- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 661/TTr-SGDĐT ngày 05/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH TRONG TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13 /2017 /QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Quy định này áp dụng đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh thực hiện theo Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Độ tuổi tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo Điều 37, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
Điều 3. Điểm cộng ưu tiên trong tuyển sinh
1. Cộng thêm 3,0 điểm cho các đối tượng sau:
a) Con liệt sĩ;
b) Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên;
c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
d) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
đ) Người có cha hoặc mẹ thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu;
e) Người thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu.
2. Cộng thêm 2,0 điểm cho các đối tượng sau:
a) Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
b) Con của thương binh, con của bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
3. Cộng thêm 1,0 điểm cho các đối tượng sau:
a) Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 của Quy định này;
b) Người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 của Quy định này;
c) Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 4. Điểm cộng khuyến khích trong tuyển sinh
1. Đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hoá:
a) Giải nhất: Cộng 2,0 điểm;
b) Giải nhì: Cộng 1,5 điểm;
c) Giải ba: Cộng 1,0 điểm;
d) Giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm.
2. Đoạt giải trong các kỳ thi, hội thi do ngành giáo dục và đào tạo tỉnh phối hợp với các ngành cấp tỉnh, khu vực tổ chức, thuộc các môn, lĩnh vực như: Văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải Toán trên máy tính cầm tay; thi giải Toán bằng tiếng Việt trên Internet; thi giải Toán bằng tiếng Anh trên Internet; thi tiếng Anh trên Internet; thi thí nghiệm thực hành; cuộc thi khoa học, kỹ thuật; thi Olympic tài năng tiếng nước ngoài. Điểm cộng khuyến khích cụ thể như sau:
a) Giải cá nhân:
- Đoạt giải cấp quốc gia các cuộc thi, hội thi không thuộc danh mục được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 của Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDDT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc đoạt giải nhất cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương vàng: Cộng 2,0 điểm;
- Đoạt giải nhì cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương bạc: Cộng 1,5 điểm;
- Đoạt giải ba cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương đồng: Cộng 1,0 điểm;
- Đoạt giải khuyến khích cấp tỉnh: Cộng 0,5 điểm.
b) Giải đồng đội:
Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia ở các cuộc thi, hội thi không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 của Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDDT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải. Mức điểm khuyến khích được cộng thêm cho từng cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.
3. Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề do ngành Giáo dục cấp trong thời gian học trung học cơ sở, được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận như sau:
a) Loại giỏi: Cộng 1,0 điểm;
b) Loại khá: Cộng 0,5 điểm;
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện
1. Tuyển vào học lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở đối với học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; tuyển vào học lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú đối với học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Quy định này; có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền công tác tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh; đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện tốt Quy định này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quy định tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2016 quy định về tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 và tuyển sinh năm học 2017-2018 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định năm học 2018-2019
- 10Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 24/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quy định tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Hà Giang
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2016 quy định về tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 và tuyển sinh năm học 2017-2018 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định năm học 2018-2019
- 16Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 24/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 13/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực