Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7781/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt đầy đủ, nghiêm túc các nội dung Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ đến các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và nhân dân, nhằm phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, từ đó đề ra kế hoạch hoạt động cụ thể, thực hiện đạt hiệu quả cao nhất; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc cải cách thủ tục hành chính với mục tiêu phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức, tạo đột phá trong cải cách hành chính; xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, liêm chính phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, có kế hoạch phù hợp và quyết tâm để thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả cao nhất.
- Đổi mới tư duy, cách tiếp cận mạnh mẽ, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính; kế thừa, phát huy kết quả đạt được, bài học hay, kinh nghiệm quý; thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nỗ lực đột phá vượt lên. Cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói phải đi đôi với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền để giảm tầng nấc, khâu trung gian, đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
- Đẩy mạnh xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông tin, sử dụng tài nguyên thông tin, dữ liệu thiết thực, hiệu quả, có tính kết nối, liên thông cao phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp và chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.
2. Cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
3. Nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
4. Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành.
5. Các nhiệm vụ khác được giao theo Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ (khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành kế hoạch triển khai nhiệm vụ để thực hiện đồng bộ, thống nhất tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, định kỳ trước ngày 15 tháng cuối quý báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
- Quán triệt đầy đủ nội dung Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ đến cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị trực thuộc. Sử dụng Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ để chỉ đạo, kiểm tra theo dõi, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tập trung hoạt động kiểm tra thường xuyên, tăng cường kiểm tra đột xuất các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn, trả lại hồ sơ nhiều lần.
- Sử dụng Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ trước ngày 20 tháng cuối quý tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NHIỆM VỤ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả thực hiện |
I | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp theo nội dung được giao tại Kế hoạch này | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
| Tháng 11/2022 | Kế hoạch |
2 | Tuyên truyền, phổ biến quán triệt, hướng dẫn việc thực hiện các nội dung quy định tại Nghị quyết số 131/NQ- CP, nhằm tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
3 | Báo cáo định kỳ hàng quý việc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ theo Kế hoạch này | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên (định kỳ trước ngày 15 tháng cuối quý) | Các báo cáo quý định kỳ |
4 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên (định kỳ trước ngày 20 tháng cuối quý) | Các văn bản đôn đốc và Báo cáo quý định kỳ về Văn phòng Chính phủ |
II | Về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | ||||
5 | Phối hợp với các Bộ, ngành rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách quy định trong các lĩnh vực quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất đai và quản lý hành chính đất đai theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | 30/9 hàng năm | Các văn bản góp ý gửi Bộ, ngành phương án cắt giảm, đơn giản hóa |
6 | Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh theo Đề án, Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2023-2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ |
7 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quy định thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất |
III | Về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
8 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện theo Bộ chỉ số tại Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2022 | 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
9 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ- TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2114/QĐ- UBND ngày 12/8/2022 về ban hành Đề án triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông: theo Đề án chuyển giao bưu chính | Tháng 12/2022 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn tỉnh |
10 | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 17/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm, hiệu quả công tác trong thực thi công vụ | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm |
11 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ- CP và Kế hoạch số 8079/KH-UBND ngày 12/11/2022 Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa |
12 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý |
13 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 11/2022 chậm nhất tháng 3/2023 |
|
14 | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Tài chính; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan. | Tháng 11/2022 chậm nhất tháng 3/2023 | Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 | Chủ động phối hợp đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | - Công an tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan. | Theo tiến độ của Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
16 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của địa phương |
17 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | - Các dịch vụ công, thanh toán trực tuyến được thúc đẩy. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn. |
18 | Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành | Quý I/2023 | Có phương án đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND tỉnh Quảng Nam về giảm phí, lệ phí trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến |
19 | - Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; - Đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; - Nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; - Việc ký số triển thiết bị di động được đẩy mạnh. |
20 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
21 | Triển khai lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ để phục vụ thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Tham mưu văn bản hướng dẫn Thông tư Bộ Nội vụ |
22 | Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc cấp bản sao điện tử từ sổ gốc để bảo đảm giá trị pháp lý của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND nhân dân cấp huyện; | Khi có Văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Văn bản hướng dẫn |
23 | Phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; - Công an tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh và Các cơ quan có liên quan | Tháng 11/2022 | Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
24 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ | - Công an tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành tỉnh. | Theo tiến độ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Quyết định số 422/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
25 | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ đề xuất sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ- TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã cho phù hợp với tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan có liên quan. |
| Văn bản góp ý sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành. |
IV | Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
26 | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại các cấp | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Tháng 12/2023 | Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp |
27 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 6/2023 | Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa, triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của địa phương, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu |
28 | Nâng cấp để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 6/2023 | Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
29 | Bảo đảm an ninh mạng và đẩy mạnh tiến độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạch định cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh | - Công an tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên | Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được bảo đảm an ninh mạng và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác |
30 | Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các yêu cầu về hiệu năng, băng thông phục vụ trao đổi thông tin, dữ liệu giũa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên | Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng được các yêu cầu |
V | Các nhiệm vụ khác được giao theo Nghị quyết số 131/NQ-CP | ||||
31 | Đẩy nhanh việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vướng mắc, trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ khó khăn | Công an tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Theo tiến độ của Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06 được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra |
32 | Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ-CP được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra |
33 | Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Báo Quảng Nam; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Các cơ quan có liên quan. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên | Các sản phẩm truyền thông được xây dựng, triển khai |
34 | Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Thường xuyên | Kinh phí triển khai được bảo đảm theo quy định của pháp luật |
- 1Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 105-KH/TU năm 2017 thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong Đảng bộ thành phố giai đoạn 2017-2018 do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Kế hoạch 105-KH/TU năm 2017 thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong Đảng bộ thành phố giai đoạn 2017-2018 do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 7781/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 7781/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra