Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 62/TTr-STTTT ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để xác thực, bảo mật và an toàn thông tin trong giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các cấp;
c) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
2. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
3. “Thông điệp dữ liệu” là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
4. “Hệ thống mật mã không đối xứng” là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa công khai.
5. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
6. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
7. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
8. “Thiết bị lưu khóa” hay còn gọi là “USB Token” là thiết bị dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật, do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho thuê bao.
9. “Thuê bao” là cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này, được Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp dịch vụ cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
10. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
11. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
13. “Thu hồi chứng thư số” là làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.
14. “Giao dịch điện tử” là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử. Giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước gồm: Giao dịch điện tử trong nội bộ cơ quan nhà nước; giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước với nhau; giao dịch điện tử giữa cơ quan nhà nước với cơ quan, tổ chức, cá nhân.
15. “Văn bản điện tử” là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. Văn bản điện tử được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
Điều 3. Giá trị pháp lý của chữ ký số
1. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng thư số cá nhân do Ban Cơ yếu chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy được ký tay.
2. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng thư số cơ quan do Ban cơ yếu Chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy được đóng dấu.
3. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng thư số cá nhân và chứng thư số cơ quan do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy được ký tay và đóng dấu.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Sử dụng chữ ký số nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hoạt động buôn lậu hoặc tiến hành các hoạt động khác trái với pháp luật, đạo đức xã hội.
2. Trực tiếp hoặc gián tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; cản trở hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.
3. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của người khác.
QUẢN LÝ CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều 5. Người quản lý thuê bao
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm về việc quản lý thuê bao theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ và các quy định tại Quy chế này.
1. Thuê bao đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Là cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy chế này.
b) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của các cơ quan, đơn vị, cá nhân được lập gửi về Sở Thông tin và Truyền thông gồm có:
a) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thì lập đề nghị theo mẫu số 01; đồng thời, cơ quan, tổ chức đại diện lập danh sách tổng hợp theo mẫu số 02.
b) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, ngoài việc thực hiện theo quy định như cấp chứng thư số cho cá nhân thì phải cung cấp thêm các tài liệu sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức.
c) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức để thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức thì lập đề nghị theo mẫu số 03 và cung cấp kèm theo “Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức”.
d) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị của cơ quan, tổ chức (Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, nếu là loại khác phải nêu rõ mục đích sử dụng thì lập đề nghị theo mẫu số 04.
3. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm làm đầu mối lập đề nghị cung cấp chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc quản lý.
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hư hỏng không sử dụng được.
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan quản lý trực tiếp.
đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu.
e) Trường hợp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có thay đổi chức danh.
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 12 Quy chế này.
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi chứng thư số sau khi lập gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, gồm có:
a) Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số của thuê bao là cá nhân: thuê bao lập đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của thuê bao có thể lập đề nghị thu hồi chứng thư số theo mẫu số 05.
b) Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số cơ quan hoặc chứng thư số cho thiết bị của cơ quan: cơ quan, tổ chức lập đề nghị thu hồi chứng thư số theo mẫu số 06, 07.
Trong trường hợp chứng thư số của thuê bao không thể sử dụng được do bị khóa (do nhập sai mật khẩu quá số lần theo quy định, quên mật khẩu), cơ quan quản lý trực tiếp của thuê bao lập đề nghị mở khóa chứng thư số và gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ theo mẫu số 08.
Điều 9. Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức
1. Cán bộ, công chức, viên chức (Văn thư) được lãnh đạo cơ quan, tổ chức giao quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức mình; Có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 13 và các quy định khác của Quy chế này đối với chữ ký số, chứng thư số được giao quản lý và sử dụng.
2. Chữ ký số của các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng chức danh của người đó.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký thay, ký thừa lệnh sử dụng chữ ký số của mình để ký.
4. Chữ ký số thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ TRONG QUY TRÌNH HÀNH CHÍNH
Điều 10. Phương thức thực hiện chữ ký số
1. Phương thức chuyển đổi từ chữ ký tay và con dấu sang chữ ký số:
a) Đối với việc chuyển đổi đồng thời chữ ký tay và con dấu trên văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng cách ký tương ứng chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử.
b) Đối với việc chuyển đổi con dấu trên văn bản giấy đã được ký tay sang văn bản điện tử được thực hiện bằng cách ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử sau khi được số hóa từ văn bản giấy.
c) Đối với việc chuyển đổi văn bản điện tử được số hóa từ văn bản giấy đã được ký tay và đóng dấu được thực hiện bằng cách ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử.
d) Phương thức chuyển đổi nhiều chữ ký và con dấu của các bên có trách nhiệm tương đương sang chữ ký số.
Trong trường hợp văn bản giấy cần nhiều chữ ký và con dấu của các bên (như đồng trình, biên bản làm việc...) thì khi chuyển đổi sang môi trường điện tử, văn bản điện tử sẽ được ký tuần tự với các chữ ký số tương ứng. Trường hợp này, văn bản điện tử chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký số của các bên tham gia.
2. Các trường khác về sử dụng con dấu trên văn bản giấy khi chuyển đổi sang văn bản điện tử sẽ được thực hiện như sau:
a) Dấu giáp lai: Trong môi trường điện tử, chữ ký số bảo đảm tính toàn vẹn của văn bản điện tử. Văn bản điện tử khi có chữ ký số hợp lệ không cần cơ chế giáp lai để bảo đảm tính toàn vẹn.
b) Dấu treo: Trong môi trường điện tử, nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản chính có chữ ký số hợp lệ thì không cần cơ chế dấu treo để bảo đảm tài liệu đi kèm là phần không thể tách rời nội dung của văn bản chính. Nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính không thuộc cùng một tệp điện tử thì tài liệu đi kèm cần được ký số bởi chữ ký số cơ quan.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng và chuyển giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật đến các thuê bao.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Định kỳ và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Cơ yếu Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.
2. Thông báo kịp thời cho người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp được quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “Tối mật”.
4. Thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại Quy chế này và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
Điều 13. Đối với bên chấp nhận chữ ký số
1. Khi nhận văn bản đã được ký số, người nhận văn bản phải sử dụng phần mềm đi kèm với thiết bị USB - Token đã được Ban cơ yếu Chính phủ cung cấp để kiểm tra tính xác thực, hợp lệ của chữ ký số. Các thông tin cần kiểm tra gồm có:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký.
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Việc kiểm tra chữ ký số được thực hiện thông qua phần mềm hỗ trợ.
3. Người nhận chịu trách nhiệm khi:
a) Không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký.
Điều 14. Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức
1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý, tăng cường trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số đã cấp thông qua phần mềm quản lý văn bản, hệ thống thư điện tử thuộc hệ thống chính trị và trang thông tin điện tử chính thức của cơ quan, tổ chức.
2. Thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, tổ chức mình được thực hiện theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
3. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đề xuất cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên (chữ in hoa):..................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:………/……../………….Nơi sinh:..................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................
Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................
Nơi công tác:........................................... Điện thoại:........................ Fax:....................
Chức vụ:............................................. Cơ quan, đơn vị:...............................................
Địa chỉ thư điện tử (1)........................ Điện thoại nhà riêng............. Di động:...............
Số chứng thư số cũ (nếu có):.................... Ngày cấp.................. Ngày hết hạn:..........
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):…………..năm
Tài liệu kèm theo (2):
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị)
(2) Tài liệu kèm theo: áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Số lượng đăng ký: ………….
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/Hộ chiếu/ngày cấp/nơi cấp | Tên cơ quan, đơn vị | Chức vụ | Chức danh của người có thẩm quyền (1) | Địa chỉ thư điện tử (2) | Số chứng thư số cũ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: Giấy đề nghị cấp chứng thư số của cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, tổ chức (Mẫu số 01)
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu và gửi kèm các tài liệu sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng thư số:
Họ và tên (chữ in hoa): ............................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh: ………/……../………….Nơi sinh:.................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. Ngày cấp:..................... Nơi cấp:...............
Địa chỉ thư điện tử ........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác (1):........................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:..........................................................
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số (1):..........................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử (2):...................................................................................................
Số chứng thư số cũ (nếu có):.................... Ngày cấp:................. Ngày hết hạn:...........
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):………………năm
Tài liệu kèm theo: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cấp chứng thư số.
- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người quản lý chứng thư số:
Họ và tên (chữ in hoa): ............................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:………/……../………….Nơi sinh:...................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................
Địa chỉ thư điện tử ........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác (1):........................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:..........................................................
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (2):...................................................................................................
Tên đăng ký chứng thư số (3):......................................................................................
Đơn vị quản lý thiết bị (1):..............................................................................................
Số chứng thư số cũ (nếu có):.................... Ngày cấp:................. Ngày hết hạn:...........
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):………….năm
- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ quan quản lý cấp trên
(2) Các loại chứng thư số: Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server (nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng).
(3) Tên đăng ký chứng thư số được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ....................................... Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:..................................... Nơi sinh:................................. Quốc tịch:................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................
Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................
Nơi công tác:........................................... Điện thoại:........................ Fax:....................
Chức vụ:................................................... Bộ phận:................. Thư điện tử (1):...........
Điện thoại nhà riêng:.................................. Di động:.....................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:...................................... Ngày cấp.................. Ngày hết hạn............
Lý do thu hồi (2):...........................................................................................................
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Chú thích:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng thư số:
Họ và tên (chữ in hoa): ............................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:…………..………….Nơi sinh:........................................................................
Số CMND/:............................................... Ngày cấp:..................... Nơi cấp:.................
Địa chỉ thư điện tử ........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:..............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc Sở
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:..........................................................
II. Thông tin chứng thư số đề nghị thu hồi:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số:...............................................................
Địa chỉ thư điện tử:........................................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:........................................................................................
Số chứng thư số:......................... Ngày cấp:............................. Ngày hết hạn:.............
Lý do thu hồi:..................................................................................................................
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Chú thích:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người quản lý chứng thư số:
Họ và tên (chữ in hoa): ............................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:………/……../………….Nơi sinh:...................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................
Địa chỉ thư điện tử: ........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác (1):.........................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:..........................................................
II. Thông tin chứng thư số đề nghị thu hồi:
Đơn vị quản lý thiết bị (1):..............................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:.......................... Ngày cấp.............................. Ngày hết hạn.............
Lý do thu hồi (2):............................................................................................................
| ………., ngày …. tháng …. năm …. |
Chú thích:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …….., ngày … tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Trong thời gian qua,
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình,
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa cần mở
TT | Số hiệu thiết bị (serial number) | Loại chứng thư số | Họ tên người quản lý thiết bị USB Token | Số CMND của người quản lý |
1 |
| (cá nhân/tổ chức) |
|
|
2 |
| (cá nhân/tổ chức) |
|
|
2. Thông tin về người lập đề nghị hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token
Họ và tên:........................................................................................................................
Số CMND:.......................................................................................................................
Đơn vị công tác:..............................................................................................................
Số điện thoại di động:.....................................................................................................
Số điện thoại cố định cơ quan:.......................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 9642/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 330/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 3485/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 8Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 9Quyết định 9642/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 330/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 3485/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2590/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Chương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra