Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 23 tháng 08 năm 2017 |
TỔNG KẾT 3 NĂM THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
Thực hiện Kế hoạch số 1871/KH-TTCP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc tổng kết đánh giá 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổng kết 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau;
1. Mục đích
a. Đánh giá khách quan, toàn diện thực tiễn 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân, qua đó xác định những kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của hạn chế, bất cập trong tổ chức thi hành Luật Tiếp công dân.
b. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, bất cập; kiến nghị Quốc hội, Chính phủ sửa đổi Luật Tiếp công dân và những văn bản pháp luật có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp công dân (nếu cần thiết).
2. Yêu cầu
a. Việc tổng kết phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, triển khai đến từng sở, ngành và huyện, thành phố; bảo đảm tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
b. Nội dung tổng kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế kết quả tổ chức thực hiện pháp luật của từng cấp, từng ngành, đồng thời tham khảo ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Phạm vi tổng kết
Tổng kết, đánh giá các quy định của Luật Tiếp công dân và thực tiễn 03 năm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 01 tháng 7 năm 2017 trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Nội dung tổng kết
Tổng kết thực hiện Luật Tiếp công dân tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
- Tình hình triển khai thực hiện Luật (công tác chỉ đạo của lãnh đạo các các sở, ngành, huyện, thành phố; xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai; ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định...);
- Tình hình công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh từ khi Luật Tiếp công dân có hiệu lực thi hành.
- Đánh giá tình hình, kết quả của hoạt động tiếp công dân và những thuận lợi, hạn chế khó khăn trong việc thực hiện các quy định của Luật Tiếp công dân:
+ Về quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; trách nhiệm của người tiếp công dân;
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban Tiếp công dân các cấp;
+ Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước trong việc tiếp công dân; trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân thường xuyên;
+ Hoạt động tiếp công dân trong trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung;
+ Hoạt động phân loại và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong quá trình tiếp công dân;
+ Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân.
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Tiếp công dân.
1. Đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
Xây dựng Báo cáo tổng kết 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân theo Đề cương kèm theo Kế hoạch này và tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Luật Tiếp công dân (căn cứ vào tình hình thực tế, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có thể tổ chức, hoặc không tổ chức hội nghị tổng kết). Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp. Thời gian xong trước ngày 20/9/2017.
2. Đối với Ban Tiếp công dân của tỉnh
Xây dựng Báo cáo tổng kết 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh để tổng hợp trước ngày 25/9/2017.
3. Đối với Thanh tra tỉnh
Tổng hợp báo cáo của các huyện, thành phố, sở, ngành; xây dựng Báo cáo tổng kết 3 năm thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Thanh tra Chính phủ xong trước ngày 05/10/2017.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện Luật Tiếp công dân trên toàn tỉnh trước ngày 15/11/2017.
1. Kinh phí thực hiện tổng kết Luật Tiếp công dân của các sở, ngành và các huyện, thành phố do các sở, ngành và các huyện, thành phố tự đảm bảo.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện tổng kết Luật Tiếp công dân thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh: Giao Thanh tra tỉnh lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết 3 năm thi hành Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh; yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiến hành tổng kết và xây dựng báo cáo. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, báo cáo, phản ánh về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để kịp thời chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN CỦA SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kỳ báo cáo: từ ngày 01/7/2014 đến 01/7/2017)
Kèm theo Kế hoạch số: 86/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017
I. VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt việc thực hiện Luật Tiếp công dân.
2. Việc ban hành các văn bản để tổ chức triển khai Luật Tiếp công dân.
3. Hoạt động quán triệt Luật Tiếp công dân cho cán bộ, công chức, viên chức; tuyên truyền, phổ biến đối với các tầng lớp nhân dân.
4. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TỪ 01/7/2014 ĐẾN 01/7/2017
1. Bối cảnh và tình hình chung về công tác tiếp công dân từ ngày 01/7/2014 đến 01/7/2017.
2. Thống kê và phân loại khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo nội dung, tính chất vụ việc và theo thẩm quyền giải quyết:
- Theo nội dung, tính chất vụ việc: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, phức tạp.
- Theo thẩm quyền giải quyết: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước; Hội đồng nhân dân các cấp; Đảng bộ các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội cấp tỉnh.
3. Tổng hợp và phân tích kết quả xử lý các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: chuyển cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết; hướng dẫn cho công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết; thụ lý để giải quyết theo thẩm quyền.
III. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
Nêu thực trạng công tác tiếp công dân và đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định của Luật Tiếp công dân qua các nội dung sau:
1. Quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; trách nhiệm của người tiếp công dân
a. Thực trạng thực hiện các quy định về:
- Quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân.
b. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định trên.
2. Tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, Trụ Sở tiếp công dân cấp huyện, việc tiếp công dân ở cấp xã
a. Thực trạng thực hiện các quy định về:
- Việc thành lập Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện (cơ cấu, số lượng, trình độ công chức được bố trí tại Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện hiện nay).
- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Việc tiếp công dân của đại diện các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân.
- Mối quan hệ phối hợp giữa Ban tiếp công dân với các cơ quan, đơn vị thường xuyên tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân; với cơ quan Thanh tra cùng cấp, với các cơ quan, tổ chức khác của tỉnh, với Ban Tiếp công dân Trung ương.
- Việc xây dựng Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện. Điều kiện làm việc, trang thiết bị tại Trụ sở tiếp công dân.
- Việc tiếp công dân ở cấp xã; trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong công tác tiếp công dân.
b. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định trên.
3. Tiếp công dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a. Thực trạng thực hiện các quy định về:
- Việc tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Chủ tịch UBND các cấp và người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện trong việc tiếp công dân; việc trả lời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh khi tiếp công dân.
- Việc kiểm tra, đôn đốc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và người đứng đầu các cơ quan trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân.
- Việc bố trí công chức làm công tác tiếp công dân tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và tại UBND cấp xã.
- Việc tiếp công dân của đại biểu Quốc hội, của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương.
- Việc bố trí địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoạt động tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, cá nhân: công bố thông tin về việc tiếp công dân; việc tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; việc phân loại và chuyển đơn; trách nhiệm thông báo cho Ban tiếp công dân, người tiếp công dân về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được chuyển đến; việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định trên.
4. Việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung
a. Thực trạng thực hiện các quy định về:
- Số lượng đoàn đông người đến Trụ sở, địa điểm tiếp công dân tại địa phương.
- Việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung tại nơi tiếp công dân.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và sự phối hợp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định trên.
5. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân
a. Thực trạng thực hiện các quy định về:
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân (kinh phí, trang thiết bị, việc áp dụng công nghệ thông tin...).
- Chế độ, chính sách đối với cán bộ tiếp công dân.
b. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các quy định trên.
6. Việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật tiếp công dân
- Tình hình vi phạm pháp luật của công dân khi đến Trụ sở, địa điểm tiếp công dân.
- Việc xử lý đối với những hành vi vi phạm đó.
- Sự phối hợp của cơ quan Công an trong việc xử lý hành vi vi phạm.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn.
1. Về các quy định về quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; trách nhiệm của người tiếp công dân.
2. Về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân; việc tiếp công dân tại cấp xã.
- Về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Ban Tiếp công dân, Trưởng Ban Tiếp công dân.
- Về mối quan hệ, sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân.
- Việc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân.
- Về việc tiếp công dân tại cấp xã.
3. Về hoạt động tiếp công dân tại các Cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Về trách nhiệm tiếp công dân định kỳ, đột xuất; trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc hoạt động tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc bố trí công chức làm công tác tiếp công dân.
- Việc tiếp nhận, xử lý đơn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Về trách nhiệm tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung.
5. Về điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân
- Về kinh phí, trang thiết bị tại Trụ sở, địa điểm tiếp công dân.
- Về chế độ bồi dưỡng, trang phục... đối với cán bộ tiếp công dân;
- Về việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tiếp công dân.
6. Việc xử lý đối với các hành vi vi phạm
7. Các vấn đề khác.
SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ)... |
DANH SÁCH, SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
(Gửi kèm Kế hoạch số: 86/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017)
STT | Tên đơn vị | Tổng số CC, VC hiện có | Trong đó | Chia theo ngạch công chức | Chia theo trình độ đào tạo | Chia theo độ tuổi | Số lượt công chức, viên chức được bồi dưỡng nghiệp vụ tiếp công dân | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ | Đảng viên | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | CVCC và TĐ | CVC và TĐ | CV và TĐ | CS và TĐ | Nhân viên | Chuyên môn | Chính trị | Tin | Ngoại ngữ | Chứng chỉ tiếng dân tộc | Quản lý nhà nước | Từ 30 trở xuống | Từ 31 đến 40 | Từ 41 đến 50 | Từ 51 đến 60 | ||||||||||||||||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Cử nhân | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Trung cấp trở lên | Chứng chỉ | Tiếng Anh | Khác | Tổng số | Nữ từ 51 đến 55 | Nam từ 56 đến 60 | ||||||||||||||||||||||
Đại học trở lên | Chứng chỉ (A,B,C) | Đại học trở lên | Chứng chỉ (A,B,C) | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | ||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 |
1 | Lãnh đạo Ban Tiếp công dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lãnh đạo Ban Tiếp công dân huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công chức, viên chức làm công tác tiếp dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công chức, viên chức chuyên trách tiếp công dân tại Ban tiếp công dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công chức, viên chức chuyên trách tiếp công dân tại Ban tiếp công dân cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Người được phân công tiếp công dân ở cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công chức của các cơ quan khác cử người tham gia tiếp công dân ở trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... ngày tháng năm 2017 |
SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ)... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(số liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2017) (Gửi kèm Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 8 năm 2017)
Cơ quan | Tiếp thường xuyên | Tiếp định kỳ | Tiếp đột xuất | Nội dung tiếp công dân (số vụ việc) | Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc) | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
Lượt | Người | Vụ việc | Đoàn đông người | Lượt | Người | Vụ việc | Đoàn đông người | Lượt | Người | Vụ việc | Đoàn đông người | Khiếu nại | Tố cáo | Phản ánh, kiến nghị, khác | Chưa được giải quyết | Đã được giải quyết | ||||||||||||||
Số đoàn | Người | Số đoàn | Người | Số đoàn | Người | Lĩnh vực hành chính | Lĩnh vực tư pháp | Lĩnh vực CT, VH, XH khác | Lĩnh vực hành chính | Lĩnh vực tư pháp | Tham nhũng | Chưa có QĐ giải quyết | Đã có QĐ giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng) | Đã có bản án của Tòa | ||||||||||||||||
Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa... | Về chính sách | Về nhà, tài sản | Về Chế độ CC, VC | |||||||||||||||||||||||||||
MS | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp công dân của Sở và Giám đốc sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp công dân của Trụ sở tiếp công dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp công dân của Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... ngày tháng năm |
SỞ, NGÀNH (UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ)... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Số liệu tính từ ngày 01/7/2014 đến ngày 01/7/2017) (Gửi kèm Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 8 năm 2017)
Đơn vị | Tiếp nhận | Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn) | Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh) | Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn | Đơn tiếp nhận trong kỳ | Đơn kỳ trước chuyển sang | Đơn đủ điều kiện xử lý | Theo nội dung | Theo thẩm quyền giải quyết | Theo trình tự giải quyết | Số văn bản hướng dẫn | Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền | Số công văn đôn đốc việc giải quyết | Đơn thuộc thẩm quyền | ||||||||||||||||||||||
Khiếu nại | Tố cáo | Của các cơ quan hành chính các cấp | Của cơ quan tư pháp các cấp | Của cơ quan Đảng | Chưa được giải quyết | Đã được giải quyết lần đầu | Đã được giải quyết nhiều lần | |||||||||||||||||||||||||
Đơn có nhiều người đứng tên | Đơn một người đứng tên | Đơn có nhiều người đứng tên | Đơn một người đứng tên | Lĩnh vực hành chính | Lĩnh vực tư pháp | Về Đảng | Tổng | Lĩnh vực hành chính | Lĩnh vực tư pháp | Tham nhũng | Về Đảng | Lĩnh vực khác | Khiếu nại | Tố cáo | ||||||||||||||||||
Tổng | Liên quan đến đất đai | Về nhà, tài sản | Về chính sách, chế độ cc,vc | Lĩnh vực CT, VH, XH khác | ||||||||||||||||||||||||||||
MS | 1=2+3+ | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9+ | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14=15+16+ | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở và cơ quan tương đương sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở tiếp công dân huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... ngày tháng năm 2017 |
Lưu ý:
- Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)
- Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và rõ nội dung, địa chỉ
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
- 1Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện Luật tiếp công dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Công văn 6270/UBND-PCNC năm 2014 triển khai ý kiến hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 23/2014/CT-UBND thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Chỉ thị 22/2014/CT-UBND về triển khai thi hành Luật Tiếp công dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tiếp công dân 2013
- 2Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện Luật tiếp công dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Công văn 6270/UBND-PCNC năm 2014 triển khai ý kiến hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Chỉ thị 23/2014/CT-UBND thực hiện Luật Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 1871/KH-TTCP năm 2017 về tổng kết 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Chỉ thị 22/2014/CT-UBND về triển khai thi hành Luật Tiếp công dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2017 tổng kết 03 năm thực hiện Luật Tiếp công dân do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 86/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra