- 1Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 76/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 7 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
Thực hiện Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thực hiện Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 trên địa bàn như sau:
- Hoàn chỉnh Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC áp dụng trong tỉnh theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2018 đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Trên cơ sở kết quả phân loại, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC được công bố, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về CCHC của đơn vị cho phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra các giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC của đơn vị và toàn tỉnh. Khen thưởng về công tác CCHC hàng năm.
- Các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc tham gia phối hợp xây dựng Chỉ số CCHC đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ, trách nhiệm về đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan, đúng thời gian quy định và vận dụng các ngành.
- Tổ chức điều tra xã hội học thực hiện theo Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được ban hành kèm theo Chỉ số CCHC của UBND tỉnh bảo đảm khách quan, khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Các Chỉ số kết quả CCHC phải gắn với các chỉ số về năng lực cạnh tranh, chỉ số CCHC cấp tỉnh; kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, cơ quan ngang Sở, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Trình UBND tỉnh trước tháng 09/2018 |
2 | Phối hợp với Sở TTTT vận hành phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kịp thời khắc phục những lỗi, hạn chế trong quá trình vận hành phần mềm | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, cơ quan ngang Sở, các cơ quan TW và UBND cấp huyện, cấp xã. | Trong năm 2018 |
3 | Hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong việc tự chấm điểm, đánh giá Bộ chỉ số CCHC (Văn bản hướng dẫn, tổ chức tập huấn) | Sở Nội vụ | Các Sở, cơ quan ngang Sở, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 10/2018 |
4 | Kiện toàn Tổ đánh giá, chấm điểm | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành là đầu mối tham mưu công tác CCHC tỉnh | Tháng 10/2018 |
5 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài liệu kiểm chứng và tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2018 | Các Sở, cơ quan ngang Sở, các cơ quan TW và UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ và thành viên tổ chấm điểm của tỉnh | Hoàn thành trong tháng 11/2018 |
6 | Tổ chức điều tra xã hội học phục vụ Bộ chỉ số CCHC | Bưu điện tỉnh | Các Sở, cơ quan ngang Sở; cơ quan Trung ương; UBND cấp huyện, cấp xã. | Hoàn thành trong tháng 11/2018 |
7 | Tổ chức đánh giá, thẩm định chỉ số CCHC. | Tổ chấm điểm chỉ số CCHC | Các Sở, cơ quan ngang Sở; cơ quan Trung ương; UBND cấp huyện, cấp xã. | Hoàn thành trong tháng 12/2018 |
8 | Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định chỉ số CCHC năm 2018 tại các đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh | Hoàn thành trong tháng 12/2019 |
9 | Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Bộ chỉ số CCHC năm 2018 tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Thành viên Tổ chấm điểm của tỉnh | Hoàn thành trong tháng 01/2019 |
10 | Tổ chức công bố chỉ số CCHC năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 01/2019 |
1. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của Cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả công tác CCHC năm 2018 của đơn vị mình bằng cách cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC, kèm theo tài liệu kiểm chứng trên Phần mềm chấm điểm Cải cách hành chính tỉnh (sau đây gọi là phần mềm) đã được triển khai từ tháng 12/2017.
- Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm đính kèm theo tài liệu kiểm chứng tại tiêu chí đó trên phần mềm.
2. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổ đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số CCHC tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi tắt là Tổ đánh giá) sẽ thẩm định kết quả tự đánh giá thực hiện công tác CCHC của các đơn vị, địa phương trên phần mềm.
a) Kết quả tự chấm điểm CCHC của UBND cấp xã:
- UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của UBND cấp xã trực thuộc (trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của UBND cấp xã) trên phần mềm.
- Tổ đánh giá sẽ thẩm định tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả tự chấm điểm của UBND cấp xã sau khi UBND cấp huyện thẩm định trên phần mềm.
b) Kết quả tự chấm điểm CCHC của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện:
Tổ đánh giá chấm điểm sẽ thẩm định tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả tự chấm điểm của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện trên phần mềm.
III. XẾP HẠNG, PHÂN LOẠI VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CCHC NĂM 2018
1. Xếp hạng và phân loại chỉ số CCHC năm 2018:
a) Về điều tra xã hội học và nguyên tắc xếp hạng kết quả CCHC: tính theo thứ tự điểm Chỉ số CCHC (bao gồm điểm thẩm định của Tổ đánh giá tỉnh và điểm điều tra xã hội học) từ cao xuống thấp.
b) UBND tỉnh xếp hạng và phân loại chỉ số CCHC năm 2018 đối với cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Công bố Chỉ số CCHC:
UBND tỉnh sẽ tổ chức Hội nghị công bố chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
IV. KHEN THƯỞNG
1. UBND tỉnh tặng bằng khen cho các cơ quan, đơn vị đạt chỉ số CCHC cao theo Kế hoạch số 34/KH-HĐTĐKT ngày 26/10/2016 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng về việc triển khai thực hiện phong trào thi đua đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
2. Nguồn kinh phí khen thưởng:
Nguồn kinh phí khen thưởng từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh cấp).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Hoàn chỉnh và triển khai Bộ chỉ số CCHC của tỉnh theo thời gian quy định.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo nhóm đối tượng, quy mô mẫu đã được xác định; chủ trì, phối hợp với Đơn vị điều tra khảo sát thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho Bộ chỉ số.
- Theo dõi, đôn đốc triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Hướng dẫn chấm điểm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông vận hành phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương và hoàn chỉnh phần mềm đảm bảo hoạt động hiệu quả.
- Tổ chức các cuộc họp Tổ đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh để thẩm định kết quả CCHC các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp báo cáo kết quả xác định chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả chấm điểm chỉ số CCHC và tổ chức Hội nghị công bố kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của tỉnh;
- Xây dựng dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính: Có trách nhiệm thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan:
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC theo Kế hoạch.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và vận hành tích cực phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương.
- Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Văn hóa và Thể thao phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực theo sự phân công của UBND tỉnh.
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong việc thông tin, tuyên truyền thực hiện Bộ Chỉ số CCHC nhằm tạo sự đồng thuận trong CBCCVC và trong nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Kế hoạch 76/KH-UBND triển khai xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 76/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định