- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Quyết định 2369/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 06/2013/TT-BTP hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Chiến lược) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Thực hiện có hiệu quả quan điểm định hướng, mục tiêu của Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Chiến lược, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của Chiến lược.
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời những nội dung đã được quy định trong Chiến lược; các hoạt động, nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, đơn vị và hoạt động lý lịch tư pháp, phải bảo đảm tính khả thi, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2013 - 2015
1.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế bảo đảm thi hành Luật lý lịch tư pháp
- Sơ kết 03 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp; Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp”.
- Tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Đề án của Chính phủ về: Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia lý lịch tư pháp; thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua bưu điện, qua mạng - cấp độ 3 của dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Tổng kết 05 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đề xuất, kiến nghị những giải pháp tiếp tục hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.2. Thiết lập, tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan: Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự; các cơ quan, tổ chức khác theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp và Quy chế phối hợp liên ngành số 38/QCPHLN/STP-CAT-TANDT-VKSNDT-CTHADST ngày 02/11/2012 của Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh về tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tổ chức các cuộc họp liên ngành giữa cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự và cơ quan tư pháp nhằm tăng cường công tác phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.3. Xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Tăng cường hoạt động xây dựng, lưu trữ, bảo vệ, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy.
- Tiếp tục triển khai cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Sở Tư pháp trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; bảo đảm công tác cung cấp thông tin lý lịch tư pháp giữa Sở Tư pháp với Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố theo quy định.
- Hoàn thiện đưa cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử đi vào hoạt động; bảo đảm năm 2013, trên 30% thông tin lý lịch tư pháp chính thức trao đổi giữa Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia được thực hiện dưới dạng điện tử.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.4. Kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
- Tiếp tục bố trí biên chế làm công tác lý lịch tư pháp theo Quyết định số 2369/QĐ-TTG ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp; bảo đảm đến năm 2015, trên 80% công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp và những việc liên quan đến lý lịch tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ lý lịch tư pháp. Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ tư pháp trong công tác phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.5. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác lý lịch tư pháp và phát triển hoạt động lý lịch tư pháp
Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị cho Sở Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng giấy và điện tử theo quy định tại Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Hoàn chỉnh kho lưu trữ lý lịch tư pháp bằng giấy theo quy định.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.6. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lý lịch tư pháp
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về nhiệm vụ trong việc phối hợp với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp để tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.7. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cung cấp, tiếp nhận, tra cứu, xác minh, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp phục vụ công tác xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và công tác cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Tổng hợp, báo cáo theo quy định tình hình thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Giai đoạn 2016 - 2020
2.1. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương xây dựng, hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp và các văn bản có liên quan
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.2. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, cơ chế phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức khác và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.3. Xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Tiếp tục xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Thực hiện có hiệu quả các đề án liên quan đến xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, đặc biệt là dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử; bảo đảm đến năm 2016, có trên 90% thông tin lý lịch tư pháp chính thức trao đổi giữa Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia được thực hiện dưới dạng điện tử.
- Triển khai thực hiện cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự qua hệ thống mạng trên cơ sở điều kiện về trang thiết bị, phương tiện làm việc và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan.
- Thiết lập kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ sở dữ liệu khác trên cơ sở có sự phối hợp, liên kết chặt chẽ và bảo đảm tương thích, phù hợp với điều kiện về trang thiết bị, phương tiện làm việc và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý các cơ sở dữ liệu này.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức làm công tác lý lịch tư pháp chuyên nghiệp theo hướng có chức danh cụ thể.
- Cử công chức trực tiếp làm công tác lý lịch tư pháp, phối hợp làm công tác lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp, các cơ quan có liên quan tham gia bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo về lý lịch tư pháp do các cơ quan trung ương tổ chức.
- Nghiên cứu, bổ sung thêm biên chế làm công tác lý lịch tư pháp phù hợp với tình hình thực tế.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.5. Tiếp tục đầu tư, bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật để đáp ứng nhiệm vụ xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng giấy và dữ liệu điện tử đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào xây dựng, quản lý, cung cấp và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp dưới dạng dữ liệu điện tử
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.6. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.7. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
Tiếp tục tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cung cấp, tiếp nhận, tra cứu, xác minh, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp phục vụ công tác xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và công tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Tổng hợp, báo cáo theo quy định tình hình thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Định hướng đến năm 2030
3.1. Hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp
- Tiếp tục tham gia hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp và các văn bản pháp luật có liên quan, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, toàn diện của chế định lý lịch tư pháp trong hệ thống pháp luật và phát huy vị trí, vai trò của lý lịch tư pháp theo hướng là công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tư pháp hình sự.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chính sách liên quan đến lý lịch tư pháp xây dựng và ban hành trong giai đoạn năm 2016 - 2020.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.3. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp theo mô hình 01 cấp. Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, bảo đảm thực hiện cung cấp, tiếp nhận, chia sẻ thông tin giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan có liên quan qua hệ thống mạng trực tuyến. Bảo đảm thuận lợi, đáp ứng tốt nhất yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; phát huy vai trò của Phiếu lý lịch tư pháp là công cụ hỗ trợ quá trình điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan tiến hành tố tụng
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
- Tiếp tục cử công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng tiếp nhận, xử lý, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan trung ương tổ chức.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng cung cấp, trao đổi, xác minh thông tin lý lịch tư pháp cho đội ngũ cán bộ làm công tác cung cấp, trao đổi, xác minh thông tin lý lịch tư pháp thuộc các sở, ngành có liên quan và đội ngũ cán bộ, công chức tư pháp cấp xã.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.5. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý lý lịch tư pháp, bảo đảm thực hiện xây dựng, tổ chức cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và hệ thống cơ quan quản lý lý lịch tư pháp theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các cơ quan có liên quan, bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện dưới dạng điện tử.
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.6. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật về lý lịch tư pháp dưới nhiều hình thức
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.7. Tiếp tục tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.8. Tổng hợp, báo cáo theo quy định về tình hình triển khai Chiến lược trên địa bàn tình
* Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
* Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch này được bảo đảm từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Chiến lược và Kế hoạch này, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ đề ra.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ quyết định bổ sung biên chế làm công tác lý lịch tư pháp tại địa phương.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách thực hiện Chiến lược theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thường xuyên phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược ở địa phương.
5. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ tổng hợp tình hình triển khai, kết quả thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2013 triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai “Chiến lược phát triển Lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Quyết định 2369/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 06/2013/TT-BTP hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1713/QĐ-BTP năm 2013 Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2013 triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai “Chiến lược phát triển Lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015
- 11Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 84/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định