Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 584/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em khuyết tật.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2018 - 2020:
a) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
c) Phấn đấu 70% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 50% các huyện, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
3. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2025:
a) Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
c) Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 70% các huyện, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐỀ ÁN
1. Trẻ em khuyết tật trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông ở địa phương nhằm nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, cộng đồng xã hội và gia đình về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; chú trọng tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, nhân viên các cấp, các ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; định hướng cho người dân tự giác, chủ động hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
b) Xây dựng các kênh tuyên truyền đến gia đình có trẻ em khuyết tật thông qua các tổ chức đoàn thể ở cơ sở.
c) Phối hợp tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp hàng năm để chia sẻ thông tin việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục.
d) Lồng ghép xây dựng tài liệu hướng dẫn hoạt động công tác xã hội trong lĩnh vực trẻ em khuyết tật.
2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách để hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản về thực hiện Quyền của trẻ em khuyết tật (theo Công ước về quyền Người khuyết tật, Luật Người khuyết tật, Luật Trẻ em).
b) Ban hành các văn bản hướng dẫn công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
c) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện chính sách, chế độ đối với đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội đối với trẻ em khuyết tật tại gia đình, cộng đồng và cơ sở trợ giúp xã hội.
3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Đào tạo, tập huấn cán bộ, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và nhân viên y tế cấp xã, các cơ sở bảo trợ xã hội về kỹ năng chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.
b) Tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên của ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo về kỹ năng, phương pháp và các hoạt động hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
c) Tập huấn cho gia đình có trẻ em khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật.
4. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Hỗ trợ kết nối chuyển tuyến, cung cấp dịch vụ cho trẻ em khuyết tật tới các cơ quan có thẩm quyền giải quyết chính sách an sinh xã hội, các bệnh viện và cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng chuyên sâu khi cần thiết; tổ chức hồi gia cho trẻ em khuyết tật tại các cơ sở bảo trợ xã hội đã được phục hồi chức năng.
b) Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng về hỗ trợ đi học (giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập, giáo dục nghề nghiệp); phục hồi chức năng (tại cộng đồng, tại trung tâm); tư vấn tâm lý, hòa nhập cộng đồng và hỗ trợ khác.
c) Lồng ghép thí điểm các mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
a) Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với trẻ em khuyết tật tại các huyện, thành phố trong tỉnh.
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động các cơ sở bảo trợ xã hội, các mô hình chăm sóc, trợ giúp và phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.
c) Giám sát, đánh giá hàng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 2018 - 2025 về việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và lồng ghép từ nguồn kinh phí các chương trình, dự án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch này; hàng năm phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; chịu trách nhiệm:
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển khai công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhân viên, cộng tác viên về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng.
- Rà soát, tham mưu theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
- Tổ chức thí điểm mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.
- Phối hợp xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
- Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp xã hội.
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về tài chính và kỹ thuật để triển khai Kế hoạch.
- Hàng năm tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt; hướng dẫn các dịch vụ giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật; chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện miễn giảm học phí và các khoản đóng góp, tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập, sinh hoạt tại cơ sở; triển khai thí điểm mô hình giáo dục trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với trẻ em khuyết tật; lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng với việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc.
5. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm cân đối ngân sách cho các ngành, các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng phối hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; xây dựng các chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và nhân dân hiểu rõ và chủ động phát hiện sớm, can thiệp sớm, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật.
7. Các sở, ngành liên quan khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai các hoạt động của Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Chữ Thập đỏ tỉnh, Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo, người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai Kế hoạch.
9. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Lồng ghép thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này với các Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan tại địa phương.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các phòng, ban, cơ quan liên quan và các tổ chức đoàn thể triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này trên địa bàn.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch tại địa phương, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025
- 3Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em vì sự phát triển toàn diện trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 5Kế hoạch 3430/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 352/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Kế hoạch 1077/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 1437/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Kế hoạch 1078/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Kế hoạch 664/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Kế hoạch 764/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 tỉnh Cao Bằng
- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Công ước về quyền của người khuyết tật
- 3Luật trẻ em 2016
- 4Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025
- 7Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em vì sự phát triển toàn diện trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 9Kế hoạch 3430/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 352/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Kế hoạch 1077/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 1437/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14Kế hoạch 1078/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Kế hoạch 664/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Kế hoạch 764/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 584/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra