Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3430/KH-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 cửa Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục lại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 (sau đây viết tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2025, trẻ em khuyết tật (TEKT) trên địa bàn tỉnh được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của TEKT.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2018 - 2020
- Phấn đấu 70% TEKT được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 50% TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha mẹ, người chăm sóc TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ TKKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 70% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến TEKT, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT.
- Duy trì thực hiện các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng trên địa bàn 08/10 huyện, thành phố và 42/102 các xã, phường; 01 mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Phấn đấu 90% TEKT được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 70% TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người chăm sóc TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
- Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến TEKT, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp TEKT được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT.
- Phấn đấu có 08/10 huyện, thành phố và 51/102 xã, phường có mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; tiếp tục duy trì 01 mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội.
1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
1.1. Mục đích: Đảm bảo cho từng cá nhân, đơn vị, cộng đồng và gia đình hiểu biết về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
1.2. Giải pháp:
- Thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hỗ trợ TEKT.
- Triển khai phổ biến trong các Sở, ban ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh với các hình thức khác nhau mang lại hiệu quả thiết thực về các nội dung của việc thực hiện hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
1.3. Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.4. Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum và các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
2. Nâng cao năng lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến TEKT về hỗ trợ TEKT được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
2.1. Mục đích: Tạo điều kiện tốt nhất để đội ngũ cán bộ các cấp, cha mẹ và người nuôi dưỡng TEKT được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng đạt chất lượng.
2.2. Giải pháp:
- Hỗ trợ thực hiện bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý tham gia chương trình chăm sóc trẻ khuyết tật; tập huấn cho nhân viên và cộng tác viên y tế trong lĩnh vực hỗ trợ về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho TEKT.
2.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế
2.4. Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị, địa phương có liên quan.
3. Trợ giúp TEKT được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
3.1. Mục đích: Tạo điều kiện để TEKT được biết đến và tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng để giảm bớt khó khăn cho cá nhân TEKT, gia đình trẻ qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống.
3.2. Giải pháp:
- Hoàn thiện mạng lưới dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT tại cộng đồng và xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Trợ giúp TEKT được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục TEKT tại cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo dục nghề nghiệp, tư vấn tâm lý, bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng: Vận động hỗ trợ tài liệu học tập phù hợp đặc thù cho TEKT; vận động và tạo điều kiện cho TEKT mầm non được can thiệp giáo dục sớm và trẻ khuyết tật trong độ tuổi đi học được đến trường; tư vấn học nghề, việc làm và lựa chọn học nghề, việc làm theo khả năng của TEKT; dạy nghề phù hợp cho TEKT.
- Thí điểm triển khai các mô hình hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
3.3. Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.4. Cơ quan phối hợp: Sở Y Tế; Sở Giáo dục và Đào tạo và các và các đơn vị, địa phương có liên quan.
4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
4.1. Mục đích: Đảm bảo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng được triển khai thực hiện đúng nội dung, đạt chất lượng, kịp thời phát huy tác dụng hỗ trợ TEKT.
4.2. Giải pháp:
- Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách nhằm hỗ trợ TEKT được tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá hỗ trợ TEKT được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng.
4.3. Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
4.4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
5. Tăng cường sự hỗ trợ, tài trợ nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai, thực hiện các hoạt động của Đề án.
5.7. Mục đích: Tranh thủ sự hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để triển khai các hoạt động hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
5.2. Giải pháp:
- Tận dụng có hiệu quả sự hỗ trợ của các tổ chức trong nước, tổ chức phi chính phủ đang thực hiện Dự án hỗ trợ trẻ em trên địa bàn tỉnh để tăng cường việc hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
- Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trợ giúp TEKT của các tỉnh bạn và một số nước có mô hình trợ giúp TEKT tại cộng đồng tiêu biểu.
5.3. Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5.4. Cơ quan phối hợp: Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và và các đơn vị, địa phương có liên quan
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí Trung ương hỗ trợ triển khai thực hiện Đề án (nếu có)
- Dự toán chi thường xuyên hàng năm của các sở, ban, ngành của tỉnh và ngân sách huyện, thành phố; Lồng ghép thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác (có cùng mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng thực hiện) để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Từ nguồn đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Trên cơ sở dự toán chi thường xuyên được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động cân đối, phân bổ kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định và phù hợp với khả năng ngân sách được giao.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Làm cơ quan đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo và tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2020 và tổng kết vào năm 2025 theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá, tiếp thu các ý kiến từ thực tế, có phản hồi kiến nghị đề xuất đến các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ trợ TEKT tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị, địa phương lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện Đề án với các Chương trình, dự án có liên quan đến công tác trẻ em.
- Xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT; hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội; duy trì, mở rộng các mô hình hỗ trợ TEKT tiếp cận dịch vụ dành cho TEKT theo chức năng của ngành.
- Huy động sự hỗ trợ, hợp tác về tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm quốc tế trong việc triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh vận động các nguồn vốn hỗ trợ cho các chương trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục TEKT.
3. Sở Tài chính: Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Y tế
- Chủ trì triển khai hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho TEKT tại cộng đồng.
- Hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho TEKT và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho TEKT.
- Đào tạo, tập huấn cho nhân viên y tế nâng cao năng lực phục hồi chức năng, phát hiện và can thiệp sớm;
- Chăm sóc sức khỏe và cung cấp dụng cụ hỗ trợ cho TEKT; có kế hoạch hỗ trợ, hướng dẫn cha mẹ (người chăm sóc) trẻ tại gia đình có kiến thức, kỹ năng trong chăm sóc, tập luyện cho TEKT.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ phục hồi chức năng cho các cơ sở y tế liên quan đến TEKT.
- Triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho TEKT theo chức năng của ngành.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể, địa phương vận động và tạo điều kiện cho TEKT trong độ tuổi đi học đảm bảo sức khỏe được đến trường;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện chính sách miễn giảm học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường cho học sinh khuyết tật theo quy định;
- Vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ học bổng, sách vở, đồ dùng học tập cho trẻ khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn đến trường;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện tốt giáo dục hòa nhập; đầu tư, cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phục hồi chức năng tại các cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu giáo dục hòa nhập và chuyên biệt cho trẻ khuyết tật;
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên và biên soạn tài liệu chuyên môn giảng dạy trẻ khuyết tật và giáo dục phòng ngừa khuyết tật.
- Triển khai thí điểm mô hình giáo dục TEKT học hòa nhập tại các trường mầm non, phổ thông theo chức năng của ngành.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp cận thông tin đối với TEKT.
- Hướng dẫn và đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho TEKT
- Hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với TEKT.
- Lồng ghép nội dung TEKT được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh phúc.
- Chỉ đạo các cơ sở thể dục thể thao tạo điều kiện để TEKT tham gia luyện tập thể dục thể thao.
- Tạo điều kiện và tổ chức cho TEKT tham gia các giải đấu thể thao, hội thi, hội diễn tại tỉnh và toàn quốc.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo triển khai Đề án tại địa phương, trong đó lưu ý:
- Chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng;
- Triển khai mô hình hỗ trợ TEKT tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng, đảm bảo việc thực hiện các chính sách, chế độ trợ cấp xã hội, trợ giúp y tế, giáo dục, học nghề, giải quyết việc làm, hoạt động văn hóa, thể dục thể thao đối với TEKT. Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá, nhân rộng mô hình hiệu quả tại địa phương.
- Chủ động cân đối, bố trí ngân sách để thực hiện Đề án; đồng thời, lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Đề án này với các chương trình, đề án khác có liên quan.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và định kỳ báo cáo tình hình triển khai, thực hiện Đề án tại địa phương theo quy định.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật; giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ, chăm sóc và thực hiện đầy đủ các quyền của TEKT trong đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý nhà nước về trợ giúp TEKT. Đồng thời, chủ động tổ chức triển khai, lồng ghép nguồn lực nhằm thực hiện các nội dung trợ giúp TEKT theo Kế hoạch và tổ chức giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
Căn cứ Kế hoạch này yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6), 01 năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 4Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 5Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
Kế hoạch 3430/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 3430/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra