Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5538/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1100/STTTT- CNTT-BCVT ngày 08/8/2023;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình), nội dung cụ thể như sau:
1. Đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số nâng cao nhận thức về thông tin đối ngoại.
2. Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được quy định. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ ... Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
3. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tại địa phương.
1. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Nội dung số 2 – Tiểu dự án 1)
a) Nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Các nhiệm vụ thực hiện tại Chương trình này bao gồm:
- Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại;
- Khai thác nội dung cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước.
b) Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại
* Yêu cầu đối với sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Sản phẩm thông tin đối ngoại phải có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; gắn với thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại khu vực biên giới, có nội dung thiết yếu, chuyên sâu, có ý nghĩa thực tiễn, lâu dài, có giá trị lan tỏa; phù hợp với tình hình thực tế và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;
- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại phù hợp với nhu cầu nhiều địa bàn, có thể sử dụng chung cho công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Không trùng lặp với việc thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề án khác sử dụng nguồn vốn nhà nước.
* Nội dung sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;
- Tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;
- Tuyên truyền về thành tựu của Việt Nam, của tỉnh Quảng Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.
* Hình thức sản phẩm
Bản tin (thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ), tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, videoclip.
* Ngôn ngữ thể hiện:
Các sản phẩm thông tin đối ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào (nếu có).
* Thực hiện in (đối với bản tin in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.
c) Khai thác nội dung cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới, các đồn biên phòng trên toàn tuyến biên giới, công an cấp huyện, công an cấp xã khai thác nội dung cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
d) Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới
* Đối tượng bồi dưỡng:
- Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, xã có biên giới;
- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới;
- Cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới;
- Cán bộ lực lượng quân đội, công an tại địa phương được phân công kiêm nhiệm, phụ trách thực hiện công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng chương trình; biên soạn, số hóa, in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực tuyến và trực tiếp. Thời gian tập huấn do các cơ quan chủ trì quyết định phù hợp với đối tượng, nội dung tập huấn; đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
e) Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước:
- Tổ chức các chương trình, sự kiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, văn hóa của các tỉnh biên giới với các tỉnh bạn có chung đường biên giới nhằm tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống với Lào; giới thiệu, quảng bá những thành tựu của đất nước đến nhân dân Lào, tăng cường hợp tác kinh tế giữa các tỉnh biên giới;
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa Việt Nam với Lào;
- Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới; giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới với Lào.
a) Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
* Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
Các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án - Dự án 10 theo quy định tại khoản 2, Điều 15 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 của (tại Phụ lục V), bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);
- Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
* Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mỗi xã 01 điểm.
* Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;
- Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;
- Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;
- Có nguồn điện ổn định, có kết nối internet.
b) Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
* Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:
Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
Các thiết bị này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
* Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:
- Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
- Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng;
- Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông và địa phương thực hiện.
* Duy trì vận hành, khai thác
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụngcông nghệ thông tin theo quy định tại Kế hoạch này.
c) Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021củaThủtướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
d) Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
- Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của tiểu dự án 2 – dự án 10 về Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023.
e) Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
- Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1, tiểu dự án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: Từ năm 2021 – đến năm 2025
Dự kiến kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Thông tin và Truyền thông từ nguồn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 (Chi tiết theo Phụ lục II, III, IV đính kèm)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hằng năm xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại tại địa phương; gửi kế hoạch và kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Tiếp nhận và gửi sản phẩm thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
- Sử dụng dữ liệu thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới để sử dụng chung cho các địa phương.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo chí tỉnh; cán bộ phụ trách Cổng, Trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các Sở, Ban, ngành, cấp huyện; Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã khu vực biên giới;
- Căn cứ điều kiện thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý và các quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương liên quan để đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Ban hành văn bản hướng dẫn hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
- Hướng dẫn các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chươngtrình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
- Tổ chức, chỉ đạo giám sát, đánh giá thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình theo quy định.
- Báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau về Ban Dân tộc tỉnh.
Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh, bố trí cân đối nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch này theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Theo dõi, tổng hợp nội dung kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung về Thông tin và Truyền thông của Dự án 10 và báo cáo về UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông phân bổ vốn thực hiện các nội dung theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Công tác thông tin tuyên truyền (Nội dung số 3 – tiểu dự án 2)
- Thực hiện công tác tuyên truyền thông tin đối ngoại tại địa phương.
+ Nội dung tuyên truyền: theo nội dung tại điểm b, Khoản 1, Mục II.
+ Hình thức tuyên truyền: Tuyên truyền trên các hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở, tờ rơi, tờ gấp, áp phích…
+ Ngôn ngữ thể hiện: Các sản phẩm được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.
- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã.
- Sử dụng dữ liệu thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Căn cứ điều kiện thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của huyện. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch thực hiện.
b) Thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- UBND cấp huyện quyết định địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Địa điểm lựa chọn đảm bảo các điều kiện hoạt động (theo điểm a, Khoản 2, Mục II), thuận lợi cho người dân đến sử dụng.
- Số lượng điểm lựa chọn đầu tư tùy thuộc vào nguồn kinh phí địa phương được phân bổ (danh sách các xã được đầu tư chi tiết theo Phụ lục V đính kèm)
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
- Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại Kế hoạch này, UBND huyện xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Ban hành văn bản quy chế hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
- Báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của năm trước ngày 15/12 hằng năm về Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thiết bị | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
Internet Tivi | Màn hình | Kích thước: từ 60 inch trở lên* |
Hỗ trợ một trong các độ phân giải: HD, FULL HD, PAL, NTSC | ||
Kết nối | Hỗ trợ (một) hoặc nhiều cổng kết nối: HDMI, DVI, USB, Ethernet, Audio, DVB-T2. | |
Wi-Fi | Có | |
Bluetooth | Có | |
Phụ kiện | Thiết bị điều khiển từ xa, dây nguồn | |
Hệ điều hành | Android hoặc có chức năng truy cập và cài đặt ứng dụng trên Google Play | |
Amplifier | Loại | 2 kênh trở lên* |
Điện áp | 220V | |
Kết nối | Bluetooth, USB, thẻ nhớ, video input, output | |
Tần số hoạt động | Trong dải tần 10 Hz - 70 KHz | |
Cấu tạo | 2 đầu ra loa trở lên | |
Công suất | 240W trở lên* | |
Loa | Tần số hoạt động | Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz |
Công suất | 1200W trở lên* | |
Cấu tạo | 2 đường tiếng trở lên | |
Độ nhạy | 90dB trở lên | |
Microphone | Loại | Tay cầm |
Số tay | 2 | |
Kết nối | Không dây | |
Tần số hoạt động | Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz | |
Độ nhạy | Trong khoảng -40 đến 55 ± 3dB | |
Phạm vi bắt sóng | 30-50m* |
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung thực hiện | Số lượng | Kinh phí | ||||||||||||
Đơn vị tính | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Trong đó | Tổng số kinh phí | Trong đó: NSTW | Trong đó: NSĐP | ||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
| 1136,4 | 966,0 | 55,1 | 540,0 | 370,9 | 170,5 | 9,7 | 95,3 | 65,4 |
1 | Bản tin | Bản tin | 97 | 5 | 46 | 46 | 663,8 | 564,3 | 55,1 | 254,6 | 254,6 | 99,6 | 9,7 | 44,9 | 44,9 |
1.1 | Trên Báo Quảng Nam | Bản tin | 24 | 0 | 12 | 12 | 159,8 | 135,9 | 0,0 | 67,9 | 67,9 | 24,0 | 0,0 | 12,0 | 12,0 |
1.2 | Trên Đài PT-TH tỉnh | Bản tin | 48 | 0 | 24 | 24 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| 0,0 |
|
|
|
1.2.1 | Bản tin phát thanh | Bản tin | 24 | 0 | 12 | 12 | 151,2 | 128,5 | 0,0 | 64,3 | 64,3 | 22,7 | 0,0 | 11,3 | 11,3 |
1.2.2 | Bản tin truyền hình | Bản tin | 24 | 0 | 12 | 12 | 172,8 | 146,9 | 0,0 | 73,4 | 73,4 | 25,9 | 0,0 | 13,0 | 13,0 |
1.3 | Trên Cổng TTĐT tỉnh | Bản tin | 25 | 5 | 10 | 10 | 180 | 153 | 55,1 | 49,0 | 49,0 | 27,0 | 9,7 | 8,6 | 8,6 |
2 | Tài liệu | Quyển | 1 |
| 1 |
| 199 | 169,2 | 0,0 | 169,2 | 0,0 | 29,9 | 0,0 | 29,9 | 0,0 |
| Biên soạn,in ấn sổ tay tuyên truyền cấp cho đội ngũ làm công tác thông tin - truyền thông trên địa bàn tỉnh | Quyển | 1 | 0 | 1 | 0 | 199 | 169,2 | 0,0 | 169,2 | 0,0 | 29,9 | 0,0 | 29,9 | 0,0 |
3 | Video clip | Video clip | 40 | 0 | 20 | 20 | 273,6 | 232,6 | 0,0 | 116,3 | 116,3 | 41,0 | 0,0 | 20,5 | 20,5 |
3.1 | Trên Báo Quảng Nam | Video clip | 24 | 0 | 12 | 12 | 172,8 | 146,9 | 0,0 | 73,4 | 73,4 | 25,9 | 0,0 | 13,0 | 13,0 |
3.2 | Trên Cổng TTĐT tỉnh | Video clip | 16 | 0 | 8 | 8 | 100,8 | 85,7 | 0,0 | 42,8 | 42,8 | 15,1 | 0,0 | 7,6 | 7,6 |
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
| 3.793,9 | 3224,8 | 1074,9 | 1074,9 | 1074,9 | 569,1 | 189,7 | 189,7 | 189,7 |
1 | Sản xuất Bản tin phát thanh tuyên truyền | Tin/Bài | 1302 | 434 | 434 | 434 | 3163,9 | 2689,3 | 896,4 | 896,4 | 896,4 | 474,6 | 158,2 | 158,2 | 158,2 |
1.1 | Tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp huyện (7 huyện) | Tin/Bài | 252 | 84 | 84 | 84 | 612,4 | 520,5 | 173,5 | 173,5 | 173,5 | 91,9 | 30,6 | 30,6 | 30,6 |
1.2 | Tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp xã (70 xã) | Tin/Bài | 1050 | 350 | 350 | 350 | 2551,5 | 2168,8 | 722,9 | 722,9 | 722,9 | 382,7 | 127,6 | 127,6 | 127,6 |
2 | Tờ rơi, tờ gấp, áp phích | tờ | 210.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 630,0 | 535,5 | 178,5 | 178,5 | 178,5 | 94,5 | 31,5 | 31,5 | 31,5 |
| Tổng |
|
|
|
|
| 4.930,3 | 4190,8 | 1130,0 | 1614,9 | 1445,8 | 739,5 | 199,4 | 285,0 | 255,1 |
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp
Phụ lục II
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đối tượng | Số lượng đối tượng được tập huấn (người) | Kinh phí (triệu đồng) | |||||||||||
Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Trong đó | Tổng số giai đoạn 2023- 2025 | Trong đó: NSTW | Trong đó: NSĐP | ||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đối tượng là cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp huyện, cấp huyện, xã có biên giới | 150 | 50 | 50 | 50 | 359,1 | 305,2 | 101,7 | 101,7 | 101,7 | 53,9 | 18,0 | 18,0 | 18,0 |
2 | Đối tượng là phóng viên báo, đài, tạp chí, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh | 160 | 0 | 80 | 80 | 34,8 | 29,6 | 0,0 | 14,8 | 14,8 | 5,2 | 0,0 | 2,6 | 2,6 |
| Tổng | 310 | 50 | 130 | 130 | 393,9 | 334,8 | 101,7 | 116,5 | 116,5 | 59,1 | 18,0 | 20,6 | 20,6 |
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp
Phụ lục II
Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn 2023-2025 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||||||||
Số lượng | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Số lượng | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Số lượng | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Số lượng | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | ||||||||
Nguồn | Nguồn | Nguồn | Nguồn | Nguồn | Nguồn | Nguồn | Nguồn | ||||||||||||
NSTW | NSĐP | ….. | ….. | NSTW | NSĐP | ….. | ….. | ||||||||||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức hoạt động giao lưu trao đổi thông tin đối ngoại giữa đoàn báo chí tỉnh Quảng Nam với báo chí tỉnh Sê Koong - Lào (20 người, 4 ngày, 3 đêm) | Cuộc | 1 | 950 | 807,5 | 142,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 950 | 807,5 | 142,5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Tổng cộng |
| 1 | 950 | 807,5 | 142,5 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 950 | 807,5 | 142,5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị hành chính huyện | Số lượng xã | Tổng số giai đoạn 2023-2025 | Trong đó | Ghi chú | ||||||||||||||
Năm 2023 (Đơn vị tính : triệu đồng) | Năm 2024 (Đơn vị tính : triệu đồng) | Năm 2025 (Đơn vị tính : triệu đồng) | |||||||||||||||||
Số lượng xã | Tổng số | NSTW | NSĐP | khác | Số lượng xã | Tổng số | NSTW | NSĐP | khác | Số lượng xã | Tổng số | NSTW | NSĐP | khác | |||||
I | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phước Sơn | 12 | 840 | 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
| 5 | 350 | 297,5 | 52,5 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
|
|
2 | Nam Giang | 12 | 840 | 4 | 280 | 238 | 42 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
|
|
3 | Tây Giang | 10 | 700 | 2 | 140 | 119 | 21 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
|
|
4 | Bắc Trà My | 10 | 700 | 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
| 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
|
|
5 | Nam Trà My | 10 | 700 | 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
| 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
|
|
6 | Đông Giang | 10 | 700 | 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
| 4 | 280 | 238 | 42 |
| 3 | 210 | 178,5 | 31,5 |
|
|
7 | Hiệp Đức | 3 | 210 | 1 | 70 | 59,5 | 10,5 |
| 1 | 70 | 59,5 | 10,5 |
| 1 | 70 | 59,5 | 10,5 |
|
|
8 | Tổng cộng | 67 | 4.690 | 19 | 1.330 | 1.131 | 200 | - | 26 | 1.820 | 1.547 | 273 | - | 22 | 1.540 | 1.309 | 231 | - | - |
Nguồn vốn thực hiện: Vốn đầu tư
Mỗi xã dự kiến kinh phí thiết lập tối đa 1 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025 là : 70.000.000 đồng
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng số giai đoạn 2023-2025 |
| Ghi chú | ||||||||
2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Tổng số | NSTW | NSĐP | Tổng số | NSTW | NSĐP | |||||
I | Cấp tỉnh |
| 1140,4 | 547,9 | 331,6 | 216,2 | 292,3 | 248,4 | 43,8 | 300,3 | 255,2 | 45,0 |
|
1 | Xây dựng Tài liệu | triệu đồng | 25 | 10 | 8,5 | 1,5 | 10 | 8,5 | 1,5 | 5 | 4,25 | 0,75 |
|
2 | Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ quản lý và vận hành điểm hỗ trợ | triệu đồng | 797,1 | 304,1 | 258,5 | 45,6 | 240 | 204 | 36 | 253 | 215,05 | 37,95 |
|
3 | Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ cấp xã, cấp huyện | triệu đồng | 191,5 | 191,5 | 28,7 | 162,8 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng video về chuyển đổi số để phát tại các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh | triệu đồng | 126,8 | 42,3 | 35,9 | 6,3 | 42,3 | 35,9 | 6,3 | 42,3 | 35,9 | 6,3 |
|
II | Cấp huyện |
| 2100 | 700 | 595 | 105 | 700 | 595 | 105 | 700 | 595 | 105 |
|
1 | Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương (7 huyện) | triệu đồng | 2100 | 700 | 595 | 105 | 700 | 595 | 105 | 700 | 595 | 105 |
|
III | Tổng cộng | 0 | 3240,4 | 1247,9 | 926,6 | 321,2 | 992,3 | 843,4 | 148,8 | 1000,3 | 850,2 | 150,0 | 0 |
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng số giai đoạn 2023-2025 |
| Ghi chú | ||||||||
2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Tổng số | NSTW | NSĐP | Tổng số | NSTW | NSĐP | |||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện chương trình | triệu đồng | 99 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 |
|
II | Tổng cộng |
| 99 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 |
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Huyện, xã, thôn | Thôn thuộc diện ĐBKK | Xã có thôn thuộc diện ĐBKK | Ghi chú |
I | Phước Sơn | 33 | 12 |
|
1 | TT. Khâm Đức | 1 | 1 | KV I |
1.1 | Tổ Dân phố Số 1 | x |
|
|
1.2 | Tổ Dân phố Số 2 |
|
|
|
1.3 | Tổ Dân phố Số 3 |
|
|
|
1.4 | Tổ Dân phố Số 4 |
|
|
|
1.5 | Tổ Dân phố Số 5 |
|
|
|
2 | Phước Xuân | 1 | 1 | KV II |
2.1 | Nước Lang | x |
|
|
2.2 | Lao Mưng |
|
|
|
2.3 | Lao Đu |
|
|
|
3 | Phước Lộc | 3 | 1 | KV III |
3.1 | Thôn 1 | x |
|
|
3.2 | Thôn 2 | x |
|
|
3.3 | Thôn 3 | x |
|
|
4 | Phước Thành | 4 | 1 | KV III |
4.1 | Thôn 1 | x |
|
|
4.2 | Thôn 2 | x |
|
|
4.3 | Thôn 3 | x |
|
|
4.4 | Thôn 4 | x |
|
|
5 | Phước Kim | 3 | 1 | KVIII |
5.1 | Thôn 1 | x |
|
|
5.2 | Thôn 2 | x |
|
|
5.3 | Thôn 3 | x |
|
|
6 | Phước Công | 2 | 1 | KVIII |
6.1 | Thôn 1 | x |
|
|
6.2 | Thôn 2 | x |
|
|
7 | Phước Chánh | 5 | 1 | KV III |
7.1 | Thôn 1 | x |
|
|
7.2 | Thôn 2 | x |
|
|
7.3 | Thôn 3 | x |
|
|
7.4 | Thôn 4 | x |
|
|
7.5 | Thôn 5 | x |
|
|
8 | Phước Mỹ | 3 | 1 | KV III |
8.1 | Thôn 1 | x |
|
|
8.2 | Thôn 2 | x |
|
|
8.3 | Thôn 3 | x |
|
|
9 | Phước Năng | 3 | 1 | KV III |
9.1 | Thôn 1 | x |
|
|
9.2 | Thôn 2 | x |
|
|
9.3 | Thôn 3 | x |
|
|
10 | Phước Đức | 3 | 1 | KV III |
10.1 | Thôn 1 | x |
|
|
10.2 | Thôn 2 | x |
|
|
10.3 | Thôn 4 | x |
|
|
10.4 | Thôn 5 |
|
|
|
11 | Phước Hòa | 2 | 1 | KV III |
11.1 | Thôn 1 | x |
|
|
11.2 | Thôn 2 | x |
|
|
12 | Phước Hiệp | 3 | 1 | KV III |
12.1 | Thôn 1 |
|
|
|
12.2 | Thôn 2 | x |
|
|
12.3 | Thôn 3 | x |
|
|
12.4 | Thôn 4 | x |
|
|
12.5 | Thôn 5 |
|
|
|
II | Nam Giang | 48 | 12 |
|
1 | TT Thạnh Mỹ | 7 | 1 | KV II |
1.1 | Thạnh Mỹ II |
|
|
|
1.2 | Thạnh Mỹ III |
|
|
|
1.3 | Thôn Hoa | x |
|
|
1.4 | Pà Dấu I | x |
|
|
1.5 | Pà Dấu II | x |
|
|
1.6 | Thôn Mực | x |
|
|
1.7 | Đồng Râm | x |
|
|
1.8 | Thôn Dung | x |
|
|
1.9 | Hà Ra | x |
|
|
2 | Chơ Chun | 3 | 1 | KV III |
2.1 | Côn Zốt | x |
|
|
2.2 | A Xò | x |
|
|
2.3 | B Lăng | x |
|
|
3 | La ÊÊ | 3 | 1 | KV III |
3.1 | Pa lan | x |
|
|
3.2 | Pà Oi | x |
|
|
3.3 | Đắc Ngôl | x |
|
|
4 | Xã La Dêê | 6 | 1 | KV III |
4.1 | Đắc Ốc | x |
|
|
4.2 | Công tơ rơn | x |
|
|
4.3 | Đắc pênh | x |
|
|
4.4 | Đằc Chơ đây | x |
|
|
4.5 | Đắc Lôi | x |
|
|
4.6 | Đắc Rế | x |
|
|
5 | Xã Đắc Pring | 4 | 1 | KV III |
5.1 | Thôn 49 A | x |
|
|
5.2 | Thôn 49 B | x |
|
|
5.3 | Thôn 47 | x |
|
|
5.4 | Thôn 48 | x |
|
|
6 | Xã Đắc Pre | 4 | 1 | KV III |
6.1 | Thôn 56A | x |
|
|
6.2 | Thôn 56B | x |
|
|
6.3 | Thôn 57 | x |
|
|
6.4 | Thôn 58 | x |
|
|
7 | Đắc Tôi | 4 | 1 | KV III |
7.1 | Đắc Chơ rích | x |
|
|
7.2 | Đắc Ta Vâng | x |
|
|
7.3 | Đắc ro | x |
|
|
7.4 | Xóm 10 | x |
|
|
8 | Chà Vàl | 4 | 1 | KV III |
8.1 | A Bát | x |
|
|
8.2 | A Dinh | x |
|
|
8.3 | Pring | x |
|
|
8.4 | La Bơ | x |
|
|
9 | Zuôih | 3 | 1 | KV III |
9.1 | Công Dồn | x |
|
|
9.2 | Pà Đí | x |
|
|
9.3 | Pà Rum | x |
|
|
10 | Tà Pơơ | 3 | 1 | KV III |
10.1 | Thôn Vinh | x |
|
|
10.2 | Thôn Pà Tôi | x |
|
|
10.3 | Tơ Pơơ | x |
|
|
11 | Tà Bhing | 3 | 1 | KV III |
11.1 | Thôn Tà Đắc | x |
|
|
11.2 | Thôn A Liêng | x |
|
|
11.3 | Thôn Ga Lêê | x |
|
|
12 | Cà Dy | 4 | 1 | KV III |
12.1 | Pà Dá | x |
|
|
12.2 | Pà Ong | x |
|
|
12.3 | Bến Giằng | x |
|
|
12.4 | Cà Lai | x |
|
|
III | Tây Giang | 51 | 10 |
|
1 | Lăng | 1 | 1 | KV I (BG) |
1.1 | Thôn Aró |
|
|
|
1.2 | Thôn Nal |
|
|
|
1.3 | Thôn Arớh |
|
|
|
1.4 | Thôn Pơr'ning |
|
|
|
1.5 | Thôn Tà'ri | x |
|
|
2 | Anông | 1 | 1 | KV I (BG) |
2.1 | Thôn Axoo |
|
|
|
2.2 | Thôn Arớt |
|
|
|
2.3 | Thôn Anonh |
|
|
|
2.4 | Thôn Acấp |
|
|
|
2.5 | Thôn Z'rượt | x |
|
|
3 | Atiêng | 3 | 1 | KV II (BG) |
3.1 | Thôn Achiing | x |
|
|
3.2 | Thôn Ahu |
|
|
|
3.3 | Thôn Ta Vang | x |
|
|
3.4 | Thôn Agrồng |
|
|
|
3.5 | Thôn Ra'bhướp | x |
|
|
3.6 | Thôn Tr'lêê |
|
|
|
4 | Ch'ơm | 7 | 1 | KV III (BG) |
4.1 | Thôn H'juh | x |
|
|
4.2 | Thôn Cha'lăng | x |
|
|
4.3 | Thôn Dhung | x |
|
|
4.4 | Thôn Achoong | x |
|
|
4.5 | Thôn Atu I | x |
|
|
4.6 | Thôn Atu II | x |
|
|
4.7 | Thôn Cha'nốc | x |
|
|
5 | Gari | 5 | 1 | KV III (BG) |
5.1 | Thôn Arooi | x |
|
|
5.2 | Thôn Ating | x |
|
|
5.3 | Thôn Da'ding | x |
|
|
5.4 | Thôn Glao | x |
|
|
5.5 | Thôn Pứt | x |
|
|
6 | Axan | 6 | 1 | KV III (BG) |
6.1 | Thôn Arâng | x |
|
|
6.2 | Thôn Ga'nil | x |
|
|
6.3 | Thôn Agriih | x |
|
|
6.4 | Thôn Ariing | x |
|
|
6.5 | Thôn Ki'nonh | x |
|
|
6.6 | Thôn T'râm | x |
|
|
7 | Tr'hy | 5 | 1 | KV III (BG) |
7.1 | Thôn Voong | x |
|
|
7.2 | Thôn Dâm I | x |
|
|
7.3 | Thôn Dâm II | x |
|
|
7.4 | Thôn Abaanh I |
|
|
|
7.5 | Thôn Abaanh II | x |
|
|
7.6 | Thôn Ariêu | x |
|
|
8 | Bhalêê | 7 | 1 | KV III (BG) |
8.1 | Thôn Azứt | x |
|
|
8.2 | Thôn R'cung | x |
|
|
8.3 | Thôn Ta Lang | x |
|
|
8.4 | Thôn Bhloóc | x |
|
|
8.5 | Thôn Adzốc | x |
|
|
8.6 | Thôn Atêếp | x |
|
|
8.7 | Thôn Đang | x |
|
|
9 | Avương | 9 | 1 | KV III |
9.1 | Thôn Cr'toonh | x |
|
|
9.2 | Thôn Xà'ơi | x |
|
|
9.3 | Thôn Aréc | x |
|
|
9.4 | Thôn Ga'lâu | x |
|
|
9.5 | Thôn Bhlố | x |
|
|
9.6 | Thôn T'ghêy | x |
|
|
9.7 | Thôn L'gôm | x |
|
|
9.8 | Thôn Apát | x |
|
|
9.9 | Thôn Aur | x |
|
|
10 | Dang | 7 | 1 | KV III |
10.1 | Thôn Arui | x |
|
|
10.2 | Thôn Tưr | x |
|
|
10.3 | Thôn Ađâu | x |
|
|
10.4 | Thôn K'xêêng | x |
|
|
10.5 | Thôn Alua | x |
|
|
10.6 | Thôn Axur | x |
|
|
10.7 | Thôn Z'lao | x |
|
|
IV | Bắc Trà My | 28 | 10 |
|
1 | Thị trấn Trà My | 0 | 0 | KV I |
1.1 | Tổ Mậu Cà |
|
|
|
1.2 | Tổ Đàng Bộ |
|
|
|
1.3 | Tổ Trung Thị |
|
|
|
1.4 | Tổ Đồng Bàu |
|
|
|
1.5 | Tổ Trấn Dương |
|
|
|
1.6 | Tổ Đồng Trường |
|
|
|
2 | Trà Tân | 1 | 1 | KV I (NTM, ATK) |
2.1 | Thôn 1 | x |
|
|
2.2 | Thôn 2 |
|
|
|
2.3 | Thôn 3 |
|
|
|
3 | Trà Bui | 6 | 1 | KV III |
3.1 | Thôn 1 | x |
|
|
3.2 | Thôn 2 | x |
|
|
3.3 | Thôn 3 | x |
|
|
3.4 | Thôn 4 | x |
|
|
3.5 | Thôn 5 | x |
|
|
3.6 | Thôn 6 | x |
|
|
4 | Trà Đốc | 3 | 1 | KV III (ATK) |
4.1 | Thôn 1 | x |
|
|
4.2 | Thôn 2 | x |
|
|
4.3 | Thôn 3 | x |
|
|
5 | Trà Giác | 4 | 1 | KV III (ATK) |
5.1 | Thôn 1 | x |
|
|
5.2 | Thôn 2 | x |
|
|
5.3 | Thôn 3 | x |
|
|
5.4 | Thôn 4 | x |
|
|
6 | Trà Giáp | 3 | 1 | KV III (ATK) |
6.1 | Thôn 1 | x |
|
|
6.2 | Thôn 2 | x |
|
|
6.3 | Thôn 3 | x |
|
|
7 | Trà Ka | 2 | 1 | KV III |
7.1 | Thôn 1 | x |
|
|
7.2 | Thôn 2 | x |
|
|
8 | Trà Sơn | 2 | 1 | KV III |
8.1 | Dương Hoà |
|
|
|
8.2 | Lâm bình Phương |
|
|
|
8.3 | Tân Hiệp | x |
|
|
8.4 | Long Sơn | x |
|
|
9 | Trà Kót | 2 | 1 | KV III |
9.1 | Thôn 1 | x |
|
|
9.2 | Thôn 2 | x |
|
|
10 | Trà Nú | 2 | 1 | KV III |
10.1 | Thôn 1 | x |
|
|
10.2 | Thôn 2 | x |
|
|
11 | Trà Giang | 3 | 1 | KV III |
11.1 | Thôn 1 | x |
|
|
11.2 | Thôn 2 | x |
|
|
11.3 | Thôn 3 | x |
|
|
V | Nam Trà My | 31 | 10 |
|
1 | Trà Mai | 1 | 1 | KV I (NTM) |
1.1 | Thôn 1 |
|
|
|
1.2 | Thôn 2 |
|
|
|
1.3 | Thôn 3 |
|
|
|
1.4 | Thôn 4 | x |
|
|
2 | Trà Leng | 3 | 1 | KV III (CT 229) |
2.1 | Thôn 1 | x |
|
|
2.2 | Thôn 2 | x |
|
|
2.3 | Thôn 3 | x |
|
|
3 | Trà Dơn | 3 | 1 | KV III (CT 229) |
3.1 | Thôn 1 | x |
|
|
3.2 | Thôn 2 | x |
|
|
3.3 | Thôn 3 | x |
|
|
3.4 | Thôn 4 |
|
|
|
4 | Trà Tập | 3 | 1 | KV III (CT 229) |
4.1 | Thôn 1 | x |
|
|
4.2 | Thôn 2 | x |
|
|
4.3 | Thôn 3 | x |
|
|
5 | Trà Cang | 5 | 1 | KV III (CT 229) |
5.1 | Thôn 1 | x |
|
|
5.2 | Thôn 2 | x |
|
|
5.3 | Thôn 3 | x |
|
|
5.4 | Thôn 4 | x |
|
|
5.5 | Thôn 5 | x |
|
|
6 | Trà Linh | 3 | 1 | KV III (CT 229) |
6.1 | Thôn 1 | x |
|
|
6.2 | Thôn 2 | x |
|
|
6.3 | Thôn 3 | x |
|
|
7 | Trà Nam | 4 | 1 | KV III |
7.1 | Thôn 1 | x |
|
|
7.2 | Thôn 2 | x |
|
|
7.3 | Thôn 3 | x |
|
|
7.4 | Thôn 4 | x |
|
|
8 | Trà Don | 3 | 1 | KV III |
8.1 | Thôn 1 | x |
|
|
8.2 | Thôn 2 | x |
|
|
8.3 | Thôn 3 | x |
|
|
9 | Trà Vân | 3 | 1 | KV III |
9.1 | Thôn 1 | x |
|
|
9.2 | Thôn 2 | x |
|
|
9.3 | Thôn 3 | x |
|
|
10 | Trà Vinh | 3 | 1 | KV III |
10.1 | Thôn 1 | x |
|
|
10.2 | Thôn 2 | x |
|
|
10.3 | Thôn 3 | x |
|
|
VI | Đông Giang | 30 | 10 |
|
1 | Xã Tư | 0 | 0 | KV I, NTM |
1.1 | Tu Bhău |
|
|
|
1.2 | Panan |
|
|
|
1.3 | Gadoong |
|
|
|
2 | Xã Ba | 1 | 1 | KV I, NTM |
2.1 | Tống Cói |
|
|
|
2.2 | Đha Mi | x |
|
|
2.3 | Ban Mai |
|
|
|
2.4 | Đông Sơn |
|
|
|
2.5 | Quyết Thắng |
|
|
|
3 | Thị trấn P'Rao | 4 | 1 | KV III |
3.1 | Ngã Ba |
|
|
|
3.2 | Gừng | x |
|
|
3.3 | Tà Vạc | x |
|
|
3.4 | Trao |
|
|
|
3.5 | Aduông | x |
|
|
3.6 | Adinh | x |
|
|
4 | Xã Tà Lu | 2 | 1 | KV III |
4.1 | Pà Nai | x |
|
|
4.2 | Aréh Đhrồng | x |
|
|
5 | Sông Kôn | 4 | 1 | KV III |
5.1 | K8 | x |
|
|
5.2 | Bhơhôồng | x |
|
|
5.3 | Pho | x |
|
|
5.4 | Bhlô Bền | x |
|
|
6 | Jơ Ngây | 3 | 1 | KV III |
6.1 | Ra Nuối | x |
|
|
6.2 | Ra Lang | x |
|
|
6.3 | Ra Đung | x |
|
|
7 | A Ting | 4 | 1 | KV III |
7.1 | Arớch | x |
|
|
7.2 | Chờ Nét | x |
|
|
7.3 | Ra Ê | x |
|
|
7.4 | Aliêng Ravăh | x |
|
|
8 | A Rooi | 4 | 1 | KV III |
8.1 | A Dung | x |
|
|
8.2 | A Điêu | x |
|
|
8.3 | Ka Đắp | x |
|
|
8.4 | Tu Ngung-A Bung | x |
|
|
9 | Za Hung | 3 | 1 | KV III |
9.1 | Ka Dâu | x |
|
|
9.2 | Axanh Gố | x |
|
|
9.3 | Xà Nghìr | x |
|
|
10 | Mà Cooih | 2 | 1 | KV III |
10.1 | A Xờ |
|
|
|
10.2 | ARoong | x |
|
|
10.3 | CutChrun | x |
|
|
11 | Kà Dăng | 3 | 1 | KV III |
11.1 | Cột Buồm | x |
|
|
11.2 | Bến Hiên | x |
|
|
11.3 | Dốc Gợp | x |
|
|
VII | Hiệp Đức | 7 | 3 |
|
1 | Sông Trà | 2 | 1 | KV III, ATK |
1.1 | Trà Sơn |
|
|
|
1.2 | Trà Huỳnh | x |
|
|
1.3 | Trà Va | x |
|
|
2 | Phước Trà | 3 | 1 | KV III, ATK |
2.1 | Trà Hân | x |
|
|
2.2 | Trà Nô | x |
|
|
2.3 | Trà Nhan | x |
|
|
3 | Phước Gia | 2 | 1 | KV III |
3.1 | Gia Cao | x |
|
|
3.2 | Hạ Sơn | x |
|
|
VIII | Tiên Phước | 1 | 1 |
|
1 | Tiên Lập | 1 | 1 |
|
1.1 | Thôn 1 | x |
|
|
1.2 | Thôn 2 |
|
|
|
1.3 | Thôn 3 |
|
|
|
1.4 | Thôn 4 |
|
|
|
IX | Đại Lộc | 1 | 1 |
|
1 | Đại Hưng | 1 | 1 |
|
1.1 | Đại Mỹ |
|
|
|
1.2 | Thạnh Đại |
|
|
|
1.3 | Mậu Lâm |
|
|
|
1.4 | Trung Đạo |
|
|
|
1.5 | Trúc Hà |
|
|
|
1.6 | An Tân |
|
|
|
1.7 | Yều | x |
|
|
1.8 | Thái Chấn Sơn |
|
|
|
| Tổng cộng | 230 | 69 |
|
Danh sách xã khu vực III theo quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
Danh sách thôn thuộc diện Đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung thực hiện | Nguồn vốn | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | |||||||||||
Tổng giai đoạn 2023 -2025 | Năm 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||||
Tổng | NSTW | NSĐP | Tổng | NSTW | NSĐP | Tổng | NSTW | NSĐP | Tổng | NSTW | NSĐP | ||||
1 | Tiểu dự án 1: Thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025 |
| 6.274,2 | 5.333,1 | 941,1 | 1.449,1 | 1.231,7 | 217,4 | 2.987,0 | 2.539,0 | 448,1 | 1.838,0 | 1.562,3 | 275,7 |
|
1.1 | Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | vốn sự nghiệp | 4.930,3 | 4.190,8 | 739,5 | 1.329,4 | 1.130,0 | 199,4 | 1.899,9 | 1.614,9 | 285,0 | 1.700,9 | 1.445,8 | 255,1 | PL 2.1 |
1.2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại | vốn sự nghiệp | 393,89 | 334,8 | 59,1 | 119,7 | 101,7 | 18,0 | 137,1 | 116,5 | 20,6 | 137,1 | 116,5 | 20,6 | PL 2.2 |
1.3 | Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | vốn sự nghiệp | 950,00 | 807,5 | 142,5 | - | - | - | 950,0 | 807,5 | 142,5 | - |
|
| PL 2.3 |
2 | Tiểu dự án 2 |
| 7.930,4 | 6.606,8 | 1.323,6 | 2.577,9 | 2.057,1 | 520,7 | 2.812,3 | 2.390,4 | 421,8 | 2.540,3 | 2.159,2 | 381,0 |
|
2.1 | Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025 | vốn đầu tư | 4.690,0 | 3.986,5 | 703,5 | 1.330,0 | 1.130,5 | 199,5 | 1.820,0 | 1.547,0 | 273,0 | 1.540,0 | 1.309,0 | 231,0 | PL3.1 |
2.2 | Các nội dung khác của Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025 | vốn sự nghiệp | 3.240,4 | 2.620,3 | 620,1 | 1.247,9 | 926,6 | 321,2 | 992,3 | 843,4 | 148,8 | 1.000,3 | 850,2 | 150,0 | PL3.2 |
3 | Tiểu dự án 3 | vốn sự nghiệp | 99,0 | 87,0 | 12,0 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 | 33 | 29 | 4 | PL4.1 |
| Tổng cộng |
| 14.303,6 | 12.026,9 | 2.276,7 | 4.060,0 | 3.317,9 | 742,1 | 5.832,3 | 4.958,4 | 873,9 | 4.411,3 | 3.750,6 | 660,7 |
|
- 1Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- 2Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2023 thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định 330/QĐ-UBDT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2023 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2023 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 8Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Thông tư 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2023 thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định 330/QĐ-UBDT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2023 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của tỉnh Đồng Nai
- 14Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2023 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 5538/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra