Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4909/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số 192/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2025”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Quan điểm
- Phát triển ngành công nghiệp môi trường là một nội dung quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển đồng bộ các lĩnh vực cung cấp công nghệ, thiết bị, dịch vụ và sản phẩm phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường phù hợp với nhu cầu, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và xu hướng của quốc gia.
- Khuyến khích tạo điều kiện để mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025, ngành công nghiệp môi trường cơ bản đáp ứng nhu cầu bảo vệ môi trường trong tỉnh và khu vực lân cận; thu hút, kêu gọi đầu tư, phát triển các doanh nghiệp công nghiệp môi trường, các tổ chức nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng công nghệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể
- Phát triển các công nghệ xử lý, tái chế chất thải, phân tích, quan trắc, giám sát và kiểm soát ô nhiễm môi trường; công nghệ sử dụng bền vững tài nguyên và phục hồi môi trường phù hợp với điều kiện của tỉnh và xu hướng của quốc gia. Đẩy mạnh ứng dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu, phát triển công nghệ.
- Kêu gọi doanh nghiệp công nghiệp môi trường đầu tư, phát triển các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng cơ bản nhu cầu bảo vệ môi trường trong tỉnh; thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng hiệu quả; nâng cao năng lực sản xuất năng lượng tái tạo.
- Phát triển dịch vụ môi trường cơ bản đáp ứng được nhu cầu của tỉnh về xử lý nước thải, chất thải rắn đô thị, công nghiệp, chất thải nguy hại; phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm và nhu cầu phân tích, quan trắc môi trường, các dịch vụ tư vấn về môi trường.
- Nâng cao nhận thức và nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật, tổ chức về công nghiệp môi trường.
- Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách và văn bản pháp luật về ngành công nghiệp môi trường.
- Rà soát sửa đổi bổ sung các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp môi trường, hình thành khu, cụm công nghiệp tái chế chất thải.
- Ban hành cơ chế khuyến khích hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng làm chủ và chuyển giao công nghệ xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại phù hợp với điều kiện của tỉnh và cả nước.
- Ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các dự án đầu tư nghiên cứu phát triển, ứng dụng làm chủ và chuyển giao công nghệ phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Lồng ghép nội dung phát triển ngành công nghiệp môi trường vào các chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
- Thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp công nghiệp môi trường thuộc khu vực nhà nước.
2. Phát triển công nghệ bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên và phục hồi môi trường.
- Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghiệp môi trường nghiên cứu phát triển, ứng dụng, làm chủ và chuyển giao công nghệ sản xuất máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, chế phẩm xử lý môi trường.
- Phát triển, ứng dụng công nghệ quy trình phân tích, quan trắc, giám sát và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học phát triển, làm chủ và chuyển giao công nghệ môi trường của các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp công nghiệp môi trường.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn tài trợ từ các nước, tổ chức quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng dụng, làm chủ và chuyển giao công nghệ môi trường.
Rà soát các doanh nghiệp công nghiệp môi trường và đề xuất quy hoạch, kế hoạch thu hút đầu tư và phát triển các dự án công nghiệp môi trường: Dự án sản xuất máy móc thiết bị, vật tư ngành môi trường, xử lý chất thải, nước cấp; Dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, có công nghệ thu hồi và lưu giữ cacbon thấp; Sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng thu hồi từ xử lý chất thải; dự án tái chế, tái sử dụng chất thải.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư các dự án công nghiệp môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh:
- Sản xuất thiết bị xử lý nước thải như: máy khuấy bùn, máy bơm đặc chủng công suất lớn, màng lọc, thiết bị xử lý nước sinh hoạt, nước thải theo modul...;
- Sản xuất thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý chất thải rắn như: xe chuyên dùng phun nước - quét và hút rác, xe chở chất thải rắn, xe hút bùn, thông cống, thiết bị phân loại rác, lò đốt chất thải rắn thông thường, lò đốt chất thải nguy hại, dây chuyền làm phân vi sinh, dây chuyền thiết bị sản xuất viên nén năng lượng, thiết bị xử lý chất thải trên các loại phương tiện giao thông...;
- Sản xuất thiết bị xử lý khí thải như: thiết bị lọc bụi túi vải, lọc bụi tĩnh điện, thiết bị xử lý khí thải chứa các hợp chất NOx, SOx, COx, VOCs, H2S, chất hữu cơ, chất gây mùi …;
- Sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường như: xúc tác sử dụng trong xử lý khí lò đốt công nghiệp, xử lý chất thải bằng phương pháp nhiệt phân và quy trình, thiết bị tương ứng, chế phẩm vi sinh hoạt tính cao, vật liệu mang vi sinh, vật liệu chuyên dụng phục vụ xử lý môi trường...;
- Sản xuất máy móc, thiết bị, sản phẩm, vật liệu phục vụ lĩnh vực xử lý nước cấp, phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng.
4. Phát triển dịch vụ môi trường
Xây dựng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển dịch vụ môi trường giai đoạn 2022 - 2025; tập trung các nội dung sau:
- Kêu gọi đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề.
- Kêu gọi đầu tư, phát triển các doanh nghiệp dịch vụ môi trường đủ năng lực giải quyết các vấn đề môi trường lớn của tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp môi trường đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn đô thị tập trung; chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tập trung.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp môi trường đầu tư, phát triển các hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn môi trường.
5. Đào tạo nhân lực, nâng cao nhận thức, năng lực phát triển ngành công nghiệp môi trường
- Lồng ghép nội dung, chương trình đào tạo về ngành công nghiệp môi trường trong các trường đại học kỹ thuật, cao đẳng nghề; xây dựng chương trình đào tạo nhân viên kỹ thuật vận hành các hệ thống xử lý môi trường.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ các cấp, doanh nghiệp, hiệp hội và các bên có liên quan về phát triển ngành công nghiệp môi trường.
1. Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị chủ trì lập dự toán chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch do các Sở, Ban, ngành, địa phương lập; cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm tham mưu UBND cùng cấp cân đối, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
2. Kinh phí ngân sách thực hiện Kế hoạch được bố trí cho các Sở, Ban, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành, theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành; lồng ghép trong các nguồn kinh phí thực hiện chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khác có liên quan; nguồn vốn tài trợ, vận động và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (đính kèm Phụ Lục). Bổ sung nhiệm vụ vào kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị để thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Công Thương) trước ngày 15/01 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện Đề án theo Phụ lục đính kèm)
2. Sở Tài chính kiểm tra, bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán đầu năm của các đơn vị và hướng dẫn sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách theo quy định.
Từ năm 2023 trở đi, căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch đã được phê duyệt, các đơn vị chủ trì chủ động lập dự toán chi tiết gửi cơ quan tài chính cùng cấp tham mưu UBND cùng cấp cân đối, bố trí kinh phí thực hiện ngay trong dự toán đầu năm để triển khai thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn chi đầu tư phát triển thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định liên quan pháp luật về đầu tư công, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch; nghiên cứu áp dụng các quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư ngành công nghiệp môi trường.
4. Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường chủ động phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương của tỉnh để được hỗ trợ, tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch.
5. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo và tham mưu đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện Kế hoạch đồng bộ và đạt hiệu quả; theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Kế hoạch số 4909/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Hoàn thiện chính sách, pháp luật, tổ chức về công nghiệp môi trường. |
|
|
| |
1.1 | Chủ trì hoặc tham gia góp ý rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách và văn bản pháp luật về môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Công Thương; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
1.2 | Chủ trì hoặc tham gia góp ý rà soát sửa đổi bổ sung các cơ chế, bộ tiêu chí, chính sách thu hút đầu tư doanh nghiệp công nghiệp môi trường, hình thành khu xử lý, tái chế chất thải. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - BQL Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
1.3 | Tham mưu ban hành cơ chế khuyến khích hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng làm chủ và chuyển giao công nghệ xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại phù hợp với điều kiện của tỉnh và cả nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư. - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
1.4 | Lồng ghép nội dung phát triển ngành công nghiệp môi trường vào các chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Công Thương | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
1.5 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. | Sở Công Thương | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
1.6 | Thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp công nghiệp môi trường thuộc khu vực nhà nước; | Sở Tài Chính | - Các Sở: Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2022- 2025 |
Phát triển công nghệ bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên và phục hồi môi trường. |
|
|
| |
2.1 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ môi trường nghiên cứu phát triển, ứng dụng, làm chủ và chuyển giao công nghệ xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường thông qua tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tham gia Chương trình, kế hoạch, các cơ chế, chính sách hỗ trợ ứng dụng chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, ... của tỉnh và quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các cơ sở đào tạo; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
2.2 | Góp ý hoàn thiện, phát triển công nghệ quy trình phân tích, quan trắc, giám sát và kiểm soát ô nhiễm môi trường; cập nhật, phổ biến các quy định của pháp luật về quan trắc và phân tích môi trường và áp dụng trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Y tế; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
2.3 | Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học phát triển, làm chủ và chuyển giao công nghệ môi trường của các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; - Các cơ sở đào tạo; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
2.4 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn tài trợ từ các nước, tổ chức quốc tế thực hiện các dự án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
Kêu gọi thu hút đầu tư, phát triển các doanh nghiệp công nghiệp |
|
|
| |
3.1 | Rà soát các doanh nghiệp công nghiệp môi trường và đề xuất quy hoạch, kế hoạch thu hút đầu tư và phát triển các dự án công nghiệp môi trường: dự án sản xuất máy móc thiết bị, vật tư ngành môi trường, xử lý chất thải, nước cấp; dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, có công nghệ thu hồi và lưu giữ cacbon thấp; sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng thu hồi từ xử lý chất thải; dự án tái chế, tái sử dụng chất thải. | Sở Công Thương | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2022- 2025 |
3.2 | Kêu gọi thu hút đầu tư, phát triển các doanh nghiệp công nghiệp môi trường sản xuất, chế tạo, cung cấp các thiết bị, phương tiện, dụng cụ, sản phẩm bảo vệ môi trường. | Sở Công Thương | - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; - BQL Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên |
|
|
| ||
4.1 | Xây dựng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển dịch vụ môi trường giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Năm 2022- 2023 |
4.2 | Kêu gọi hợp tác đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các khu - cụm công nghiệp, làng nghề; | Sở Công Thương | - Các Sở: Kế hoạch Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Năm 2022- 2025 |
4.3 | Kêu gọi đầu tư, phát triển các doanh nghiệp dịch vụ môi trường đủ năng lực giải quyết các vấn đề môi trường lớn của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; - BQL Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
4.4 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp môi trường đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn đô thị tập trung; chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tập trung; | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
4.5 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp môi trường phát triển các hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
Đào tạo nhân lực, nâng cao nhận thức, năng lực phát triển ngành công nghiệp môi trường. |
|
|
| |
5.1 | Lồng ghép nội dung về ngành công nghiệp/kỹ thuật môi trường vào các môn học/mô-đun trong các chương trình đào tạo thuộc các ngành, nghề liên quan ở các trường đại học, cao đẳng. | Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
5.2 | Xây dựng các chương trình đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ công nhân kỹ thuật vận hành các hệ thống xử lý môi trường | Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
5.3 | Tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ các cấp, doanh nghiệp, hiệp hội và các bên có liên quan về bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; - Các doanh nghiệp công nghiệp môi trường. | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 4750/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng theo Quyết định 1292/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 2131/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 6Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2025" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 3586/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 980/QĐ-TTg về Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 980/QĐ-TTg về Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Kế hoạch 4750/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng theo Quyết định 1292/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 192/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 2131/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 9Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2025" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 3586/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 980/QĐ-TTg về Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 980/QĐ-TTg về Danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch 4909/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 4909/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra