- 1Luật trẻ em 2016
- 2Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 121/2020/QH14 năm 2020 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/KH-UBND | Nghệ An, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 11/6/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (BVCS&GDTE) trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 06-CT/TU), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ và có hiệu quả nội dung Chỉ thị số 06-CT/TU.
b) Tạo sự quan tâm, phát huy vai trò và trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội đối với công tác BVCS&GDTE.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch là cụ thể hóa nội dung Chỉ thị số 06-CT/TU, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương, đơn vị đảm bảo cho việc chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả.
b) Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung, quy định để đảm bảo thực hiện tốt công tác BVCS&GDTE.
c) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 06- CT/TU.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị số 06-CT/TU; chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BVCS&GDTE, trong đó chú trọng: Luật trẻ em năm 2016, Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt các chương trình, kế hoạch, dự án về trẻ em giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030...
- Đa dạng hóa các hoạt động, nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về trẻ em, các kiến thức, kỹ năng về BVCS&GDTE. Nghiên cứu xuất bản các ấn phẩm truyền thông, chú trọng các sản phẩm tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông, trên môi trường mạng; tăng thời lượng phát sóng, các chuyên trang, chuyên mục về công tác BVCS&GDTE.
- Tổ chức truyền thông tới các cấp ủy, chính quyền, tổ chức, đơn vị, cộng đồng khối, xóm, thôn, bản. Tập trung hướng tới nhóm trẻ em, học sinh và thầy, cô giáo ở các cấp học, bậc học và đặc biệt là các bậc cha, mẹ, các thành viên trong gia đình và người trực tiếp chăm sóc trẻ.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.1. Về mục tiêu dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em.
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chương trình, đề án về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.2. Mục tiêu giáo dục
Triển khai chính sách, giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em bỏ học đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh và thân thiện. Thực hiện các giải pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động giáo dục, chú trọng giáo dục truyền thông lịch sử, văn hóa dân tộc và phát triển nhân cách, kỹ năng sống, tài năng, năng khiếu của trẻ em; giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản cho trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3. Mục tiêu bảo vệ trẻ em.
2.3.1. Thực hiện tốt các chính sách về chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh. Vận động các nguồn lực xã hội để ưu tiên hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; triển khai đồng bộ, mạnh mẽ các giải pháp để phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em đặc biệt là đuối nước trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị tổ chức và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3.2 Tăng cường hoạt động quản lý trên các mạng xã hội có nội dung liên quan đến trẻ em. Thực hiện các giải pháp bảo vệ, thiết lập các kênh thông tin để tiếp nhận, phản ánh thông tin về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; bảo đảm quyền bí mật đời sống riêng tư của trẻ em trong hoạt động thông tin, truyền thông.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3.4 Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm xâm hại trẻ em; bảo vệ an toàn cho trẻ em là nạn nhân bị xâm hại, bị mua bán, người chưa thành niên vi phạm pháp luật. Điều tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời tội phạm xâm hại trẻ em, chú trọng công tác điều tra thân thiện với trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
a) Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3.5 Thực hiện có hiệu các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
a) Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức và các huyện miền núi.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.4 Mục tiêu phát triển văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em.
2.4.1 Xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao dành cho trẻ em, nhất là các địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm hoạt động biểu diễn, sáng tác nghệ thuật có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thông, phù hợp với trẻ em theo quy định của pháp luật; xây dựng đề án chuyên ngành về giải pháp phòng chống đuối nước ở trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.4.2 Khảo sát thực trạng số học sinh biết bơi trong trường học; nghiên cứu các điều kiện cần thiết tiến tới đưa việc dạy bơi vào trong chương trình giáo dục để chỉ đạo các trường xây dựng các tiết học bơi trong chương trình với hai hình thức (ngoại khóa hoặc chính khóa).
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.4.3 Ưu tiên bố trí quỹ đất, nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển các công trình văn hóa thể thao cho trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Từng giai đoạn và hàng năm.
2.5. Mục tiêu hỗ trợ phát triển và tham gia của trẻ em.
2.5.1 Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và mở rộng các mô hình phát triển toàn diện trẻ em; dịch vụ bảo vệ trẻ em; phòng, chống xâm hại trẻ em; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.5.2 Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình nhóm gia đình đồng hành cùng trẻ em để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong gia đình.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cộng đồng và gia đình.
2.5.3 Tích hợp, lồng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em vào các chương trình chính khóa và hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, năng lực, sự phát triển của trẻ em; xây dựng và phát triển mô hình đối thoại học đường để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong trường học.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Các cấp bộ đoàn, các cơ sở giáo dục, các tổ chức, gia đình và địa phương có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.5.4 Tổ chức lấy ý kiến, kiến nghị của trẻ em; đẩy mạnh chỉ đạo Câu lạc bộ tư vấn, trợ giúp trẻ em cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức các Diễn đàn, đối thoại giữa trẻ em với đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các ban, ngành; theo dõi việc giải quyết và phản hồi cho trẻ em về kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị; giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An.
b) Đơn vị phối hợp: Huyện đoàn, Sở, ngành liên quan và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.1. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công tác BVCS&GDTE; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu BVCS&GDTE vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các công trình phục vụ chăm sóc trẻ em, góp phần thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội cấp tỉnh và UBND các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, sở, ngành, tổ chức và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn (theo chỉ đạo của trung ương và UBND tỉnh).
3.2. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em.
3.2.1 Bố trí ngân sách và huy động nguồn lực xã hội nhằm đảm bảo công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, trong đó ưu tiên địa bàn khó khăn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; lồng ghép với các chương trình, đề án khác có liên quan để triển khai Kế hoạch.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Tài Chính.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sở, ngành và tổ chức liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.2.2 Triển khai, thực hiện có hiệu quả Đề án “Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.3. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ, tổng kết; khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3.3.1 Xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến công tác trẻ em đã được ban hành, phê duyệt; việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.3.2 Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo việc thực hiện quyền trẻ em; đôn đốc việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của trẻ em, cha mẹ, người giám hộ, tổ chức đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Tòa án, Viện kiểm sát các cấp và các tổ chức đoàn thể liên quan các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo thời điểm của các vụ việc, vấn đề.
3.3.3 Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, tổ chức xã hội cấp tỉnh; UBND các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất.
3.3.4 Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em.
- Đề cao và xử lý nghiêm trách nhiệm người đứng đầu để xảy ra các vụ xâm hại trẻ em trên địa bàn quản lý mà không có biện pháp chỉ đạo, xử lý có hiệu quả hoặc vi phạm pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em, tảo hôn.
- Xử lý nghiêm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, kể cả cha mẹ, người chăm sóc trẻ em có hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em, bao che, chậm trễ, cố tình kéo dài vụ việc vi phạm quyền trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, công an, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.3.5 Thực hiện và đưa công tác đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU làm căn cứ để xét phân loại thi đua. Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các chính sách, pháp luật về trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, các địa phương và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm, đột xuất.
4.1. Bố trí đội ngũ các bộ làm công tác trẻ em các cấp, đội ngũ cộng tác viên kiêm nhiệm làm công tác trẻ em ở xóm, khối, bản; bồi dưỡng, chế độ chính sách đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em, nhất là ở cấp xã và ở khối, xóm, bản.
a) Đơn vị chủ trì: UBND-HĐND các cấp; Sở Nội vụ.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.2. Kiện toàn và phát huy vai trò, trách nhiệm và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức liên ngành về công tác trẻ em (Ban Điều hành công tác trẻ em tỉnh; Hội đồng Bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh...); phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương củng cố hệ thống cơ sở, mô hình cung cấp dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trẻ em; xây dựng Quy trình phối hợp hỗ trợ, can thiệp, xử lý đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm; xây dựng Quy trình vào Quý I/2022
4.3 Xây dựng các chương trình, kế hoạch liên ngành để thực hiện các nhiệm vụ có tính chất liên ngành về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức và các đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm, giai đoạn 2021-2025.
4.4 Thực hiện phong trào “Toàn dân bảo vệ và giáo dục trẻ em”; các phong trào của các tổ chức đoàn thể; các hoạt động của các tổ chức xã hội, cơ quan, đơn vị với mục tiêu xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh cho trẻ em, bảo đảm tất cả trẻ em có cơ hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
a) Đơn vị chủ trì: Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Kinh phí thực hiện
Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các địa phương.
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về các nội dung công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em.
b) Tổ chức huy động nguồn lực từ xã hội, cộng đồng, cá nhân và từ các nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU, định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy; tham mưu tổ chức sơ kết tình hình thực hiện Chỉ thị theo từng giai đoạn vào năm 2023, năm 2025 và những năm tiếp theo.
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chủ động triển khai thực hiện theo quy định, lồng ghép các nội dung Chỉ thị vào nhiệm vụ chuyên môn được giao.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể được phân công tại phụ lục kèm theo kế hoạch này)
c) Các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/12 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để phối hợp, xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 488/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 11/6/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1.1 | Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí đa dạng hóa các hoạt động, nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về trẻ em trên các phương tiện truyền thông. Tăng thời lượng phát sóng, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về công tác trẻ em. Phát huy hiệu quả hệ thống đài truyền thanh cơ sở tại các xã, phường, thị trấn. Thực hiện cấp phép và xuất bản tài liệu tuyên truyền, kiểm soát chặt chẽ các ấn phẩm có nội dung liên quan đến trẻ em. Chỉ đạo phòng VH&TT các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch tuyên truyền với nhiều hình thức tuyên truyền cấp cơ sở như: tổ chức hội thi báo cáo viên, tổ chức vẽ tranh, tuyên truyền lưu động... phong phú phù hợp với các nhóm đối tượng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động - TB và XH, các sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm |
1.2 | - Hướng dẫn, triển khai các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em; bảo vệ, chăm sóc trẻ em có HCĐB,KK trên địa bàn tỉnh; - Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em (từ ngày 01 tháng 6 đến ngày 01 tháng 7). | Sở Lao động - TB và XH | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương, gia đình và trẻ em. | Hàng năm |
1.3 | Chỉ đạo và hướng dẫn việc đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục chính sách pháp luật liên quan đến chăm sóc bảo vệ và giáo dục trẻ em. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
1.4 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, ý thức cho học sinh, nhà giáo, nhân viên về quyền và bổn phận của trẻ em; việc tuân thủ các quy định về trật tự an toàn giao thông, phòng chống xâm hại trẻ em, nhất là xâm hại trẻ em trên môi trường mạng, bạo lực học đường, tai nạn thương tích đuối nước trẻ em; xây dựng các mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
1.5 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình; Hướng dẫn, trang bị kiến thức và kỹ năng cho gia đình về thực hiện quyền trẻ em, giáo dục trẻ em về quyền và bổn phận của trẻ em. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
1.6 | Tổ chức tuyên truyền sâu rộng; tăng cường nâng cao nhận thức để chuyển đổi hành vi của các cấp chính quyền, đoàn thể, nhất là các bí thư, xóm trưởng, già làng, trưởng bản và thế hệ trẻ của các huyện miền núi nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các huyện miền núi. | Hàng năm |
1.7 | Tuyên truyền và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi xâm hại trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật; lồng chép các nội dung về phòng chống mua bán, xâm hại tình dục trẻ em trong nội dung tuyên truyền chương trình phòng, chống mua bán người | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
1.8 | Lồng ghép thực hiện tuyên truyền công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em theo chức năng nhiệm vụ được giao. | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị. địa phương | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Hàng năm |
2.1 | Về mục tiêu dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe | |||
| Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chương trình, đề án về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | Sở Y tế | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
| - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo - Hướng dẫn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em di cư, trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường; xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong bệnh viện. - Thực hiện quy trình giám định đặc thù đối với các vụ xâm hại tình dục trẻ em, xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em mắc hội chứng rối loạn phổ tự kỳ, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh phải điều trị dài ngày theo quy định. | Sở Y tế | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
2.2 | Về mục tiêu giáo dục | |||
| - Thực hiện tốt công tác huy động trẻ em đến trường đúng độ tuổi; hoàn thành phổ cập giáo dục cấp tiểu học và trung học cơ sở, duy trì tốt kết quả. - Triển khai chính sách, giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em bỏ học đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi; duy trì và mở rộng các trường bán trú và dân tộc nội trú. - Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, không có bạo lực. - Thực hiện các giải pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động giáo dục, chú trọng giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc và phát triển nhân cách, kỹ năng sống, tài năng, năng khiếu của trẻ em; giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản cho trẻ em. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương | Hàng năm |
2.3 | Về mục tiêu bảo vệ trẻ em | |||
2.3.1 | - Duy trì, sử dụng và nâng cấp phần mềm để quản lý tốt cơ sở dữ liệu về trẻ em; chủ trì thực hiện khảo sát, điều tra, nghiên cứu về trẻ em, tình hình xâm hại trẻ em và các tác động đến việc thực hiện quyền trẻ em. - Vận động các nguồn lực xã hội để ưu tiên hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em các xã ĐBKK thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi và trẻ em có HCĐB, KK. - Thực hiện tốt các chính sách về chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục triển khai đồng bộ, mạnh mẽ các giải pháp để phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em đặc biệt là đuối nước trẻ em. - Xây dựng các mô hình bảo vệ chăm sóc trẻ em có HCĐBKK, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng | Sở Lao động - TB và XH | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương | Hàng năm |
2.3.2 | Tăng cường hoạt động quản lý trên mạng internet, các mạng xã hội có nội dung liên quan đến trẻ em. Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, thiết lập các kênh thông tin để tiếp nhận, phản ánh thông tin về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; bảo đảm quyền bí mật đời sống riêng tư của trẻ em trong hoạt động thông tin, truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
2.3.3 | - Thực hiện hỗ trợ, bảo đảm mọi trẻ em được đi học, giảm thiểu tình trạng trẻ em bỏ học; có chính sách hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em đang sinh sống tại các xã biên giới, miền núi, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tiếp cận giáo dục phổ cập, giáo dục hòa nhập, được học nghề và giới thiệu việc làm phù hợp với độ tuổi và pháp luật về lao động. - Bảo đảm công bằng về cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi trẻ em; giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tật; có chính sách miễn, giảm học phí cho từng nhóm đối tượng trẻ em phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, TB và XH. | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương | Hàng năm |
2.3.4 | Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình “Phòng chống bạo lực gia đình gắn với tuyên truyền, giáo dục đạo đức lối sống trong gia đình”. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
2.3.5 | - Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm xâm hại trẻ em; bảo vệ an toàn cho trẻ em là nạn nhân bị xâm hại, bị mua bán. - Điều tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời tội phạm xâm hại trẻ em, chú trọng công tác điều tra thân thiện với trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
2.3.6 | Thực hiện có hiệu các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, tổ chức liên quan, các huyện miền núi. | Hàng năm |
2.4 | Về văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em | |||
2.4.1 | - Xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao dành cho trẻ em, nhất là các địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm hoạt động biểu diễn, sáng tác nghệ thuật có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thông, phù hợp với trẻ em theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, phòng ngừa xâm hại trẻ em trong các hoạt động văn hóa, thể thao. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
2.4.2 | Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về “chính sách đầu tư xây dựng bể bơi, dạy bơi cho trẻ em. Hoặc là: Xây dựng đề án chuyên ngành về giải pháp phòng chống đuối nước ở trẻ em. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương. | Quý IV/2021 |
2.4.3 | Khảo sát thực trạng số học sinh biết bơi trong trường học; nghiên cứu các điều kiện cần thiết tiến tới đưa việc dạy bơi vào trong chương trình giáo dục để chỉ đạo các trường xây dựng các tiết học bơi trong chương trình với hai hình thức (ngoại khóa hoặc chính khóa). | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Văn hóa-Thể thao | Năm học 2022-2023 |
2.4.4 | Ưu tiên bố trí quỹ đất, nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển các điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, thể thao cho trẻ em.. | HĐND-UBND các cấp | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
2.4.5 | Huy động nguồn lực xã hội hóa để xây dựng các công trình, thiết chế văn hóa thể thao, vui chơi giải trí phục vụ cho trẻ em | Các sở: Lao động, TB&XH; Văn hóa-Thể thao; Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các cấp | Các Sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội, cơ quan, đơn vị, cá nhân và các địa phương liên quan. | Hàng năm |
2.5 | Về sự tham gia của trẻ em | |||
2.5.1 | Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển các mô hình phát triển toàn diện trẻ em, dịch vụ bảo vệ trẻ em và phòng, chống xâm hại trẻ em, thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. | Sở Lao động - TB và XH | Tỉnh đoàn | Hàng năm |
2.5.2 | Tích hợp, lồng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em vào các chương trình chính khóa và hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, năng lực, sự phát triển của trẻ em; xây dựng và phát triển mô hình đối thoại học đường để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong trường học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cấp bộ đoàn, các cơ sở giáo dục, các tổ chức, gia đình và địa phương có liên quan. | Hàng năm |
2.5.3 | Tổ chức lấy ý kiến, kiến nghị của trẻ em; Thành lập Câu lạc bộ tư vấn, trợ giúp trẻ em cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức các Diễn đàn, đối thoại giữa trẻ em với đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các ban, ngành; theo dõi việc giải quyết và phản hồi cho trẻ em về kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị; giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em. | Tỉnh đoàn | Huyện đoàn; các Sở, ngành liên quan, các địa phương | Năm 2021 và những năm tiếp theo |
3.1 | Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công tác BVCS&GDTE; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu BVCS&GDTE vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các công trình phục vụ chăm sóc trẻ em, góp phần thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em. | Các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội cấp tỉnh; UBND các cấp. | Sở Tư pháp; các sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương. | Hàng năm và giai đoạn (theo chỉ đạo của TƯ và UBND tỉnh). |
3.2 | Tăng cường đầu lư nguồn lực cho công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em | |||
3.2.1 | Bố trí ngân sách và huy động nguồn lực xã hội nhằm đảm bảo công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, trong đó ưu tiên địa bàn khó khăn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; lồng ghép với các chương trình, đề án khác có liên quan để triển khai Kế hoạch. | Sở Tài Chính | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan. | Hàng năm |
3.2.2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả Đề án “Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính và các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
3.3 | Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ, tổng kết; khen thưởng, kỷ luật trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em | |||
3.3.1 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến công tác trẻ em đã được ban hành, phê duyệt; việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương. | Hàng năm |
3.3.2 | Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo việc thực hiện quyền trẻ em; đôn đốc việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của trẻ em, cha mẹ, người giám hộ, tổ chức đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ em. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương. | Theo thời điểm của các vụ việc, vấn đề |
3.3.3 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội cấp tỉnh; UBND các cấp. | Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương. | Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất |
3.3.4 | Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em | Sở Lao động, TB&XH, công an, tòa án, viện kiểm sát các cấp. | Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan | Theo thời điểm của các vụ việc, vấn đề |
| - Đề cao và xử lý nghiêm trách nhiệm người đứng đầu để xảy ra các vụ xâm hại trẻ em trên địa bàn quản lý mà không có biện pháp chỉ đạo, xử lý có hiệu quả hoặc vi phạm pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em, tảo hôn. - Xử lý nghiêm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, kể cả cha mẹ, người chăm sóc trẻ em có hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em, bao che, chậm trễ, cố tình kéo dài vụ việc vi phạm quyền trẻ em. | |||
3.3.5 | Thực hiện và đưa công tác đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU làm căn cứ để xét phân loại thi đua. Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các chính sách, pháp luật về trẻ em. | Sở Lao động, TB&XH | Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan | Hàng năm |
4.1 | Bố trí đội ngũ các bộ làm công tác trẻ em các cấp, đội ngũ cộng tác viên kiêm nhiệm làm công tác trẻ em ở xóm, khối, bản; bồi dưỡng, chế độ chính sách đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em, nhất là ở cấp xã và ở khối, xóm, bản. | UBND-HĐND các cấp; Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương. | Hàng năm |
4.2 | -Tham mưu phát huy vai trò, trách nhiệm và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức liên ngành về công tác trẻ em (Ban Điều hành công tác trẻ em tỉnh; Hội đồng Bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh); phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương củng cố hệ thống cơ sở, mô hình cung cấp dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trẻ em; | Sở Lao động - TB và XH | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Hàng năm |
| - Nâng cao năng lực quản lý, cung cấp dịch vụ, kỹ năng bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành, các tổ chức, đặc biệt là cấp cơ sở; cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em. -Tập huấn, giáo dục kiến thức pháp luật, kỹ năng về BVCS&GDTE cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp và các tổ chức, nhóm cộng đồng dân cư với nội dung, hình thức phù hợp. |
|
|
|
4.3 | Xây dựng Quy trình phối hợp hỗ trợ, can thiệp, xử lý đối với các trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan, các địa phương | Quý I/2022 |
4.4 | Xây dựng các Chương trình, Kế hoạch liên ngành để thực hiện các nhiệm vụ có tính chất liên ngành về chăm sóc, bảo vệ, giáo dục trẻ em. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan | Theo yêu cầu nhiệm vụ |
4.5 | Thực hiện phong trào “Toàn dân bảo vệ và giáo dục trẻ em”; các phong trào của các tổ chức đoàn thể; các hoạt động của các tổ chức xã hội, cơ quan, đơn vị với mục tiêu xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh cho trẻ em, bảo đảm tất cả trẻ em có cơ hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức. | Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội các cấp | Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, các địa phương | Hàng năm |
- 1Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 4Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2189/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 1Luật trẻ em 2016
- 2Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 5Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 121/2020/QH14 năm 2020 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 2189/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 488/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định