện quy trình số hóa hồ sơ TTHC | Hồ sơ TTHC được số hóa | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử (ngoại trừ một số thủ tục có tính đặc thù) đạt tỷ lệ 80% tại cấp sở, 30% tại cấp huyện, 20% tại cấp xã | Cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp | Bản điện tử có giá trị pháp lý kết quả TTHC | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
3.5 | Hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử, phục vụ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, kiểm tra, giám sát, minh bạch thông tin; hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống | Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư, BHXH, đất đai, hộ tịch... với Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | CSDL được kết nối | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành liên quan | Theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
Tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên hệ thống do các bộ, ngành trên hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Dữ liệu hồ sơ được đồng bộ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành liên quan | Thường xuyên | ||
4 | Nâng cao hiệu quả giải quyết phản ánh kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp | |||||
4.1 | - Tối thiểu 97% PAKN xử lý dứt điểm, đúng hạn; - Tỷ lệ hài lòng người dân về giải quyết PAK đạt tối thiểu 93% | Tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Tổng đài Dịch vụ công 1022 của tỉnh | PAKN giải quyết kịp thời | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Công khai kết quả giải quyết PAKN trên Cổng thông tin PAKN của tỉnh, Cổng DVC quốc gia | Nội dung giải quyết được công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
Kiện toàn hoạt động, năng lực Tổng đài viên Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh và hệ thống công nghệ hỗ trợ | Tổng đài 1022 đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành, VNPT Đồng Nai | Thường xuyên | ||
1 | 100% CQHC có quy chế tổ chức hoạt động theo quy định | Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật các cấp về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; | VB QPPL về quy chế tổ chức hoạt động | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Theo hướng dẫn Trung ương |
2 | CQHC, ĐVSN có tổ chức bộ máy đảm bảo đúng quy định | Tổ chức sắp xếp, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan hành chính trên cơ sở Quy định của Trung ương và của tỉnh | Báo cáo, kết quả thanh tra, kiểm tra | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo tiến độ phê duyệt |
3 | ĐVSN sắp xếp theo lộ trình | Tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công theo Kế hoạch số 177- KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy | Đề án được phê duyệt | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Theo tiến độ phê duyệt |
4 | Xã, phường, thị trấn bố trí công chức, người hoạt động không chuyên trách đúng quy định và đảm bảo hoạt động | Sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, nhưng người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và các quy định có liên quan của tỉnh | Phương án sắp xếp được phê duyệt, thực hiện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Theo tiến độ phê duyệt |
5 | Tinh giản biên chế theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt | Triển khai hiệu quả tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | Báo cáo | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Theo tiến độ phê duyệt |
6 | Tăng cường triển khai các quy định về phân cấp phân quyền giữa các cấp | Ban hành, tổ chức thực hiện các QPPL về phân cấp quản lý, | Văn bản QPPL về phân cấp quản lý nhà nước | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
1 | 100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện triển khai cụ thể hóa các quy định về quản lý CCVC | Ban hành VB triển khai, cụ thể hóa quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức; nhất là công tác tuyển dụng, bổ nhiệm | Văn bản, Văn bản QPPL | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong quý II/2024 |
2 | 100% cơ quan hành chính, tối thiểu 90% đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thiện xây dựng đề án vị trí việc làm | Hoàn thiện, ban hành đề án vị trí việc làm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | Đề án VTVL được phê duyệt | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3 | 100% công chức, viên chức bố trí đúng VTVL, tiêu chuẩn CDNN | Bố trí công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm | Báo cáo, kết quả thanh tra, kiểm tra | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
Rà soát, cử CCVC tham gia lớp bồi dưỡng | Công chức được bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, CDNN | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên | ||
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý | Kết luận thanh, kiểm tra; báo cáo kết quả khắc phục | Sở Nội vụ | Các Sở ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
4 | Tối thiểu 50% CCVC được bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm; | Thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng CBCC về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công vụ đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, vị trí việc làm | Kế hoạch; Lớp bồi dưỡng, tập huấn | Sở Nội vụ | Các Sở ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
5 | 100% CCVC tiếp nhận hồ sơ TTHC được bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ | Tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính | Lớp bồi dưỡng, tập huấn | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động TBXH.. | Quý II/2024 |
6 | 100% hồ sơ CCVC, người hoạt động không chuyên trách xã được quản lý, cập nhật trên phần mềm | Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hồ sơ điện tử công chức, viên chức toàn tỉnh | Hồ sơ điện tử được cập nhật | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách, tài sản công | Rà soát ban hành các VB QPPL, và triển khai thực hiện quy định về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công của tỉnh, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh | Văn bản QPL, VB triển khai | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, phân phối kết quả tài chính tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Kết luận thanh tra, kiểm tra, khắc phục | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
2 | Tăng số đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc một phần chi thường xuyên; giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo theo lộ trình quy định và tình hình thực tiễn địa phương. | Thực hiện quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định phù hợp với tình hình thực tế trong năm | Quyết định phê duyệt phương án tự chủ tài chính | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
3 | Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật ban hành theo quy định | Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ sự nghiệp công | Quyết định | Các Sở, ban ngành | Sở Tài chính | Theo tiến độ phê duyệt |
4 | Cải thiện kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra kiểm toán NN về tài chính ngân sách | Kịp thời triển khai các giải pháp thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiêm toán | Báo cáo kết quả thực hiện kết luận kiểm toán NN | Sở Tài chính | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
I | Đảm bảo các hạ tầng nền tảng phát triển chính quyền điện tử của tỉnh | |||||
1.1 | Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, hành lang pháp lý, năng lực đội ngũ CCVC phát triển chính quyền điện tử | Đảm bảo hạ tầng truyền dẫn, trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | Hạ tầng truyền dẫn, trung tâm tích hợp dữ liệu hoạt động ổn định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Duy trì, hoàn thiện hệ thống bảo mật, an ninh mạng | Hệ thống bảo mật, an ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành | Thường xuyên | ||
Hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật của tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số | Văn bản QPPL | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành | Thường xuyên | ||
Tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực chuyển đổi số cho CCVC, Tổ công nghệ số cộng đồng | Lớp tập huấn, Chương trình bồi dưỡng... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành | Thường xuyên | ||
2 | Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu, ứng dụng quản lý nội bộ | |||||
2.1 | CSDL chuyên ngành được duy trì, cập nhật kịp thời | Triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt | CSDL chuyên ngành | Các Sở, ban ngành | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
2.2 | Khai thác CSDL dùng chung phục vụ công tác CCHC, chỉ đạo điều hành, giải quyết TTHC | Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, phân tích dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành | CSDL được kết nối | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành. UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
Tập trung triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch số 45/KH- UBND ngày 22/01/2023 | ||
2.3 | 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 100% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 95% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng; 100% lãnh đạo cấp sở, huyện, xã sử dụng chữ ký số xử lý, điều hành công việc | Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc; kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh, Kho lưu trữ điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ hồ sơ công việc, hồ sơ TTHC | Hệ thống QLVB được hoàn thiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Năm 2024 |
Triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử | Quy trình | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ | ||
Xây dựng và vận hành Kho lưu trữ điện tử tin | Kho lưu trữ | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2024 | ||
Cấp phát đầy đủ chữ ký số cho đối tượng lãnh đạo các cấp tỉnh, cấp sở ngành, cấp huyện, cấp phòng | Chữ ký số | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
2.4 | Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | Hệ thống một cửa điện tử, phần mềm thu phí, lệ phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở. ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ việc quản lý, đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | Dữ liệu hồ sơ được đồng bộ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
2.5 | 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quân lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp, khai thác thông tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát. | Kết quả kiểm tra | Sở, ban ngành | UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Phát triển ứng dụng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp | |||||
3.1 | - Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt tối thiểu 80% tại cấp sở, 40% tại cấp huyện, 30% cấp xã; - 100% các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến các hồ sơ thủ tục hành chính đạt tối thiểu 30% tại cấp sở, 15% tại cấp huyện | Hoàn thiện quy trình thanh toán phí, lệ phí các hình thức tại huyện, xã; tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng | Quy trình | UBND cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục thuế, Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ | Quý I/2024 |
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của tỉnh: giao diện, chức năng thuận lợi cho người dân | Cổng DVC của tỉnh hoàn thiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên; riêng chức năng thanh toán trực tuyến trong quý I/2024 | ||
3.2 | Tăng cường sự tham gia của người dân vào giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định cửa cơ quan nhà nước | Triển khai mô hình dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của chính quyền địa phương | CSDL mở | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2024 |
Kiện toàn trang thông tin điện tử về CCHC của tỉnh, trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương | Các trang thông tin điện tử được hoàn thiện | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ kịp thời | Ban hành các Kế hoạch năm 2024, cụ thể: - Kế hoạch CCHC - Kế hoạch kiểm tra CCHC - Kế hoạch tuyên truyền CCHC - Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng người dân | Các Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | - Tháng 01/2024 - Đối với Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng người dân, thực hiện sau khi có Quyết định về phương pháp đo lường được Bộ Nội vụ ban hành |
2 | Cụ thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác cải cách hành chính | Ban hành Chỉ thị của Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh về trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện CCHC | Chỉ thị | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
3 | Đánh giá khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC | Tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2024 | ||
4 | Kịp thời kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC. | Kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; áp dụng hình thức kiểm tra trực tiếp và trực tuyến tối thiểu 50% đơn vị được kiểm tra | TBKL kiểm tra, văn bản chỉ đạo khắc phục | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5 | Bố trí đầy đủ nguồn nhân lực thực hiện công tác cải cách hành chính | Triển khai Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ ban hành Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030"; | Lớp tập huấn | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý II-III/2024 |
6 | Cải thiện mức độ tiếp cận thông tin về giải quyết TTHC | Triển khai các giải pháp truyền thông, thông tin về cải cách hành chính: - Chương trình đối thoại trực tiếp lãnh đạo các đơn vị, địa phương giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến giải quyết TTHC, CCHC được thực hiện tại địa phương. - Các sản phẩm truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng về CCHC | Chương trình, sản phẩm thông tin truyền thông | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện; Đài PTTH Đồng Nai, Báo Đồng Nai; Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 97/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 2Kế hoạch 99/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 18Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 25Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 28Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 29Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 30Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 32Kế hoạch 97/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 33Kế hoạch 99/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 34Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- Số hiệu: 300/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định