Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4801/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TỈNH THANH HÓA TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật trẻ em ngày 05/4/2016;

Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;

Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 4197/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 139/TTr-SLĐTBXH ngày 27/11/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này, Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc các sở và Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, VXTE33

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

CHƯƠNG TRÌNH

HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TỈNH THANH HÓA TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 4801/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa cơ bản được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em khuyết tật.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2018 - 2020

- Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh được cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

- Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cộng đồng.

- Phấn đấu 70% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

- Phấn đấu 50% các huyện, thị xã, thành phố thí điểm thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.

b) Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025

- Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh được cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

- Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cộng đồng.

- Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

- Phấn đấu 90% các huyện, thị xã, thành phố thí điểm thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng: Trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

2. Thời gian và phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hóa.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội để nâng cao nhận thức, trách nhiệm về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng

a) Nội dung

- Tổ chức các chiến dịch truyền thông, vận động gia đình, xã hội về các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng theo từng loại khuyết tật.

- Nghiên cứu, xây dựng, sản xuất các sản phẩm truyền thông đa dạng, phù hợp với các đối tượng về các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

- Tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác liên quan đến trẻ em khuyết tật tại các cấp, các ngành, đoàn thể về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

- Tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở, giáo viên các trường mầm non về quản lý đánh giá nhu cầu của trẻ em khuyết tật, phát hiện sớm và hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ theo nhu cầu.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

2. Nghiên cứu, góp ý, đề xuất hoàn thiện chính sách, pháp luật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng

a) Nội dung

- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể có liên quan trong việc cung cấp các dịch vụ theo nhu cầu của trẻ em khuyết tật.

- Cơ chế chuyển tuyến giữa các cơ sở cung cấp dịch vụ cho trẻ em khuyết tật, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ liên tục.

- Các tiêu chí về cung cấp các dịch vụ về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục cho trẻ em khuyết tật.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

3. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng

a) Nội dung

- Trợ giúp về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng tại cộng đồng cho trẻ em khuyết tật. Thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em khuyết tật. Xây dựng hướng dẫn chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng, gia đình theo từng loại khuyết tật. Kiện toàn hoặc thành lập mạng lưới phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

- Trợ giúp về giáo dục cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng. Tổ chức giáo dục tại gia đình cho trẻ em khuyết tật không đến được các cơ sở giáo dục. Tổ chức giáo dục phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ em khuyết tật.

- Tăng cường hiệu quả hoạt động của Trường Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn Thanh Hóa, phối hợp với các sở, ban, ngành doanh nghiệp triển khai công tác hướng nghiệp chuẩn bị cơ sở và dạy nghề, tìm kiếm việc làm cho thanh, thiếu niên khuyết tật.

- Tăng cường việc tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng. Kiện toàn hoặc thành lập mạng lưới dịch vụ về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng, đặc biệt ưu tiên vùng nghèo, vùng khó khăn, miền núi dân tộc. Kiện toàn đội ngũ cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và nâng cao các kiến thức, kỹ năng đảm bảo cung cấp các dịch vụ có chất lượng cho trẻ em khuyết tật. Xây dựng gói dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

- Xây dựng cơ chế kết nối chuyển tuyến các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

- Thí điểm triển khai một số mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng: mô hình kết nối dịch vụ và hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục toàn diện; mô hình dịch vụ phục hồi chức năng tại gia đình; mô hình tư vấn phát hiện sớm tình trạng trẻ em khuyết tật bao gồm khuyết tật gen, thần kinh tâm thần; Mô hình hỗ trợ giáo dục cho trẻ em khuyết tật tại gia đình; mô hình chăm sóc bán trú cho trẻ em khuyết tật tại một số huyện có tỷ lệ trẻ em khuyết tật lớn.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng

a) Nội dung

- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục cho trẻ em khuyết tật.

- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện luật pháp, chính sách nhằm hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng.

- Theo dõi, giám sát, đánh giá hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tại cộng đồng. Lồng ghép việc thu thập các thông tin về trẻ em khuyết tật vào hệ thống thu thập thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai thực hiện việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng

a) Nội dung

- Vận động sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân, của toàn xã hội vào hoạt động thúc đẩy quyền và công trình dành cho trẻ em khuyết tật.

- Mở rộng sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong toàn xã hội phát triển các dịch vụ, mô hình về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, giáo dục kiến thức, kỹ năng sống, giáo dục nghề nghiệp cho trẻ em khuyết tật.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong xã hội đầu tư xây dựng các Trung tâm công tác xã hội trẻ em ngoài công lập, tạo cơ hội cho trẻ em khuyết tật được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.

- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế với các tổ chức, cơ quan quốc tế và khu vực hoạt động trong lĩnh vực trợ giúp nhân đạo để xây dựng khung logic thông tin, truyền thông về trẻ em khuyết tật, tập huấn nghiệp vụ về chăm sóc trẻ em khuyết tật.

- Huy động, vận động thêm nguồn lực hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm ngân sách trung ương hỗ trợ; ngân sách của tỉnh; ngân sách của các huyện, thị xã, thành phố và huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán chi hằng năm bảo đảm các hoạt động của chương trình, gắn kết với các chương trình, dự án liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện theo Chương trình được duyệt.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng.

- Tổ chức việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và thực hiện các chế độ chính sách xã hội cho trẻ em khuyết tật theo đúng quy định.

- Xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em khuyết tật. Tổ chức triển khai thí điểm các mô hình trợ giúp trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cộng đồng.

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình vào cuối năm 2025.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với điều kiện của trẻ em khuyết tật, chú trọng đến cung cấp các dịch vụ giáo dục tại gia đình, cộng đồng cho trẻ em khuyết tật; xây dựng các tiêu chí giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng, tại cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan khảo sát, xây dựng, triển khai, thực hiện mô hình giáo dục trẻ em khuyết tật tại gia đình.

3. Sở Y tế

- Chủ trì triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng, hướng dẫn tư vấn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật.

- Triển khai thực hiện thí điểm mô hình tư vấn phát hiện sớm trẻ em khuyết tật gen, thần kinh tâm thần hoặc mô hình dịch vụ phục hồi chức năng tại gia đình; mô hình chăm sóc bán trú cho trẻ em khuyết tật tại một số huyện có tỷ lệ trẻ em khuyết tật lớn.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các chính sách hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

4. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

- Chủ trì triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật.

- Hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật; lồng ghép nội dung chăm sóc trẻ em khuyết tật trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh phúc.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung và trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh nói riêng.

- Hướng dẫn việc đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.

6. Sở Tài chính

Hàng năm trên cơ sở dự toán của các sở, ban, ngành lập, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Chương trình. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện chương trình theo quy định.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp

Đề nghị Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và Hội Bảo trợ Người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về quyền của trẻ em nói chung, trẻ em khuyết tật nói riêng; Tham gia giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về trợ giúp trẻ em khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

8. Hội Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ em mồ côi tỉnh

- Phối hợp cùng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện các hoạt động hỗ trợ cho trẻ em khuyết tật trên nhiều lĩnh vực: Tuyên truyền nâng cao nhận thức; hỗ trợ sinh kế; phục hồi chức năng; giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật; thúc đẩy hòa nhập cộng đồng đối với trẻ em khuyết tật....

- Vận động các nguồn lực xã hội trong nước và quốc tế thực hiện các hoạt động trợ giúp cho trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

-  Triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành chức năng.

- Hàng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng phù hợp chương trình và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả nội dung chương trình này với các chương trình khác có liên quan trên địa bàn.

- Đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng;

- Bố trí ngân sách thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách địa phương.

- Theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát và báo cáo việc thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định hiện hành.

VI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

1. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12), các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai, thực hiện Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 25/12 hàng năm. Tham mưu, báo cáo, đánh giá kết quả triển khai, thực hiện Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 vào cuối năm 2025.

Trên đây là Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đạt hiệu quả./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025

  • Số hiệu: 4801/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Phạm Đăng Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản