Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-UBND | Hòa Bình, ngày 08 tháng 06 năm 2017 |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2018
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử; Luật an toàn thông tin;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;
Căn cứ Quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Văn bản số 224/CTSBMTT-KHTC ngày 29/7/2016 của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin - Ban Cơ yếu Chính phủ về việc sử dụng chứng thư số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc thực hiện dịch vụ thuế điện tử và bảo hiểm xã hội điện tử;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhằm đảm bảo hiệu lực văn bản điện tử; hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí; đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.
- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm dùng chung của tỉnh, đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình.
2. Mục tiêu cụ thể:
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã được cấp chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức;
- Tiếp tục cấp chữ ký chuyên dùng cho cá nhân đối với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành; Lãnh đạo các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh ứng dụng chữ ký số vào hệ thống phần mềm văn phòng điện tử; tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử và phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số:
- Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật (máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền...) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.
- Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống phần mềm văn phòng điện tử, phần mềm một cửa điện tử và các ứng dụng khác trong quản lý quản lý điều hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Triển khai ứng dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số:
- Tổ chức đăng ký và cấp mới và chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho các đối tượng sử dụng, gồm: Chứng thư số dành cho cơ quan, tổ chức và chứng thư số cho cá nhân.
- Đăng ký cấp mới chứng thư số cho thiết bị và phần mềm để vận hành, sử dụng phần mềm một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến; tích hợp chứng thư số vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử và phần mềm dịch vụ công trực tuyến dùng chung của tỉnh.
- Tổng hợp, đăng ký chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để thực hiện các dịch vụ Thuế điện tử và Bảo hiểm xã hội điện tử.
- Tiếp tục tổ chức vận hành, sử dụng hiệu quả chữ ký số chuyên dùng đã được tích hợp vào phần mềm văn phòng điện tử.
3. Nâng cao nhận thức, đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ ký số
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho cán bộ văn thư của các cơ quan, đơn vị; đào tạo, hướng dẫn sử dụng chữ ký số cá nhân cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả chữ ký số sau khi được cấp và bàn giao sử dụng.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
4. Lộ trình thực hiện
a) Quý I/2018:
- Đăng ký cấp mới chứng thư số chuyên dùng của tổ chức và cá nhân cho các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành. Tổ chức bàn giao và tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số đối với tổ chức và cá nhân sau khi tiếp nhận chữ ký số từ Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Hướng dẫn các cơ quan đơn vị đăng ký thông tin để sử dụng chữ ký số chuyên dùng thực hiện các dịch vụ Thuế điện tử, Bảo hiểm xã hội điện tử.
b) Quý II/2018:
- Đăng ký cấp mới chứng thư số chuyên dùng của tổ chức và cá nhân cho các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Tổ chức bàn giao và tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số tổ chức và cá nhân sau khi tiếp nhận chữ ký số từ Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Đăng ký cấp mới chứng thư số phục vụ bảo mật cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm một cửa điện tử và phần mềm cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh.
c) Quý III/2018:
Đăng ký cấp mới chứng thư số chuyên dùng của tổ chức và cá nhân cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Tổ chức bàn giao và tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số đối với tổ chức và cá nhân sau khi tiếp nhận chữ ký số từ Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Đăng ký cấp mới chứng thư số phục vụ bảo mật cho thiết bị đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
d) Quý IV/2018:
Tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai ứng dụng chứng thư số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị và xây dựng phương hướng triển khai năm tiếp theo.
5. Nhu cầu sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số tỉnh Hòa Bình năm 2018 (Phụ lục kèm theo).
1. Giải pháp triển khai
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; quản lý, vận hành hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống phần mềm văn phòng điện tử, hệ thống một cửa điện tử của tỉnh.
- Tổ chức triển khai hiệu quả Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số đối với những ứng dụng khác nhau; lồng ghép nội dung quy định về chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin có tích hợp ứng dụng chữ ký số.
- Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của việc ứng dụng chữ ký số thông qua việc lồng ghép nội dung tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề về ứng dụng Công nghệ thông tin.
2. Giải pháp về tổ chức và chỉ đạo thực hiện
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với Ban cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách Công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai kế hoạch.
3. Giải pháp tài chính
- Bố trí nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số theo lộ trình Kế hoạch này.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng Công nghệ thông tin tại các đơn vị để sẵn sàng cho việc ứng dụng chữ ký số
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh.
- Làm Cơ quan đầu mối phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, văn thư của các cơ quan, đơn vị.
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm là người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền quản lý thuê bao chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư số từ cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và chuyển giao tới các thuê bao theo quy định hiện hành.
- Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý, sử dụng chữ ký số, văn bản điện tử trong công việc.
- Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện nội dung Kế hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; trong triển khai ứng dụng các phần mềm dùng chung đảm bảo thông suốt từ Ủy ban nhân dân tỉnh đến Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
- Tham mưu cho Lãnh đạo tỉnh chỉ đạo ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh vào nguồn kinh phí sự nghiệp chi cho hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung nội dung kiểm tra ứng dụng chữ ký số vào Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quy định về quản lý, lưu trữ văn bản điện tử.
5. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng hiệu quả chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị mình.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và 01 năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NHU CẦU SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 08/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Nhu cầu cấp CTS năm 2018 trong văn bản điện tử, các hệ thống điều hành, tác nghiệp
TT | Nội dung | ĐVT | Nhu cầu năm 2018 | Hình thức tiếp nhận, địa điểm tiếp nhận chứng thư | |||||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||||
Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn | Cấp mới | Gia hạn |
| |||
I | Chứng thư số phục vụ bảo mật | CTS |
| 0 | 04 | 0 | 04 | 0 | 0 | 0 | - Hình thức: Chuyển phát nhanh. - Địa điểm: Bắc. |
| Cộng I | CTS |
| 0 | 04 | 0 | 04 | 0 | 0 | 0 |
|
II | Chứng thư số phục vụ ký, xác thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hình thức: Chuyển phát nhanh. - Địa điểm: Bắc. |
1 | Chứng thư số cho tổ chức | CTS | 90 | 0 | 150 | 0 | 210 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Chứng thư số cho cá nhân | CTS | 270 | 0 | 400 | 0 | 630 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Chứng thư số cho thiết bị, phần mềm, dịch vụ | CTS | 0 | 0 | 04 | 0 | 02 | 0 | 0 | 0 |
|
| Cộng II | CTS | 360 | 0 | 554 | 0 | 842 | 0 | 0 | 0 |
|
| Tổng cộng (Quý I+Quý II+Quý III+ Quý IV) |
| 1762 |
|
2. Nhu cầu sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong việc thực hiện khai nộp trong các dịch vụ Thuế điện tử, Bảo hiểm điện tử, Hải quan điện tử.
Nội dung | Kê khai Thuế | Kê khai Bảo hiểm | Kê khai Hải quan |
Số lượng các cơ quan, đơn vị đang sử dụng | 0 | 0 | 0 |
Số lượng, cơ quan, đơn vị có nhu cầu trong năm 2018 | 480 | 480 | 0 |
- 1Chỉ thị 1272/CT-UBND năm 2016 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2016 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Yên
- 3Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
- 4Kế hoạch 3061/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020
- 5Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng chữ ký số và lộ trình sử dụng văn bản điện tử trong điều hành, xử lý công việc do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 8Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2016 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 10Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 11Chỉ thị 1272/CT-UBND năm 2016 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2016 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Yên
- 13Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
- 14Kế hoạch 3061/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020
- 15Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng chữ ký số và lộ trình sử dụng văn bản điện tử trong điều hành, xử lý công việc do tỉnh Trà Vinh ban hành
Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- Số hiệu: 69/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Chương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra