Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3768/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 692/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT (thực hiện);
- Công báo tỉnh; Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tịnh

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của các bộ, ngành và của tỉnh về công tác cải cách hành chính (CCHC); Thực hiện có hiệu quả kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.

b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi tới giao dịch tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.

b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2018 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.

c) Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.

d) CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Cải cách thể chế

a) Xây dựng kịp thời, đúng tiến độ, đúng trình tự quy định của Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật các văn bản QPPL của tỉnh để triển khai hiệu quả, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.

c) Theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả và đúng tiến độ với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch năm 2018 do UBND tỉnh ban hành.

d) Về công tác tự kiểm tra văn bản do cơ quan chủ trì soạn thảo sau khi văn bản đã được HĐND/UBND cùng cấp ban hành và tham mưu xử lý kịp thời nếu văn bản trái pháp luật hoặc có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; ngoài ra đối với Sở Tư pháp và UBND cấp huyện phải thực hiện thêm nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo thẩm quyền mà Luật năm 2015 và Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.

b) Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ngành, địa phương trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính. Sơ kết thí điểm mô hình một cửa Bệnh viện Bà Rịa để xem xét mở rộng thực hiện cơ chế một cửa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức phù hợp để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của CBCCVC trong thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

d) Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ thủ tục hành chính mới ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.

đ) Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước theo Đề án của Bộ Nội vụ và theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

3. Cải cách tổ chức, bộ máy

a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định của Trung ương. Tiếp tục rà soát thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp.

b) Kiện toàn tổ chức Bộ phận một cửa các cấp, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.

c) Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu chuyển đổi ít nhất 10% số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.

d) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC

a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.

b) Tiếp tục hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực công chức theo danh mục vị trí việc làm, bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt. Bố trí, sử dụng viên chức đúng vị trí, chức danh nghề nghiệp.

c) Tổ chức thi tuyển lãnh đạo tại một số cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC.

d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.

5. Cải cách tài chính công

a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; tại các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.

c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.

6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước

a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt việc trao đổi 100% các văn bản, tài liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử; xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử.

b) Thực hiện cung ứng dịch vụ công mức độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

c) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án chính quyền điện tử hướng đến đô thị thông minh.

d) Triển khai thực hiện hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đồng thời thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO.

7. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về CCHC

a) Xây dựng Kế hoạch để triển khai kịp thời các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Ban hành Chỉ thị về thực hiện “Năm kỷ cương CCHC 2018”.

b) Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác cải cách hành chính, thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.

c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên quan đến CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên mục “Dân hỏi-Thủ trưởng cơ quan trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh.

d) Triển khai thực hiện tự chấm điểm chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm, đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.

(Có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.

b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh.

c) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh.

4. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Nội dung/ Nhiệm vụ

Sản phẩm

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Kinh phí thực hiện

I. Cải cách thể chế

 

 

 

 

 

1

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2018.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành

Ban hành Kế hoạch trong tháng 1/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

2

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2018.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành

Ban hành Kế hoạch trong quý IV/2017

3

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2018.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành

Ban hành Kế hoạch trong tháng 1/2018

 

4

Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017

Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Tháng 01/2018

 

II. Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

5

Cập nhật danh mục tên các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết theo quy định tại Chỉ thị số 24/CT-UBND của UBND tỉnh.

Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cập nhật trên phần mềm một cửa

Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương

Năm 2018

 

6

Tiếp tục triển khai thực hiện nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh.

Hồ sơ, kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích

Văn phòng UBND tỉnh (Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh), UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị, địa phương

Năm 2018

 

7

Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018.

Quyết định UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2018

 

8

Triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020.

Các văn bản quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2018

 

III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

 

 

 

 

 

9

Xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ngành

Sở Nội vụ

Năm 2018 (Sau khi có Nghị định của Chính phủ)

 

10

Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hướng dẫn nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn cấp huyện.

Văn bản hướng dẫn liên tịch giữa Sở Nội vụ và các Sở quản lý ngành

Các sở, ngành

Sở Nội vụ

Năm 2018 (Sau khi có Thông tư hướng dẫn)

 

11

Tiếp tục triển khai Kế hoạch tinh giản biên chế

Quyết định UBND tỉnh

Sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ, Sở Tài chính

Năm 2018

 

12

Tiếp tục thực hiện Đề án Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu chuyển đổi ít nhất 10% số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp

Quyết định UBND tỉnh

Sở chủ quản ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, Sở Tài chính

Năm 2018

 

13

Rà soát các nhiệm vụ được phân cấp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được quy định.

Quyết định UBND tỉnh

Sở Nội vụ, Sở KH-ĐT, Sở Tài chính

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Tháng 02/2018

 

14

Kiện toàn Bộ phận một cửa các cấp theo quy định.

Quyết định UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương

Năm 2018 Sau khi có Nghị định của Chính phủ

 

IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

 

 

15

Tiếp tục triển khai phần mềm Quản lý CBCCVC.

Văn bản của UBND tỉnh, Sở Nội vụ và cập nhật phần mềm

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Thường xuyên

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

16

Sửa đổi, bổ sung một số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Năm 2018

 

17

Tổ chức thi tuyển lãnh đạo tại một số cơ quan, đơn vị

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

18

Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Ban hành trong quý IV/2017

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

19

Tiếp tục thực hiện bồi dưỡng theo Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ công chức về cải cách hành chính 2016-2020 trên địa bàn tỉnh

Tổ chức các lớp bồi dưỡng

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

V. Cải cách tài chính công

 

 

 

 

 

20

Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 130.

Các văn bản, hoạt động tổ chức thực hiện

Các sở, ngành và UBND các địa phương

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

21

Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và quy định cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có).

Văn bản giao quyền tự chủ của UBND tỉnh

Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Sở Tài Chính, Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

22

Triển khai thực hiện Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

Năm 2018

 

23

Ban hành Chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương

Quý II/2018

 

VI. Hiện đại hóa hành chính

 

 

 

 

 

24

Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2018.

Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan

Xây dựng Kế hoạch: Quý IV/2017

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

25

Ban hành và triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử

Quyết định của UBND tỉnh và các văn bản triển khai

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành và UBND các địa phương

Quý II/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

26

Mở rộng triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến năm 2018 đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo quy định

Hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin - Truyền thông, các Sở, ban, ngành

Năm 2018

 

27

Hoàn thiện việc cấp chứng thư số và chữ ký điện tử để thực hiện trao đổi toàn diện các văn bản hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. 100% các văn bản của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được gửi bằng môi trường mang (văn phòng điện tử).

Văn bản được gửi trên hệ thống văn phòng điện tử

Sở Thông tin và truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Hoàn thành trong năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

28

Quán triệt, đôn đốc công chức, viên chức sử dụng phần mềm quản lý và điều hành văn bản, sử dụng hộp thư công vụ được cấp

Văn bản UBND tỉnh

Sở Thông tin và truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Quý I/2018

 

29

Ban hành giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

Văn bản UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2018

 

30

Triển khai phần mềm xác định chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC tại các Sở, ngành, địa phương

Phần mềm hoạt động ổn định

Sở Nội vụ

Sở TTTT, Tài chính; các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

31

Triển khai thực hiện hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001 tại tất các UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

UBND cấp xã

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

32

Xây dựng và triển khai thí điểm phần mềm ISO điện tử cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Thông tin - Truyền thông

Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

VII. Công tác tuyên truyền về CCHC

 

 

 

 

 

33

Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh.

Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Văn hóa và Thể thao

Các Sở, ngành, UBND các địa phương

Xây dựng Kế hoạch trong Quý I/2018

 

34

Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài PTTH, trên báo BR-VT, Cổng thông tin điện tử tỉnh

Quyết định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng

Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Thực hiện từ Quý I/2018

 

35

Thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính trên đài phát thanh của huyện, thành phố với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần.

Thông tin trên đài phát thanh của huyện, thành phố

UBND các huyện, thành phố

UBND cấp xã

Thường xuyên

 

36

Xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên mục “Dân hỏi-Thủ trưởng cơ quan trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Các chuyên mục (mỗi tháng 01 kỳ)

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

Sở, ngành, địa phương

Xây dựng Kế hoạch trong Quý I/2018

 

VIII. Các công tác chỉ đạo, điều hành khác

 

 

 

 

 

37

Sơ Kết Đề án mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh

Báo cáo, hội nghị

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh

Quý I/2018

 

38

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC, thanh tra công vụ đối với các sở, ban, ngành và các địa phương.

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

39

Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố chỉ số CCHC đối với các Sở, ngành, địa phương năm 2017 và triển khai nhiệm vụ năm 2018

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Quý I/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

40

Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2017 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2018

Báo cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh năm 2017

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Quý II/2018

 

41

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công theo Đề án giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.

Báo cáo kết quả khảo sát

Sở Nội vụ

Sở, ban, ngành và UBND các địa phương

Quý III/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

42

Tiếp tục thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng quốc gia

Kế hoạch UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Sở ngành có liên quan, UBND các địa phương

Quý IV/2018

 

43

Tổ chức sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa tại bệnh viện Bà Rịa, xem xét mở rộng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại một số đơn vị sự nghiệp khác

Quyết định UBND tỉnh, các văn bản triển khai

Sở Nội vụ

Sở Y tế

Năm 2018

 

44

Triển khai thực hiện Quyết định 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của TTg phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước

Văn bản của UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành, địa phương

Năm 2018

 

45

Theo dõi, thống kê tiến độ thực hiện đối với toàn bộ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

Báo cáo Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở ngành, địa phương

Năm 2018

 

46

Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành có kết quả Chỉ số CCHC cao, kết quả khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao để triển khai thực hiện tại tỉnh.

Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Năm 2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

47

Ban hành Chỉ thị về thực hiện “Năm kỷ cương CCHC 2018”

Chỉ thị UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Quý I/2018

 

48

Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2018 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh.

Quyết định công bố của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Quý IV/2018

Kinh phí từ ngân sách tỉnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 3768/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản