- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 04 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng, đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 123/TTr-SNV ngày 29 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÓ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRỞ LÊN VỀ CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chính sách thu hút được áp dụng đối với cán bộ, công chức, sinh viên về công tác ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Cán bộ chuyên trách có trình độ cao đẳng trở lên và công chức xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn bậc trung cấp địa chính, cao đẳng trở lên (được đào tạo không bằng nguồn ngân sách của Nhà nước) đang công tác tại xã, phường, thị trấn đảm nhiệm các chức danh ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
2. Cán bộ, công chức đang công tác tại các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trình độ cao đẳng trở lên được điều động hoặc tình nguyện về công tác tại xã, phường, thị trấn.
3. Cán bộ, công chức ngoài tỉnh có trình độ cao đẳng trở lên thuyên chuyển về tỉnh Đồng Nai tình nguyện về công tác tại các xã, phường, thị trấn.
4. Sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học, tuổi đời không quá 30 về làm việc tại các xã, phường, thị trấn được bố trí các chức danh ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.
Ưu tiên những người có trình độ đào tạo đại học chính quy và sau đại học ở các ngành: Kinh tế, tài chính, địa chính, xây dựng, kiến trúc, quy hoạch, giao thông, hành chính, luật, nông nghiệp, văn hóa mà tỉnh có nhu cầu tuyển dụng làm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Yêu cầu về trình độ chuyên môn đối với các đối tượng được hưởng thu hút:
1. Đối với trường hợp cán bộ chuyên trách hiện đang công tác hoặc được thu hút bố trí giữ các chức danh cán bộ chuyên trách phải có trình độ chuyên môn ở bậc cao đẳng trở lên.
2. Đối với các chức danh công chức cấp xã (trừ công an và quân sự)
a) Đối với công chức cấp xã hiện đang công tác phải có trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên và trung cấp địa chính phù hợp với chức danh theo đúng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau: Đối với công chức Tài chính kế toán phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Kế toán; đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Luật; đối với công chức Địa chính - Xây dựng phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Địa chính hoặc Xây dựng; đối với công chức Văn phòng - Thống kê phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ, Luật hoặc Hành chính; đối với công chức Văn hóa - Xã hội phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Văn hóa nghệ thuật, Văn hóa Thông tin hoặc Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đối với công chức cấp xã thuộc diện điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới phải có trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên phù hợp với chuyên môn từng chức danh theo đúng tiêu chuẩn quy định như điểm a khoản 2 điều này.
Điều 5. Cán bộ, công chức có trình độ đại học trở lên
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa (được quy định tại Điều 4 của bản Quy định này)
Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 2,0 lần mức lương tối thiểu.
2. Đối với xã, phường, thị trấn còn lại
Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương hưởng theo ngạch, bậc theo bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu.
Điều 6. Cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và trung cấp địa chính
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa (được quy định tại Điều 4 của bản Quy định này)
Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu.
2. Đối với xã, phường, thị trấn còn lại
Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương hưởng theo ngạch, bậc theo bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã thuộc diện thu hút ngoài trợ cấp được hưởng theo Điều 5 và Điều 6 Quy định này còn được hưởng các chế độ trợ cấp thêm, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ tiền thuê nhà ở bằng 0,7 lần mức lương tối thiểu/người/tháng đối với người ngoài địa phương, có khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc từ 20 km trở lên và có thuê nhà thực tế tại nơi được phân công, bố trí làm việc.
- Đối tượng là nữ: Trợ cấp thêm 0,7 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.
Điều 8. Thời gian được hưởng chế độ trợ cấp
- 05 năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác đối với cán bộ, công chức được điều động, thuyên chuyển, tuyển dụng về công tác tại xã, phường, thị trấn thuộc diện được hưởng trợ cấp thu hút.
- 03 năm kể từ ngày được hưởng chế độ thu hút đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác tại xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Phương thức và cách thức chi trả
Chế độ trợ cấp thu hút được chi trả cùng kỳ với kỳ lương hàng tháng, do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng cán bộ thuộc diện thu hút trực tiếp chi trả từ nguồn kinh phí được cấp.
Điều 12. Phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện
- Sở Nội vụ triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ thu hút, tổ chức thanh, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa lập dự toán, thanh và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng năm theo quy định;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập dự toán kinh phí, kiểm tra, phê duyệt, cấp phát kinh phí thực hiện chế độ thu hút trong từng năm do Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị và quyết toán số kinh phí với Sở Tài chính theo quy định;
- Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê danh sách các trường hợp thuộc diện được hưởng trợ cấp của đơn vị mình trong từng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt và kịp thời chi trả chế độ cho các đối tượng được hưởng thu hút.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên xã | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
I | Thị xã Long Khánh |
|
|
|
1 | Xã Xuân Tân | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Hàng Gòn | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Xuân Lập | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Bàu Sen | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
5 | Xã Suối Tre | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
6 | Xã Bảo Vinh | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
7 | Xã Bảo Quang | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
8 | Xã Bàu Trâm | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
II | Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh An | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Trị An | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Phú Lý | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Mã Đà | 363/2005/QĐ-UBDT | 15/8/05 | Ủy ban Dân tộc |
5 | Xã Hiếu Liêm | 363/2005/QĐ-UBDT | 15/8/05 | Ủy ban Dân tộc |
6 | Xã Vĩnh Tân | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
7 | Xã Tân An | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
III | Huyện Trảng Bom |
|
|
|
1 | Xã Đồi 61 | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã An Viễn | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Sông Thao | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
4 | Xã Sông Trầu | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
5 | Xã Bàu Hàm | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
6 | Xã Tây Hòa | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
7 | Xã Thanh Bình | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
8 | Xã Cây Gáo | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
9 | Xã Hưng Thịnh | 301/2006/QĐ-UBDT | 27/11/06 | Ủy ban Dân tộc |
10 | Xã Hố Nai 3 | 301/2006/QĐ-UBDT | 27/11/06 | Ủy ban Dân tộc |
11 | Xã Trung Hòa | 301/2006/QĐ-UBDT | 27/11/06 | Ủy ban Dân tộc |
IV | Huyện Thống Nhất |
|
|
|
1 | Xã Lộ 25 | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Xuân Thạnh | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Xuân Thiện | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
4 | Xã Hưng Lộc | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
5 | Xã Bàu Hàm 2 | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
V | Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
1 | Xã Long Giao | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Nhân Nghĩa | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Xuân Mỹ | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Lâm San | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
5 | Xã Sông Ray | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
6 | Xã Xuân Đông | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
7 | Xã Xuân Tây | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
8 | Xã Bảo Bình | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
9 | Xã Xuân Bảo | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
10 | Xã Sông Nhạn | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
11 | Xã Xuân Quế | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
12 | Xã Xuân Đường | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
13 | Xã Thừa Đức | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
VI | Huyện Xuân Lộc |
|
|
|
1 | Thị trấn Gia Ray | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Xuân Bắc | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Xuân Thọ | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Xuân Thành | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
5 | Xã Xuân Trường | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
6 | Xã Xuân Tâm | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
7 | Xã Xuân Hòa | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
8 | Xã Xuân Hưng | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
9 | Xã Suối Cao | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
10 | Xã Lang Minh | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
11 | Xã Suối Cát | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
12 | Xã Xuân Phú | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
13 | Xã Bảo Hòa | 301/2006/QĐ-UBDT | 27/11/06 | Ủy ban Dân tộc |
14 | Xã Xuân Hiệp | 301/2006/QĐ-UBDT | 27/11/06 | Ủy ban Dân tộc |
VII | Huyện Định Quán |
|
|
|
1 | Thị trấn Định Quán | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Túc Trưng | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Suối Nho | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Phú Túc | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
5 | Xã La Ngà | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
6 | Xã Phú Ngọc | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
7 | Xã Thanh Sơn | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
8 | Xã Ngọc Định | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
9 | Xã Gia Canh | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
10 | Xã Phú Lợi | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
11 | Xã Phú Vinh | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
12 | Xã Phú Tân | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
13 | Xã Phú Hòa | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
14 | Xã Phú Cường | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
VIII | Huyện Tân Phú |
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Phú | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
2 | Xã Phú Điền | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
3 | Xã Trà Cổ | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
4 | Xã Thanh Sơn | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
5 | Xã Phú Bình | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
6 | Xã Phú Trung | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
7 | Xã Phú Sơn | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
8 | Xã Đaklua | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
9 | Xã Nam Cát Tiên | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
10 | Xã Núi Tượng | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
11 | Xã Tà Lài | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
12 | Xã Phú Lập | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
13 | Xã Phú Thịnh | 68/UB-QĐ | 09/8/97 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
14 | Xã Phú Lộc | 08/UB-QĐ | 04/3/94 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
15 | Xã Phú An | 21/UB-QĐ | 26/01/93 | Ủy ban Dân tộc - Miền núi |
16 | Xã Phú Lâm | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
17 | Xã Phú Thanh | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
18 | Xã Phú Xuân | 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT | 05/01/05 | Liên Bộ |
IX | Huyện Long Thành |
|
|
|
1 | Xã Bình Sơn | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
2 | Xã Cẩm Đường | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
3 | Xã Bình An | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
4 | Xã Bàu Cạn | 30/2007/QĐ-TTg | 05/3/07 | Thủ tướng |
5 | Xã Phước Bình | 05/2007/QĐ-UBDT | 06/9/07 | Ủy ban Dân tộc |
6 | Xã Phước Tân | 05/2007/QĐ-UBDT | 06/9/07 | Ủy ban Dân tộc |
7 | Xã Tân Hiệp | 05/2007/QĐ-UBDT | 06/9/07 | Ủy ban Dân tộc |
Tổng cộng: Có 97 đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đồng Nai./.
- 1Quyết định 2399/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích tài năng, đào tạo và thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao kèm theo Quyết định 324/2003/QĐ-CT do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 2399/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích tài năng, đào tạo và thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao kèm theo Quyết định 324/2003/QĐ-CT do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 31/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực