Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” ĐƯỢC BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 330/QĐ-UBDT NGÀY 12/6/2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Thực hiện Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021 - 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án); Kết luận số 567-KL/BCSD ngày 16/8/2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án; xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 424/BDT-KHTH ngày 25/7/2023, ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025” phù hợp với đặc thù, thực tiễn của tỉnh Quảng Ninh, gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I (2021 - 2025) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
- Thông qua phối hợp, thực hiện Đề án để tiếp tục phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông thành hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt; ưu tiên đầu tư trên cơ sở kế thừa, phát triển từ các nền tảng, hạ tầng sẵn có để phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh Chuyển đổi số và ứng dụng CNTT trong nhận thức cho đồng bào DTTS, trong việc tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá sản phẩm địa phương trong và ngoài nước. Đổi mới công tác tuyên truyền, đa dạng về hình thức, phương thức truyền thông về Chương trình.
2. Yêu cầu
- Việc phối hợp, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh cần phù hợp với đặc thù, thực tiễn của tỉnh; phát huy vai trò, trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan trong triển khai thực hiện Đề án, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, tránh lãng phí.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai tổ chức thực hiện Đề án gắn với thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Ứng dụng CNTT chuyển đổi các phương thức, hình thức làm việc truyền thống sang làm việc tại các nền tảng, hệ thống, công nghệ số, nguồn dữ liệu số và sự kết nối trên không gian số, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc nói chung và trong quản lý, tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh nói riêng.
- Triển khai áp dụng công nghệ số, tạo lập cơ sở dữ liệu ngành dân tộc hỗ trợ công tác thu thập, báo cáo, thống kê phục vụ quản lý, chỉ đạo điều hành và hỗ trợ triển khai các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình; trên cơ sở đó triển khai kết nối, chia sẻ với các ngành khác tại tỉnh Quảng Ninh và Ủy ban Dân tộc.
- Hỗ trợ và nâng cao khả năng tiếp tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời, hiệu quả của người dân, đồng bào DTTS và miền núi đối với các chính sách hỗ trợ của Chương trình trên địa bàn; giúp đồng bào DTTS trong việc tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá sản phẩm địa phương cho bạn bè trong và ngoài nước. Tăng cường giao tiếp, trao đổi thông tin đa chiều giữa người dân với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan triển khai Chương trình thông qua các phương thức thông minh, thuận tiện, xóa bỏ các rào cản về khoảng cách.
- Đổi mới phương thức, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về Chương trình thông qua nền tảng mạng xã hội, các nền tảng công nghệ số. Nâng cao nhận thức và khả năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho các cán bộ, công chức về chuyển đổi số và triển khai các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan, đơn vị quản lý thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được triển khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá và tổ chức triển khai Chương trình, liên thông, kết nối với hệ thống quản lý Chương trình cấp Trung ương và Bộ cơ Sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai Chương trình.
- 100% báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương trình được thực hiện trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương qua hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình (hệ thống thông tin), hướng tới thay thế các báo cáo truyền thống “trừ các báo cáo có nội dung mang bí mật nhà nước”.
- Phấn đấu 100% các dữ liệu được công bố có khả năng khai thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại thông minh...).
- 100% cán bộ quản lý các cấp, tổ chức triển khai Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực về kỹ năng số và ứng dụng CNTT trong xử lý tác nghiệp trên môi trường số, chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% Hệ thống thông tin, Trang thông tin điện tử, diễn đàn và các hệ thống, nền tảng số khác phục vụ quản lý, tổ chức triển khai Chương trình được quản trị, vận hành thường xuyên, chuyên nghiệp, đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn thông tin (ATTT), an ninh mạng.
- Phấn đấu 100% các cơ quan tham mưu, quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh được đảm bảo hạ tầng, trang bị vận hành Phòng họp trực tuyến. Có ít nhất 30% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn được triển khai trên môi trường số.
- Phấn đấu 100% cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về công tác dân tộc triển khai Kế hoạch được nâng cấp hạ tầng CNTT đảm bảo ATTT và hoạt động ổn định, thông suốt, đáp ứng được yêu cầu trong việc quản lý và tổ chức triển khai.
- Phấn đấu 100% người có uy tín trong đồng bào DTTS nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường, thông tin an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội vùng thông qua việc triển khai các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Đề án.
- Đổi mới phương thức truyền thông, tuyên truyền cho Chương trình thông qua việc xây dựng hệ thống truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến hiện nay như (Facebook, Zalo,...) để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Từng bước đưa các lễ hội, phong tục tập quán của các DTTS được bảo tồn dưới dạng dữ liệu số, đa phương tiện và được phổ biến, giới thiệu rộng rãi.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
- Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các xã thuộc địa bàn, phạm vi triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng thực hiện
- Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cơ sở; người dân, cộng đồng dân cư địa bàn triển khai Chương trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Đối tượng thực hiện: Hệ thống các cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cơ sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung, hoạt động của Chương trình.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Việc phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể bám sát theo Đề án và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, trong đó tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Nhiệm vụ 1: Đào tạo chuyển giao và vận hành Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
a) Đào tạo chuyển giao và vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
- Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và thực tiễn của tỉnh để tổ chức đào tạo chuyển giao và hướng dẫn vận hành, quản trị, sử dụng khai thác Hệ thống thông tin báo cáo từ cấp trên cho các cơ quan quản lý Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị trực tiếp và trực tuyến nhằm bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng và phổ biến tài liệu về quy trình vận hành, khai thác và làm chủ Hệ thống thông tin báo cáo cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý Chương trình.
- Hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh và khắc phục sự cố trong quá trình vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cho các cơ quan quản lý Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về ATTT, an ninh mạng, bảo vệ thông tin người sử dụng cho các cơ quan quản lý, thực hiện và cán bộ triển khai Chương trình các cấp.
b) Hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin
- Trên cơ sở hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và thực tiễn của tỉnh để tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT và ATTT trên cơ sở kế thừa, phát triển hạ tầng sẵn có của tỉnh, huyện, đảm bảo hoạt động sử dụng và tham gia Hệ thống thông tin báo cáo cho các cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo Hệ thống được vận hành thông suốt, ổn định, an toàn.
- Triển khai thực hiện Quy chế đảm bảo ATTT trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh. Thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai, cháy, nổ cho các thiết bị CNTT và ứng cứu sự cố mạng, thiết bị.
2. Nhiệm vụ 2: Chuyển giao và vận hành Cổng thông tin thành phần Chương trình
a) Nhận chuyển giao và vận hành Cổng thông tin thành phần Chương trình
- Vận hành Cổng thông tin thành phần chương trình mục tiêu quốc gia trên nền tảng Portal, tích hợp với nền tảng lõi hệ thống quản lý, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra; giám sát, đánh giá Chương trình và hệ thống thông tin báo cáo trên đa nền tảng thiết bị và đa môi trường mạng. Cung cấp các nội dung liên quan đến các thông tin quản lý chung của Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh (nội dung Chương trình, địa bàn triển khai, hệ thống các cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình...), thông tin người sử dụng.
- Đào tạo, vận hành, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố trong quá trình sử dụng theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025, phù hợp với tình hình, thực tiễn của tỉnh.
b) Diễn đàn đối thoại trực tuyến triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia
- Căn cứ tình hình thực tế để tổ chức Diễn đàn đối thoại trực tuyến nhằm tăng cường giao tiếp hai chiều giữa người dân với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan triển khai Chương trình thông qua các phương thức thông minh, thuận tiện, xóa bỏ các rào cản về khoảng cách thông qua môi trường mạng. Hỗ trợ và nâng cao khả năng tiếp tiếp cận thông tin của người dân, đồng bào DTTS và miền núi đối với các chính sách hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trên địa bàn.
- Cung cấp công cụ hỗ trợ chia sẻ thông tin đa phương tiện trực tuyến, tương thích với các thiết bị truy cập qua môi trường mạng như (máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh...). Hỗ trợ người dùng, xây dựng nội dung trong quá trình thực hiện.
3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng Hệ thống hợp trực tuyến
Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tiếp tục đề xuất đầu tư/nâng cấp/tích hợp thiết bị đầu cuối và phòng họp tại địa phương đáp ứng chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Việc đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị hệ thống trên cơ sở kế thừa, phát triển hạ tầng sẵn có của tỉnh, huyện, xã.
4. Nhiệm vụ 4: Đào tạo chuyển giao và khai thác, đồng bộ dữ liệu từ Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình tại các cấp cơ quan quản lý Chương trình trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp, tổ chức đào tạo chuyển giao và hướng dẫn khai thác, sử dụng dữ liệu từ Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình cho các cơ quan quản lý Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đồng bộ dữ liệu với Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan cấp trên, chỉ đạo của tỉnh và tổ chức đào tạo, hướng dẫn khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu sau khi được đồng bộ.
- Hỗ trợ từ xa trong quá trình khai thác, sử dụng, đồng bộ dữ liệu và xử lý những vấn đề phát sinh theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và chỉ đạo của tỉnh.
5. Nhiệm vụ 5: Tổ chức các hoạt động hội nghị, hội thảo, tập huấn
Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và thực tiễn của tỉnh để tổ chức đào tạo, tập huấn, tổ chức các hội nghị, hội thảo nâng cao nhận thức, năng lực về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số cho cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện Đề án: Được lồng ghép từ kinh phí thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh; kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào DTTS, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Kế hoạch này: Được bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp nhà nước hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, phối hợp, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Cụ thể hóa các hướng dẫn của Trung ương, gắn trách nhiệm của từng cấp, từng ngành trong triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS và miền núi theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhiệm vụ UBND tỉnh giao.
- Hàng năm, chủ trì, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo các hoạt động cụ thể; đồng thời, tổng hợp dự toán của các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch để tổng hợp chung vào Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính rà soát, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu bố trí, phân bổ, quản lý nguồn vốn ngân sách thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào DTTS, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ trì tham mưu quản lý, giám sát, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo quy định của Ủy ban Dân tộc và chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các tổ chức, đơn vị có chuyên môn về ATTT để tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về ATTT, an ninh mạng, bảo mật thông tin người sử dụng cho các cơ quan quản lý, thực hiện và cán bộ triển khai Chương trình các cấp; đào tạo tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình và cán bộ triển khai Chương trình các cấp thông qua các hội nghị, hội thảo....
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn vốn theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán do Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp chung cùng Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi, Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách cấp tỉnh và đề xuất phân bổ kinh phí các Sở, ban, ngành theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương hướng dẫn lập dự toán, thanh, quyết toán; kiểm tra, thanh tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan.
5. Các sở, ban, ngành
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 gắn với thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các địa phương thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành liên quan đến triển khai Kế hoạch này và báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các nội dung của Kế hoạch này để xây dựng, bổ sung kế hoạch, tổ chức thực hiện tại địa phương.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Đề án thuộc trách nhiệm của UBND cấp huyện, đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
- Hàng năm, cân đối bố trí nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn.
- Chủ động thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa, triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, tổng hợp, báo cáo kết quả, tình hình triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này với tình hình thực hiện Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 541/QĐ-UBDT năm 2023 sửa đổi Quyết định 330/QĐ-UBDT phê duyệt Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Kế hoạch 163/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 3Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Quyết định 2255/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2023 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 2378/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 330/QĐ-UBDT năm 2023 phê duyệt "Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 541/QĐ-UBDT năm 2023 sửa đổi Quyết định 330/QĐ-UBDT phê duyệt Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Kế hoạch 163/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 10Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Quyết định 2255/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2023 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 13Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 2378/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2023 thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định 330/QĐ-UBDT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 212/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra