- 1Quyết định 4121/QĐ-BYT năm 2009 về “tài liệu hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 4487/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 23/2017/TT-BYT hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3779/QĐ-BYT năm 2019 hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 3822/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 3598/BYT-BM-TE năm 2021 hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời” do Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 35/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Bến Tre
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5821/KH-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 02/QĐ-TTTg ngày 05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045.
Quyết định số 90/QĐ-TTB ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25/3/2022 của Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 ban hành Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 721/QĐ-BYT ngày 23/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch của Bộ Y tế triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Kế hoạch số 688/KH-UBND ngày 10/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Bến Tre.
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2.1. Mục tiêu cụ thể 1: Hạ xuống mức thấp các thể thiếu dinh dưỡng ở trẻ em dưới l6 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Các chỉ tiêu đến năm 2025:
a) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển xuống 17%.
b) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể gầy còm sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển xuống dưới 5%.
c) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ học đường từ trên 5-16 tuổi thể thấp còi sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển xuống dưới 18%.
2.2. Mục tiêu cụ thể 2: Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Các chỉ tiêu đến 2025:
a) Trên 80% trẻ em dưới l6 tuổi suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.
b) Trên 80% phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ khi phát hiện mang thai đến 01 tháng sau sinh.
c) Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển lần lượt xuống dưới 20% và dưới 30%.
d) Giảm tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển lần lượt xuống dưới 60% và dưới 70%.
2.3. Mục tiêu cụ thể 3: Bảo đảm ứng phó về phòng, chống suy dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp cho hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Các chỉ tiêu đến năm 2025:
a) Tăng tỷ lệ trẻ em 6-23 tháng tuổi sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển ăn bổ sung đúng, đủ lên 50%.
b) Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển đạt trên 80%.
- Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2. Đối tượng thực hiện kế hoạch
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ việc thực hiện các hoạt động cải thiện dinh dưỡng.
Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, trọng tâm là các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
V. NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
- Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Trường hợp đối tượng, nội dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu tiên lựa chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng (cung cấp gói tư vấn dinh dưỡng, đa vi chất, sản phẩm dinh dưỡng, quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng đồng...).
- Hỗ trợ can thiệp trực tiếp trẻ học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) cải thiện bữa ăn học đường, theo dõi tình trạng dinh dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng,...
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức và hành vi của các đối tượng thông qua việc tăng cường công tác thông tin, truyền thông, tư vấn về chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em 0-16 tuổi.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế ấp; tăng cường nguồn lực và phối hợp liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng và theo dõi, giám sát, đánh giá, báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình.
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí bố trí cho nhiệm vụ cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Đính kèm phụ lục dự toán kinh phí hoạt động).
VII. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG (Đính kèm phụ lục chi tiết các hoạt động).
1.1. Cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 3598/BYT-BM-TE ngày 29/4/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của Bộ Y tế và tài liệu Hướng dẫn tư vẫn dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của Viện Dinh dưỡng và các văn bản hiện hành.
1.2. Cung cấp sắt cho trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ có thai
Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
1.3. Bổ sung Vitamin A cho trẻ em từ 6 đến 60 tháng tuổi, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tiêu chảy, sởi, viêm đường hô hấp cấp và bà mẹ trong vòng 1 tháng sau sinh.
Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
1.4. Bổ sung kẽm cho trẻ em bị tiêu chảy cấp
- Liều lượng bổ sung:
Trẻ <6 tháng: 10 mg/ngày x 14 ngày.
Trẻ >6 tháng: 20 mg/ ngày x 14 ngày.
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và Quyết định số 4121/QĐ-BYT ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Tài liệu hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em.
1.5. Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng
- Cấp phát sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ trên 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi để bổ sung vào bữa ăn của trẻ.
Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng và các hướng dẫn của đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế. Hàm lượng các vi chất dinh dưỡng đảm bảo theo hướng dẫn nêu trên và các văn bản cập nhật (nếu có).
Kết hợp tư vấn, hướng dẫn sử dụng tại hộ gia đình. Theo dõi, giám sát và báo cáo theo quy định.
- Cấp phát sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ học đường bị suy dinh dưỡng.
Thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Y tế.
Các trường tổ chức đánh giá tình trạng dinh dưỡng định kỳ để phát hiện trẻ suy dinh dưỡng, lập danh sách, tiếp nhận sản phẩm dinh dưỡng và cập phát theo đợt. Tổ chức sử dụng sản phẩm dinh dưỡng tại trường, có theo dõi giám sát. Báo cáo theo quy định. Lồng ghép với Chương trình dinh dưỡng học đường do Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
1.6. Phát hiện, điều trị và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng.
- Đối tượng: Trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi được chẩn đoán suy dinh dưỡng cấp tính nặng.
- Phác đồ điều trị trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng theo quy định hiện hành và các văn bản cập nhật của Bộ Y tế (nếu có).
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26/8/ 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
1.7. Tẩy giun định kỳ cho trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai:
- Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ tẩy giun 2 lần/năm.
1.8. Lập kế hoạch và dự trữ nguồn sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ em
- Số lượng sản phẩm dinh dưỡng: Theo nhu cầu thực tế của địa phương.
- Thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật chuẩn bị và ứng phó về dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp và các hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộ c Bộ Y tế.
- Hàng năm, cần xây dựng kế hoạch ứng phó về dinh dưỡng với khẩn cấp hoặc lồng ghép trong kế hoạch ứng phó về thiên tai thảm họa của tỉnh.
- Có kế hoạch sử dụng các trang thiết bị, vật tư, thuốc, sản phẩm dinh dưỡng nếu không có tình huống khẩn cấp xảy ra một cách phù hợp, hiệu quả, tránh lãng phí.
1.9. Tăng cường chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú; tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung thông qua các hình thức truyền thông trực tiếp, thực hành dinh dưỡng tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh s ản; Công văn số 3598/BYT-BM-TE ngày 29/4/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của Bộ Y tế và các hướng dẫn khác của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế.
1.10. Tổ chức thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú
- Thực hiện theo các hướng dẫn chuyên môn hiện hành của ngành y tế và giáo dục.
- Phối hợp giữa ngành giáo dục và ngành y tế, lập kế hoạch, tập huấn cho các cán bộ triển khai dự án về tổ chức bữa ăn học đường, các kiến thức và kỹ năng giáo dục dinh dưỡng học đường, đẩy mạnh chất lượng giáo dục dinh dưỡng chính khóa và các hình thức ngoại khóa phù hợp với điều kiện địa phương. Cán bộ y tế có vai trò tham gia hướng dẫn chuyên môn và giám sát hoạt động cho các trường học triển khai bữa ăn bán trú và công tác giáo dục dinh dưỡng trong trường học, phối hợp với giáo dục dinh dưỡng tại gia đình. Triển khai các mô hình tạo nguồn thực phẩm tại chỗ ở địa phương thông qua kết hợp với các dự án thành phần khác của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
1.11. Tư vấn dinh dưỡng về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học
- Thực hiện theo các hướng dẫn hiện hành của ngành y tế và giáo dục (Thông tư 23/2017/TT-BYT ngày 15/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc lập, hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em; Tài liệu hướng dẫn công tác y tế trường học ban hành theo Quyết định 3822/QĐ- BGDĐT ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản cập nhật nếu có).
- Phối hợp giữa ngành giáo dục và y tế, lập kế hoạch và tập huấn cho cán bộ triển khai dự án về dinh dưỡng và hoạt động thể lực hợp lý, các kiến thức và kỹ năng cần thiết để triển khai hoạt động. Ngành y tế tham gia với vai trò hướng dẫn chuyên môn và giám sát hoạt động. Các cơ sở giáo dục tổ chức các hình thức tư vấn phù hợp, lồng ghép với chăm sóc y tế học đường. Tạo điều kiện cơ sở vật chất để học sinh có thể thực hành dinh dưỡng và thể lực hợp lý.
1.12. Hướng dẫn, tổ chức khảo sát, theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 16 tuổi hàng năm và định kỳ theo kế hoạch
- Thực hiện theo hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế (tùy theo thực tế, có thể bao gồm: cân đo nhân trắc, xét nghiệm máu, phỏng vấn khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm, phỏng vấn thông tin nhân khẩu học, tiền sử nuôi dưỡng, tiền sử bệnh tật...).
1.13. Cung cấp trang thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em cho cơ sở y tế tỉnh, huyện, xã và trường học, cung cấp các dụng cụ thực hành dinh dưỡng, vật tư y tế, thực phẩm bổ sung, tài liệu để triển khai các hoạt động can thiệp tại cộng đồng. Địa phương rà soát, báo cáo lại hiện trạng và thực hiện theo các quy định hiện hành.
1.14. Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế ấp, y tế trường học, giáo viên, cán bộ làm công tác dinh dưỡng ở trường học và liên ngành khác về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em
- Tập huấn cho cán bộ dinh dưỡng tuyến xã về hướng dẫn triển khai và các kỹ thuật chuyên môn triển khai hoạt động về dinh dưỡng.
- Tập huấn cho y tế trường học và giáo viên trường học tại các tuyến về hướng dẫn hỗ trợ triển khai hoạt động về dinh dưỡng tại trường học.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về nâng cao năng lực cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế ấp, y tế trường học, giáo viên, cán bộ giảm nghèo, cán bộ nông nghiệp, phụ nữ về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
- Hàng năm, tỉnh dựa trên nhu cầu thực tế đề xuất kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo theo phương thức giảng viên trung ương tập huấn cho tuyến tỉnh/huyện, cán bộ tuyến tỉnh tập huấn lại cho tuyến huyện và tuyến xã.
2. Hoạt động về truyền thông dinh dưỡng
- Biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền thông bằng nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại chúng, loa đài, báo giấy, tờ rơi, pano, internet-mạng xã hội, phần mềm công nghệ số,...
- Tập huấn về kỹ năng truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế và liên ngành làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ trẻ em cấp huyện/xã/ấp theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến phù hợp với thực tế địa phương và tính chất nội dung đào tạo.
- Tổ chức các buổi truyền thông tại xã trong Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, Tuần lễ Dinh dưỡng và phát triển, Ngày Vi chất dinh dưỡng, ngày tiêm chủng theo điều kiện và kế hoạch của địa phương, và dựa trên các công văn hướng dẫn của Bộ Y tế hằng năm.
3. Hoạt động về kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá thực hiện
- Chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát, khảo sát và đánh giá thực hiện Chương trình theo Thông tư hướng dẫn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Đơn vị tuyến tỉnh, huyện theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động dinh dưỡng tuyến xã, phường. Thực hiện giám sát theo kế hoạch hàng năm.
- Lập kế hoạch thu thập các thông tin để khảo sát, đánh giá đầu vào cho các huyện, xã can thiệp vào năm 2022. Hằng năm có khảo sát, đánh giá lại và khảo sát, đánh giá cuối kỳ.
- Theo dõi và báo cáo các chỉ số giám sát quá trình triển khai hoạt động cho Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
- Báo cáo về nguồn vốn được tiếp nhận, huy động các nguồn vốn hợp pháp và sử dụng cho chương trình.
- Căn cứ vào tình hình dinh dưỡng và điều kiện thực tế của tỉnh, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 lồng ghép vào các hoạt động của chương trình, dự án có liên quan đến dinh dưỡng đã và đang triển khai hoạt động tại tỉnh Bến Tre.
- Chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị để tổ chức triển khai các can thiệp nhằm Cải thiện tình trạng dinh dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chỉ đạo hệ thống y tế công lập từ tuyến tỉnh cho đến tuyến cơ sở chuẩn bị tốt các nội dung tham mưu cho Ban Chỉ đạo các cấp xây dựng kế hoạch hoạt động các Dự án, Chương trình có liên quan đến Cải thiện dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh.
- Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật trong việc Cải thiện dinh dưỡng, tham mưu và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Cải thiện dinh dưỡng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND huyện, thành phố lồng ghép việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến dinh dưỡng tại địa phương.
- Triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động định kỳ, đột xuất.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì chỉ đạo tăng cường thực hiện các chính sách cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật, gắn liền với mục tiêu về bảo đảm dinh dưỡng.
- Tăng cường lồng ghép triển khai các hoạt động liên quan đến dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em trong các chương trình, đề án đang thực hiện với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp Sở Y tế trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Tham gia giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động.
- Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, tăng cường hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong trường học.
- Tăng cường phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong các hoạt động giáo dục, hướng dẫn thực hành về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực phù hợp cho trẻ em, học sinh.
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các nội dung hoạt động "Cải thiện dinh dưỡng" có liên quan thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại tỉnh Bến Tre; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động tại trường học (bữa ăn học đường, theo dõi đánh giá dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng, tư vấn và hỗ trợ sản phẩm dinh dưỡng).
- Chủ trì, phối hợp với ngành y tế tổ chức triển khai, thực hiện, giám sát các hoạt động về dinh dưỡng hợp lý trong trường học, bữa ăn học đường, an toàn thực phẩm, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh, quản lý căng tin trường học, tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh; không quảng cáo và kinh doanh đồ uống có cồn, đồ uống có đường và các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe trong trường học và bên cạnh trường học theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp Sở Y tế triển khai thực hiện các nội dung hoạt động "Cải thiện dinh dưỡng" có liên quan thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại tỉnh Bến Tre trong bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm hộ gia đình đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và lồng ghép mục tiêu dinh dưỡng vào các chính sách về thực phẩm và nông nghiệp trong các chương trình đang thực hiện như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Lồng ghép các hoạt động ứng phó dinh dưỡng trong Kế hoạch quốc gia chuẩn bị, ứng phó với thiên tai để sẵn sàng cung cấp thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng cho những khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai dịch bệnh và phải ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế hướng dẫn đưa chỉ tiêu Cải thiện dinh dưỡng đặc thù vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Báo cáo UBND tỉnh để phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp tham mưu phân bổ vốn thực hiện các hoạt động; ưu tiên xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thường xuyên thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải thiện dinh dưỡng, chú trọng các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về thực hành dinh dưỡng đúng và phòng thiếu vi chất dinh dưỡng trên các kênh thông tin truyền thông.
- Phối hợp Sở Y tế tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông.
- Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm từ các nguồn Trung ương và địa phương.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
8. Các sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan
Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ và hoạt động có liên quan của Tiểu dự án "Cải thiện dinh dưỡng" để phối hợp Sở Y tế và chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động của kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại địa phương, đảm bảo đúng đối tượng được hưởng lợi, đạt mục tiêu và hiệu quả, đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, nguồn ngân sách của địa phương được bố trí và chủ động huy động thêm các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động “Cải thiện dinh dưỡng”.
- Theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hằng năm của trẻ em dưới 16 tuổi tại các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em sinh sống trên địa bàn xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển. Đưa các chỉ tiêu cải thiện dinh dưỡng đặc thù vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động theo định kỳ, đột xuất.
- Sở Y tế là cơ quan đầu mối tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh về quản lý, tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung hoạt động "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại tỉnh Bến Tre. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện, kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các hoạt động Cải thiện dinh dưỡng.
- Các sở, ban, ngành và các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm kết quả tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động Cải thiện dinh dưỡng theo phạm vi phụ trách, quản lý về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 5821/KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | TÊN HOẠT ĐỘNG | Tuyến chuyên môn, y tế thực hiện | Đơn vị phối hợp | ||||
Trung ương | Tỉnh | Huyện /T.phố | Xã/ Phường | Ấp/khu phố | |||
1.1 | Cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi |
| x | x | x | x |
|
1.2 | Cung cấp sắt cho trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ có thai | x | x | x | x |
|
|
1.3 | Bổ sung Vitamin A cho trẻ em từ 6 đến 60 tháng tuổi, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tiêu chảy, sởi, viêm đường hô hấp cấp và bà mẹ trong vòng 1 tháng sau sinh | x | x | x | x |
|
|
1.4 | Bổ sung kẽm cho trẻ em bị tiêu chảy cấp |
| x | x | x |
|
|
1.5 | Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng cho trẻ trên 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi, cho trẻ học đường bị suy dinh dưỡng | x | x | x | x |
|
|
1.6 | Phát hiện, điều trị và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em tại cộng đồng |
| x | x | x | x |
|
1.7 | Tẩy giun định kỳ cho trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai |
| x | x | x |
|
|
1.8 | Lập kế hoạch và dự trữ nguồn sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ em |
| x | x | x |
| Sở, ngành có liên quan |
1.9 | Tăng cường chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú; tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung thông qua các hình thức truyền thông trực tiếp, thực hành dinh dưỡng tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn |
|
|
| x |
|
|
1.10 | Tổ chức thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú |
| x | x | x |
| Sở GD&ĐT |
1.11 | Tư vấn dinh dưỡng về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học |
| x | x | x |
| Sở GD&ĐT |
1.12 | Hướng dẫn, tổ chức khảo sát, theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 16 tuổi hàng năm và định kỳ theo kế hoạch | x | x | x | x |
|
|
1.13 | Cung cấp trang thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em cho cơ sở y tế tỉnh, huyện, xã và trường học, cung cấp các dụng cụ thực hành dinh dưỡng, vật tư y tế, thực phẩm bổ sung, tài liệu để triển khai các hoạt động can thiệp tại cộng đồng |
| x | x | x |
|
|
1.14 | Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế ấp, y tế trường học, giáo viên, cán bộ làm công tác dinh dưỡng ở trường học và liên ngành khác về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em | x | x | x | x | x | Sở GD&ĐT, Sở, ngành có liên quan |
2.1 | Biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng. Nhân bản, phát sóng, phát hành nội dung truyền thông bằng nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại chúng, loa đài, báo giấy, tờ rơi, pano, internet-mạng xã hội, phần mềm công nghệ số | x | x | x | x |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
2.2 | Tập huấn về kỹ năng truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế và liên ngành làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ trẻ em cấp huyện/xã/ấp | x | x | x | x |
| Sở, ngành có liên quan |
2.3 | Tổ chức các buổi truyền thông tại xã trong Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, Tuần lễ Dinh dưỡng và phát triển, Ngày Vi chất dinh dưỡng, ngày tiêm chủng theo điều kiện và kế hoạch của địa phương | x | x | x | x | x |
|
3. Hoạt động về kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá thực hiện | |||||||
3.1 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, khảo sát và đánh giá thực hiện Chương trình theo Thông tư hướng dẫn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 | x | x | x | x |
| Sở, ngành có liên quan |
3.2 | Lập kế hoạch thu thập các thông tin để khảo sát, đánh giá đầu vào cho các huyện, xã can thiệp vào năm 2022. Hằng năm có khảo sát, đánh giá lại và khảo sát, đánh giá cuối kỳ |
| x | x | x |
| Sở, ngành có liên quan |
3.3 | Theo dõi và báo cáo các chỉ số giám sát quá trình triển khai hoạt động cho Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế và UBND tỉnh |
| x | x | x |
| Sở, ngành có liên quan |
3.4 | Báo cáo về nguồn vốn được tiếp nhận, huy động các nguồn vốn hợp pháp và sử dụng cho chương trình |
| x | x |
|
| Sở, ngành có liên quan |
| Tăng cường lồng ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm non...nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động dinh dưỡng. | x | x | x | x | x | Sở, ngành có liên quan |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN DINH DƯỠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 5821/KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: triệu đồng
TT | TÊN HOẠT ĐỘNG | Năm thực hi ện | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | ||
2023 | 2024 | 2025 | ||||
18,054 | Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Tiểu dự án 2 Cải thiện dinh dưỡng) | |||||
1.1 | Cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ từ lúc mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi | 21 | 21 | 21 | 63 | |
1.2 | Mua viên sắt cung cấp cho trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ có thai | 1,050 | 1,050 | 1,050 | 3,150 | |
1.3 | Triển khai Chiến dịch bổ sung vitamin A cho trẻ trong độ tuổi và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng | 32 | 32 | 32 | 96 | |
1.4 | Mua kẽm bổ sung cho trẻ em bị tiêu chảy cấp | 300 | 300 | 300 | 900 | |
1.5 | Mua sản phẩm dinh dưỡng cấp phát cho trẻ trên 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi để bổ sung vào bữa ăn của trẻ | 1,575 | 1,470 | 1,050 | 4,095 | |
1.6 | Mua sản phẩm dinh dưỡng cấp phát cho trẻ học đường bị suy dinh dưỡng | 1,575 | 1,470 | 1,050 | 4,095 | |
1.7 | Mua sản phẩm dinh dưỡng cấp điều trị trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng theo phác đồ | 1,575 | 1,470 | 1,050 | 4,095 | |
1.8 | Mua thuốc tẩy giun định kỳ cho trẻ em dưới 6 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ chuẩn bị mang thai | 420 | 420 | 420 | 1,260 | |
1.9 | Mua dự trữ nguồn sản phẩm dinh dưỡng cho việc ứng phó với ảnh hưởng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh đối với việc chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ em | 100 | 100 | 100 | 300 | |
660 | ||||||
2.1 | Tập huấn cho cán bộ dinh dưỡng tuyến xã | 20 | 20 | 20 | 60 | |
2.2 | Tập huấn cho y tế trường học và giáo viên trường học tại các tuyến | 50 | 50 | 50 | 150 | |
2.3 | Tập huấn về kỹ năng truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế và liên ngành làm công tác chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ trẻ em cấp huyện/xã/ấp | 150 | 150 | 150 | 450 | |
630 | Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Tiểu dự án 2 Cải thiện dinh dưỡng) | |||||
3.1 | Tổ chức chiến dịch truyền thông giáo dục dinh dưỡng | 65 | 65 | 65 | 195 | |
3.2 | Tổ chức truyền thông nhóm, tư vấn dinh dưỡng về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng tại trường học | 70 | 70 | 70 | 210 | |
3.3 | Biên tập các nội dung truyền thông phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng, phát sóng, phát hành nội dung truyền thông bằng nhiều hình thức và nhiều kênh truyền thông, bao gồm truyền thông đại chúng, loa đài, báo giấy, tờ rơi, pano, internet-mạng xã hội, phần mềm công nghệ số | 75 | 75 | 75 | 225 | |
1,005 | ||||||
4.1 | Mua cung cấp cân, thước, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển | 420 | 210 | 105 | 735 | |
4.2 | Mua dụng cụ và thực phẩm thực hành dinh dưỡng | 40 | 40 | 40 | 120 | |
4.3 | In ấn cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu tuyên truyền phòng chống suy dinh dưỡng | 70 | 50 | 30 | 150 | |
5. Hoạt động về kiểm tra, giám sát, khảo sát, đánh giá thực hiện | 918 | |||||
5.1 | Hoạt động giám sát cấp trung ương (tổng điều tra đáng giá) | 00 | 00 | 420 | 420 | |
5.2 | Hoạt động giám sát tại tuyến tỉnh (giám sát định kỳ các hoạt động, điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em hằng năm) | 126 | 126 | 126 | 378 | |
5.3 | Hoạt động giám sát cấp huyện (giám sát định kỳ các hoạt động) | 40 | 40 | 40 | 120 | |
50 | 50 | 50 | 150 | |||
30 | 30 | 30 | 90 | |||
8. Chi khác phục vụ cho hoạt động can thiệp cải thiện dinh dưỡng | 7 | 7 | 7 | 21 | ||
Tổng nguồn kinh phí Trung ương cấp | 7,861 | 7,316 | 6,351 | 21,528 | ||
Địa phương cấp | ||||||
9.1 | Dự án cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 1,938 | 2,000 | 2,000 | 5,938 | |
Tổng cộng kinh phí Trung ương và địa phương | 9,799 | 9,316 | 8,351 | 27,466 |
(Hai mươi bảy tỷ bốn trăm sáu mươi sáu triệu đồng)
- 1Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ Sữa tươi góp phần cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 3995/KH-UBND năm 2022 thực hiện hoạt động "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 1560/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 4763/KH-UBND thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 6Kế hoạch 6065/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Quyết định 4121/QĐ-BYT năm 2009 về “tài liệu hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 4487/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 23/2017/TT-BYT hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3779/QĐ-BYT năm 2019 hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ Sữa tươi góp phần cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 3822/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 9Công văn 3598/BYT-BM-TE năm 2021 hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời” do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 35/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 tại tỉnh Bến Tre
- 17Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 18Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 22Kế hoạch 3995/KH-UBND năm 2022 thực hiện hoạt động "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 23Kế hoạch 1560/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 24Kế hoạch 4763/KH-UBND thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
Kế hoạch 5821/KH-UBND năm 2022 hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 5821/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định