Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ HỘ TỊCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2024
Thực hiện Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024 và Công văn số 620/BTP-HTQTCT ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024; Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ về đăng ký và thống kê hộ tịch đã được xác định tại Chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm đến năm 2024 hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về đăng ký và thống kê hộ tịch đã được giao.
2. Yêu cầu:
a) Bảo đảm các sự kiện hộ tịch của công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú trên địa bàn thành phố Cần Thơ, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được đăng ký kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật; nâng cao tỷ lệ đăng ký hộ tịch, tập trung vào tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử;
b) Bảo đảm mọi người dân đều được cấp giấy tờ hộ tịch (đặc biệt là cấp Giấy khai sinh, Trích lục khai tử) có đầy đủ nội dung, phù hợp với thông lệ quốc tế;
c) Số liệu đăng ký hộ tịch được thống kê, tổng hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời, có các chỉ tiêu cơ bản theo thông lệ quốc tế; được công bố công khai, minh bạch, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật;
d) Thiết lập cơ chế phối hợp thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm hoạt động đăng ký, thống kê hộ tịch có chất lượng, hiệu quả, số liệu thống kê thống nhất, chính xác.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Về đăng ký khai sinh:
a) Từ năm 2017 đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em sinh ra sống, được đăng ký khai sinh tăng bình quân 1%/năm;
b) Đến năm 2024, tỷ lệ đăng ký khai sinh đạt trung bình trên 98%, trong đó khu vực thành thị đạt trên 99%;
c) Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 97% trẻ em cư trú trên địa bàn thành phố Cần Thơ được đăng ký khai sinh trước 5 tuổi; đến năm 2024, tỷ lệ này đạt 98,5%;
d) Đến năm 2020, ít nhất 75% dân số cư trú trên địa bàn thành phố Cần Thơ được đăng ký và cấp Giấy khai sinh; tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 85%.
2. Về đăng ký khai tử và xác định nguyên nhân tử vong:
a) Đến năm 2020, ít nhất 80% các trường hợp tử vong xảy ra trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong năm được đăng ký khai tử; tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 90%;
b) Đến năm 2020, ít nhất 60% các trường hợp tử vong trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong năm được ngành y tế thống kê và có chứng nhận y tế về nguyên nhân gây tử vong, sử dụng mẫu chứng tử phù hợp chuẩn quốc tế; tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 80%.
3. Về kết hôn, ly hôn:
a) Đến năm 2020, ít nhất 80% các trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 90%;
b) Giảm bình quân 2% - 3%/năm số trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới độ tuổi kết hôn (tảo hôn);
c) Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp ly hôn theo bản án/quyết định đã có hiệu lực của Tòa án Việt Nam được ghi vào sổ hộ tịch, trong đó bao gồm các thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên, số Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) của những người ly hôn; số, ngày của bản án/quyết định ly hôn; tên, địa chỉ của Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 95%.
4. Về nuôi con nuôi:
a) Đến năm 2020, ít nhất 90% các trường hợp nuôi con nuôi phát sinh thực tế trong năm được đăng ký và cấp giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật, bao gồm những thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên của cha, mẹ nuôi và con nuôi; ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh của con nuôi; địa chỉ hoặc nơi cư trú của con nuôi (nếu có); tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 95%;
b) Đến năm 2020, 99% các trường hợp nuôi con nuôi thực tế của giai đoạn trước đó được đăng ký và cấp giấy chứng nhận, nếu đủ điều kiện.
5. Về thống kê và công bố số liệu đăng ký hộ tịch:
a) Đến năm 2022, số liệu thống kê hằng năm về tỷ lệ khai sinh (có phân loại theo tuổi của mẹ, giới tính của trẻ, khu vực địa lý, đơn vị hành chính) được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác;
b) Đến năm 2024, số liệu thống kê đại diện quốc gia hằng năm về tỷ lệ khai tử (được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tử vong căn cứ trên Phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới nhất phù hợp), khu vực địa lý và đơn vị hành chính), được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác;
c) Đến năm 2024, ít nhất 80% các ca tử vong xảy ra ở các cơ sở y tế hoặc có sự theo dõi của nhân viên y tế có giấy chứng nhận về nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn của Phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới phù hợp);
d) Đến năm 2024, ít nhất 50% ca tử vong diễn ra ngoài cơ sở y tế hoặc không có sự theo dõi của nhân viên y tế, xác định được nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế thông qua phỏng vấn tại hộ gia đình;
đ) Đến năm 2022, các bảng tóm tắt số liệu thống kê hộ tịch về tỷ lệ khai sinh, khai tử sử dụng hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn cơ bản, công chúng dễ tiếp cận dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là một năm;
e) Đến năm 2024, các bảng tóm tắt số liệu thống kê về nguyên nhân tử vong sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận, dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 2 năm;
g) Đến năm 2024, báo cáo số liệu thống kê hộ tịch kịp thời, đầy đủ và chính xác trong hai năm trước đó, sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia:
Ban Chỉ đạo do lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng ban, thành viên là đại diện Sở Tư pháp và một số cơ quan, đơn vị có liên quan gồm: Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an thành phố, Sở Tài chính.
Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm điều phối, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện; giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo kết quả và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Chương trình.
2. Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; hiện đại hóa phương thức đăng ký và thống kê hộ tịch:
a) Triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn được trang bị cơ sở vật chất (máy tính, mạng internet, máy in) phục vụ riêng cho công tác đăng ký hộ tịch;
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, thống kê dữ liệu sinh, tử của các cơ sở y tế, bảo đảm kết nối, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời giữa ngành Y tế và ngành Tư pháp.
3. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan làm công tác đăng ký hộ tịch, bảo đảm chuyên nghiệp, hiệu quả.
4. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức làm công tác đăng ký, thống kê hộ tịch, bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng bổ trợ.
5. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền, trách nhiệm đăng ký hộ tịch; nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, xã hội về ý nghĩa, vai trò của đăng ký, thống kê hộ tịch.
6. Hoàn thiện mô hình xác định nguyên nhân tử vong, cấp chứng nhận tử vong của cơ quan y tế, kể cả các trường hợp tử vong ngoài cơ sở y tế; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế thực hiện việc cấp giấy chứng sinh, chứng tử, thu thập và cung cấp dữ liệu sinh, tử.
7. Thu thập chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin thống kê hộ tịch, đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước và nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân.
8. Rà soát, thống kê tỷ lệ đăng ký khai sinh, tỷ lệ đăng ký khai tử hằng năm; bảo đảm công bố công khai, đầy đủ, chính xác, kịp thời (thông qua phát hành niên giám các chỉ tiêu thống kê hộ tịch, công bố trên Cổng thông tin điện tử); có quy chế khai thác, sử dụng các số liệu thống kê đã được công bố, phục vụ yêu cầu của tổ chức, cá nhân; phối hợp liên ngành, kiểm tra thường xuyên, bảo đảm số liệu thống kê đầy đủ, chính xác.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đăng ký và thống kê hộ tịch; quyền lợi và trách nhiệm của việc đăng ký hộ tịch.
2. Tăng cường sự chỉ đạo thống nhất của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác đăng ký, thống kê hộ tịch; tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch; thường xuyên kiểm tra, khảo sát, đánh giá, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
3. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực và đội ngũ công chức làm công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, đảm bảo triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo nhiệm vụ phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, bảo đảm đúng thời hạn quy định.
2. Các cơ quan có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch công tác và dự trù kinh phí hằng năm thực hiện Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tại địa phương; lồng ghép thực hiện có hiệu quả Chương trình với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình khác có liên quan của địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Chương trình; đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc thực hiện hoạt động đăng ký, thống kê số liệu sinh, tử, số liệu đăng ký hộ tịch, đặc biệt là xác định tỷ lệ đăng ký khai sinh, tỷ lệ đăng ký khai tử hàng năm; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình.
4. Sở Tài chính cân đối khả năng ngân sách, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình hành động của các cơ quan trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
5. Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Chương trình hành động của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm (hoặc theo yêu cầu đột xuất) về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tư pháp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Mục tiêu/Kết quả đầu ra | Nhiệm vụ (hoạt động phải thực hiện) | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
I | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia | ||||
1 | Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia được thành lập và đi vào hoạt động | - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Ban Chỉ đạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan cử thành viên tham gia; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký ban hành. - Ban Chỉ đạo ra mắt và triển khai điều phối, chỉ đạo thực hiện Chương trình. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan (Công an thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài chính ...) | Trước quý III năm 2017 |
II | Triển khai thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động đăng ký và thống kê hộ tịch; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện | ||||
1 |
| - Triển khai thực hiện Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2014/TT-BYT; sửa đổi, bổ sung Thông tư số 17/2012/TT-BYT của Bộ Y tế. - Triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn về việc cấp giấy báo tử và mẫu giấy báo tử; trách nhiệm cung cấp thông tin sinh, tử (các cấp) cho cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch. | Sở Y tế | Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2017 |
2 |
| Triển khai áp dụng thí điểm Đề án nghiên cứu đổi mới mô hình hệ thống cơ quan làm công tác đăng ký hộ tịch (trong trường hợp Bộ Tư pháp chọn thí điểm) | Sở Tư pháp | - Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Triển khai áp dụng thí điểm đề án trong năm 2020. - Sơ kết và đề xuất nhân rộng trong năm 2024. |
3 |
| Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định về việc khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu đăng ký hộ tịch | Sở Tư pháp | Công an thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
4 | Khảo sát, đánh giá, kiểm tra, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong thực tế triển khai thi hành quy định pháp luật hộ tịch | - Tổ chức Đoàn kiểm tra, khảo sát nhằm đánh giá tình hình thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn. - Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, tháo gỡ hoặc đề xuất có giải pháp tháo gỡ, bảo đảm yêu cầu đăng ký hộ tịch của người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ. | Sở Tư pháp | Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Hằng năm |
5 | Sơ kết việc triển khai thi hành Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành | Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Luật Hộ tịch | Sở Tư pháp | - Sở Y tế, Sở Nội vụ, Công an thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn. | Quý IV năm 2018 |
III | Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; hiện đại hóa phương thức đăng ký và thống kê hộ tịch | ||||
1 | Trang bị máy tính, kết nối mạng internet, máy in chất lượng tốt, phục vụ riêng cho công tác đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Kế hoạch mua sắm, trang bị, dự toán kinh phí tại các cơ quan đăng ký hộ tịch và tổ chức thực hiện. | Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Cơ quan tài chính các cấp | Năm 2017, xong trước quý III năm 2018 |
2 | Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan y tế có chức năng thu thập dữ liệu sinh, tử | Kế hoạch mua sắm, đầu tư trang thiết bị, dự toán kinh phí tại các cơ quan y tế và tổ chức thực hiện | Sở Y tế | Cơ quan tài chính, y tế, kế hoạch - đầu tư các cấp | Năm 2017, xong trước năm 2020 |
3 | Dự án khả thi xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; ban hành chuẩn dữ liệu hộ tịch điện tử, tiêu chuẩn phần mềm đăng ký, thống kê hộ tịch dùng chung | - Áp dụng dự án khả thi cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc. - Áp dụng chuẩn dữ liệu hộ tịch điện tử; tiêu chuẩn phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung. - Triển khai áp dụng thí điểm. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an thành phố; Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Triển khai thí điểm trước ngày 01 tháng 7 năm 2017. - Triển khai áp dụng Dự án trong giai đoạn 2018 - 2020. |
4 | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc được hình thành, đưa vào vận hành thống nhất trên toàn quốc | - Áp dụng phần mềm theo đúng tiêu chuẩn. - Áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, áp dụng phần mềm dùng chung tại tất cả các tỉnh, thành phố trung ương. - Vận hành, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an thành phố; Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Xong trước ngày 01 tháng 01năm 2020 |
IV | Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đăng ký, thống kê hộ tịch, bảo đảm đội ngũ đủ tiêu chuẩn, chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng bổ trợ, thực hiện hiệu quả công tác đăng ký, thống kê hộ tịch | ||||
1 | Bố trí đủ số lượng công chức làm công tác hộ tịch tại cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch của Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | - Rà soát, thống kê, xây dựng Kế hoạch bố trí nhân sự. - Tổ chức thi tuyển, bố trí bổ sung công chức theo đề xuất. | Ủy ban nhân dân, Phòng Tư pháp quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Cơ quan Nội vụ các cấp | Từ năm 2017 đến hết năm 2019 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức làm công tác hộ tịch tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | - Xây dựng Kế hoạch đào tạo công chức. - Đào tạo, bồi dưỡng báo cáo viên cho địa phương. - Mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. - Tập huấn, bổ sung, cập nhật kiến thức pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ mới. | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng , báo cáo Sở Tư pháp tổng hợp | - Đào tạo công chức, bồi dưỡng cấp chứng chỉ cho công chức làm công tác hộ tịch. - Bồi dưỡng thường xuyên hằng năm. |
V | Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi, trách nhiệm trong đăng ký hộ tịch; nhận thức của cơ quan, tổ chức, xã hội về ý nghĩa, vai trò của đăng ký, thống kê hộ tịch | ||||
1 | Kế hoạch tuyên truyền chuyên sâu về pháp luật hộ tịch | - Xây dựng Kế hoạch. - Dự và cấp kinh phí thực hiện Kế hoạch. - Biên soạn tài liệu phục vụ cho hoạt động tuyên truyền. | Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện | - Sở Tài chính. - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Năm 2017 |
2 | Người dân được tiếp cận pháp luật về quyền, trách nhiệm đăng ký hộ tịch | - Tổ chức các hình thức tuyên truyền; in phát tờ rơi, tờ gấp. - Tổ chức lồng ghép hoạt động của các câu lạc bộ pháp luật, câu lạc bộ hội phụ nữ, nông dân... - Mở chuyên đề, chuyên trang giải đáp pháp luật, tình huống về đăng ký hộ tịch. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện | - Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Ủy ban nhân dân quận, huyện. | Hằng năm |
3 | Nâng cao nhận thức về vai trò ý nghĩa của công tác đăng ký, thống kê hộ tịch của các cơ quan, tổ chức | - Chuyên đề tuyên truyền, phát thanh, truyền hình riêng. - Khảo sát, điều tra đánh giá mức độ nhận thức. - Báo cáo đánh giá và đề xuất giải pháp. | Sở Tư pháp | - Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn. | - Năm 2016. - Khảo sát, đánh giá thực hiện vào các năm 2018, 2020 và 2024. |
VI | Các trường hợp tử vong được đăng ký khai tử đều xác định đúng nguyên nhân tử vong, có chứng nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền, kể cả các trường hợp tử vong ngoài cơ sở y tế; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế thực hiện việc cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thu thập và cung cấp dữ liệu sinh, tử | ||||
1 |
| Triển khai thực hiện Thông tư của Bộ Y tế quy định cơ chế thu thập thông tin tử vong và nguyên nhân tử vong. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2017 |
2 | Thiết lập mô hình thu thập nguyên nhân tử vong | - Triển khai áp dụng thử nghiệm mô hình thu thập nguyên nhân tử vong. - Đánh giá thử nghiệm, triển khai mở rộng. | Sở Y tế | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Các cơ sở y tế. | Trước năm 2020 |
3 | Đào tạo, nâng cao năng lực của cán bộ y tế làm công tác cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thu thập, xử lý dữ liệu sinh, tử; đặc biệt là về kỹ năng chẩn đoán và mã hóa nguyên nhân chính gây tử vong theo ICD | - Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ y tế làm công tác cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thu thập, xử lý dữ liệu sinh, tử; tập trung nghiệp vụ liên quan đến thông tin hộ tịch, nghiệp vụ thống kê, xử lý dữ liệu thống kê. - Đào tạo ngắn hạn về chẩn đoán và mã hóa nguyên nhân tử vong theo ICD 10 cho nhân viên y tế tại các cơ sở y tế. - Đưa nội dung đào tạo về chẩn đoán và mã hóa nguyên nhân vào chương trình đào tạo của trường đại học và cao đẳng Y tế. | Sở Y tế | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Các cơ sở đào tạo của ngành y tế. | Trước năm 2020 |
4 | Hiện đại hóa phương thức thu thập, phân tích và sử dụng số liệu tử vong và nguyên nhân tử vong | - Xây dựng phần mềm báo cáo trực tuyến. - Xây dựng cơ sở dữ liệu. - Đào tạo cán bộ sử dụng phần mềm. - Cung cấp máy móc, trang thiết bị cần thiết. | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020 |
VII | Thông tin thống kê về hộ tịch được bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đáp ứng đúng yêu cầu quản lý của Nhà nước và nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân | ||||
1 | Thống kê tỷ lệ trẻ em được đăng ký khai sinh, tỷ lệ người chết trong năm được đăng ký khai tử hàng năm |
| Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | - Sở Y tế và cơ quan y tế các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Cục Thống kê. | Thực hiện thống kê, xác định được tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trong năm 2017, bắt đầu công bố từ năm 2018 và các năm tiếp theo |
2 | Số liệu thống kê hộ tịch hàng năm được công bố công khai, bảo đảm đầy đủ, chính xác, thống nhất, kịp thời | - Phát hành niên giám công bố các chỉ tiêu thống kê hộ tịch hằng năm. - Xây dựng quy chế khai thác, sử dụng các số liệu thống kê. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Cục thống kê và cơ quan chuyên ngành thống kê ở địa phương | Từ năm 2018 |
VIII | Nâng dần tỷ lệ đăng ký, xác nhận các sự kiện hộ tịch quan trọng, cơ bản của cá nhân (khai sinh, khai tử, kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn); nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thống kê hộ tịch nhằm bảo đảm số liệu thống kê hộ tịch chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm tính phổ biến theo lộ trình khuyến nghị của Khung hành động khu vực giai đoạn 2015 - 2024 | ||||
1 | Nâng cao tỷ lệ đăng ký khai sinh | - Từ năm 2017 - 2020, tỷ lệ trẻ em sinh ra sống, được đăng ký khai sinh tăng bình quân 1%/năm. - Đến năm 2024, tỷ lệ đăng ký khai sinh đạt trung bình trên 98%, trong đó khu vực thành thị phải đạt trên 99%. - Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 97% trẻ em cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được đăng ký khai sinh trước 5 tuổi; đến năm 2024, tỷ lệ này là 98,5%. - Đến năm 2020, ít nhất 75% dân số cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được đăng ký và cấp Giấy khai sinh; tỷ lệ này đến năm 2024 là 85%. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2024 |
2 | Nâng cao tỷ lệ đăng ký khai tử; xác nhận nguyên nhân tử vong đúng ICD | - Đến năm 2020, ít nhất 80% các trường hợp tử vong xảy ra trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong năm được đăng ký khai tử; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%. - Đến năm 2020, ít nhất 60% các trường hợp tử vong trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong năm được ngành y tế thống kê và có chứng nhận y tế về nguyên nhân gây tử vong; tỷ lệ này đến năm 2024 là 80%. | Sở Y tế, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2024 |
3 | Nâng cao tỷ lệ đăng ký kết hôn, giảm tỷ lệ tảo hôn | - Đến năm 2020, ít nhất 80% các trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn thành phố Cần Thơ và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%. - Giảm bình quân 2% - 3%/năm số trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới độ tuổi kết hôn (tảo hôn). | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2024 |
4 | Nâng cao tỷ lệ xác nhận thông tin về việc ly hôn trong sổ hộ tịch | Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp ly hôn theo bản án/quyết định đã có hiệu lực của Tòa án Việt Nam được ghi vào sổ hộ tịch. Tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 95%. | Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2024 |
5 | Nâng cao tỷ lệ đăng ký nuôi con nuôi | - Đến năm 2020, ít nhất 90% các trường hợp nhận nuôi con nuôi phát sinh trong năm được đăng ký và cấp giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi; tỷ lệ này đến năm 2024 đạt 95%. - Đến năm 2020, 99% các trường hợp nuôi con nuôi thực tế của giai đoạn trước đó được đăng ký và cấp giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện. | Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2024 |
6 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thống kê hộ tịch | - Đến năm 2022, số liệu thống kê đại diện quốc gia hằng năm về tỷ lệ khai sinh (phân loại theo tuổi của mẹ, giới tính của trẻ, khu vực địa lý, phân khu hành chính) được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác. - Đến năm 2024, số liệu thống kê đại diện quốc gia hàng năm về tỷ lệ khai tử (được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tử vong - căn cứ trên Phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới nhất phù hợp), khu vực địa lý và đơn vị hành chính) được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác. - Đến năm 2024, ít nhất 80% các ca tử vong xảy ra ở cấp cơ sở y tế hoặc có sự theo dõi của nhân viên y tế phải có giấy chứng nhận về nguyên nhân tử vong chính gây tử vong (underlying cause of death) phù hợp với tiêu chuẩn của Phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới nhất phù hợp). - Đến năm 2024, ít nhất 50% ca tử vong diễn ra ngoài cơ sở y tế hoặc không có sự theo dõi của nhân viên y tế xác định được nguyên nhân chính gây tử vong (underlying cause of death) phù hợp với tiêu chuẩn của Phân loại bệnh quốc tế thông qua phỏng vấn tại hộ gia đình (verbal autopsy). - Đến năm 2022, các bảng tóm tắt số liệu thống kê hộ tịch về tỷ lệ khai sinh, khai tử sử dụng hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn cơ bản, công chúng dễ tiếp cận dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 1 năm. - Đến năm 2024, các bảng tóm tắt số liệu thống kê về nguyên nhân tử vong sử dụng hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 2 năm. - Đến năm 2024, báo cáo số liệu thống kê hộ tịch kịp thời, đầy đủ và chính xác trong hai năm trước đó, sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận. | Sở Tư pháp, Sở Y tế, Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước năm 2020, 2022, 2024 |
- 1Kế hoạch 564/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 707/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 27/2014/TT-BYT quy định Hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 564/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 707/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn do tỉnh Lai Châu ban hành
Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 61/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/04/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra