Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện nội dung Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp và Công văn số 6936/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, đồng bộ và cụ thể hóa có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: Đơn vị chủ trì, phối hợp, thời gian thực hiện, kết quả thực hiện và những nội dung khác có liên quan đến nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả.
c) Phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới, với phương châm: “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
d) Cải cách mạnh mẽ quy định, thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu, ứng dụng hiệu quả công nghệ số, tạo đột phá trong cải cách hành chính, xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, hiệu quả, liêm chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện bám sát các nhiệm vụ, nội dung theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.
b) Cần có tư duy, cách tiếp cận mạnh mẽ, quyết liệt hơn nữa trong cải cách TTHC; kế thừa, phát huy kết quả đạt được, bài học hay, kinh nghiệm quý; thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nỗ lực đột phá vượt lên. Cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói phải đi đối với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức.
c) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền để giảm tầng nấc, khâu trung gian, đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
d) Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu; tạo sự thân thiện, cải thiện quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp. Khen thưởng, động viên và kỷ luật nghiêm minh, kịp thời.
đ) Nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, nhất là vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, những người yếu thế khó tiếp cận với công nghệ thông tin.
1. Về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
2. Về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
4. Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06) và các nhiệm vụ khác.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện
a) Căn cứ vào nội dung của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 và Kế hoạch này, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định, đồng thời, chủ động nghiên cứu, triển khai hoặc tham mưu cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ, công việc theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, ban ngành được giao chủ trì tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
c) Báo cáo kết quả, tình hình thực hiện định kỳ lồng ghép trong báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và đột xuất theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí trong dự toán hàng năm kinh phí chi thường xuyên thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối, phân cấp ngân sách và quy định hiện hành.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương theo chức năng quản lý hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện; tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, xử lý./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Nhiệm vụ/nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Sản phẩm |
Về cải cách TTHC, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | |||||
1 | Rà soát, kiến nghị, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm của UBND tỉnh. |
2 | Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 và Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Giai đoạn 2023-2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ. |
3 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất; kịp thời theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, giảm tối đa số lượng văn bản này theo đúng yêu cầu của Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số: 2387/UBND-KSTTHC ngày 28/5/2020, 2496/UBND-KSTTHC ngày 03/6/2021. | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Thường xuyên | Quy định TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất. |
Về nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp | |||||
4 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện theo các Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh, Công văn số 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh và Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm trên địa bàn tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh. Lưu ý: Riêng các TTHC triển khai tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống của Bộ, ngành đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động làm việc với bộ, ngành liên quan để sớm kết nối, chia sẻ, đồng bộ thông tin và trạng thái xử lý hồ sơ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên bắt đầu từ tháng 11/2022 | 100% TTHC được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
5 | Tiếp tục thực hiện kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh và Công văn số 1844/UBND-TTHC ngày 22/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2022 và theo Kế hoạch số 140/KH-UBND | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn quốc. |
6 | - Thực hiện đảm bảo tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. - Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 7108/UBND-TTHC ngày 29/12/2021. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện số hóa. - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình Kế hoạch | Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa. |
7 | Kết quả của các hồ sơ giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn liên quan. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình Kế hoạch | 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
8 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh (phiên bản mới), đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Theo yêu cầu và các ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh được hoàn thiện và kết nối liên thông theo quy định. |
9 | - Xây dựng, thiết lập kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh (phiên bản mới) phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một làn cho cơ quan hành chính nhà nước. - Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh (phiên bản mới), cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. Thực hiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh và các văn bản liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo kế hoạch, phấn đấu chậm nhất tháng 03/2023 | Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
10 | Tham mưu quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC theo Nghị định số: 61/2018/NĐ-CP, 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của bộ, ngành. |
11 | - Tiếp tục đề xuất, bổ sung TTHC để thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến; tuyên truyền, vận động để tăng tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ công trực tuyến và thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh. - Thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch 131/KH-UBND ngày 17/9/2021 và Công văn số 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn liên quan. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | - Tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ công, thanh toán trực tuyến đạt chỉ tiêu. - Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn. |
12 | Đề xuất và thực hiện rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa theo hướng dẫn của Bộ, ngành và cơ quan liên quan. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa. |
13 | Thực hiện việc ký số trên thiết bị di động. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Việc ký số trên thiết bị di động được đẩy mạnh. |
14 | Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 và các văn bản liên quan. | Các sở, ban ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Theo kế hoạch | TTHC được tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo quy định. |
15 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021, Công văn số: 3841/UBND-TTHC ngày 03/8/2022, 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh: Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, thực hiện không đúng các quy định về TTHC hoặc để chậm, muộn nhiều lần. Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả khi giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn. Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết TTHC. Định kỳ công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết hồ sơ TTHC. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | - Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh. - 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo quy định. |
16 | Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện TTHC, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp theo quy định. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, trả lời theo quy định. |
Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | |||||
17 | Khẩn trương hoàn thiện và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, của tỉnh; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo kế hoạch được giao | Các cơ sở dữ liệu được xây dựng, đưa vào vận hành và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp. |
18 | - Thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 và văn bản hướng dẫn liên quan. - Hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã chậm nhất trước tháng 12/2023. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2023 | Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp. |
19 | Thống kê, rà soát, chuẩn hóa chế độ báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và hướng dẫn của cơ quan liên quan. | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa theo quy định. |
20 | Thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019, Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020 của UBND tỉnh và hướng dẫn của cơ quan liên quan. | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Các chế độ báo cáo được triển khai nhập liệu, gửi thông qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. |
21 | Hoàn thiện hệ thống theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành | Theo kế hoạch được phê duyệt | Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước. |
22 | Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Tháng 9/2023 | Các bộ chỉ số được xây dựng và ban hành theo thẩm quyền. |
23 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ- TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh. | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành | Theo Quyết định số 422/QĐ-TTg, Kế hoạch số 42/KH-UBND | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và tích hợp lên cổng Dịch vụ công quốc gia. Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. |
24 | Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh. | - Công an tỉnh. - Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ tại Kế hoạch số 42/KH-UBND | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
25 | Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức theo Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC được ban hành hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Các sản phẩm truyền thông được xây dựng, triển khai. |
- 1Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Kế hoạch 7781/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai mô hình "Hành chính phục vụ người dân" trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 13Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 9318/VPCP-KSTT năm 2021 hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 21Công văn 6936/VPCP-KSTT năm 2022 về đôn đốc thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- 23Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 24Kế hoạch 7781/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 25Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 26Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 27Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 28Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 29Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai mô hình "Hành chính phục vụ người dân" trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 184/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra