Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2016/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC BỐ TRÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định việc bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 145/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2016 về quy định việc bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 233/BC-STP ngày 14 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Bố trí và quy định mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở các thôn, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tại thôn, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Số lượng và mức hỗ trợ
a) Số lượng: Bố trí mỗi thôn, tổ dân phố một (01) cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (BVCS và GDTE) trên cơ sở sử dụng đội ngũ cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hiện có ở thôn, tổ dân phố.
b) Mức hỗ trợ: 100.000đồng/người/tháng.
4. Kinh phí và thời gian thực hiện
- Kinh phí thực hiện từ ngân sách tỉnh cân đối, phân bổ hằng năm cho các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan bổ sung hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cộng tác viên BVCS và GDTE cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình kiêm thêm nhiệm vụ cộng tác viên BVCS và GDTE ở thôn, tổ dân phố để UBND các cấp tổ chức thực hiện.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí, phân bổ và hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí cho đội ngũ cán bộ cộng tác viên BVCS và GDTE trẻ em ở thôn, tổ dân phố theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Nội vụ, phòng Tài chính; UBND cấp xã lập dự toán; đồng thời cụ thể hóa việc hướng dẫn, tuyển chọn cộng tác viên BVCS và GDTE trên địa bàn theo chỉ đạo chuyên môn của cấp thẩm quyền và hàng năm cấp kinh phí cho cấp xã thực hiện.
b) UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tuyển chọn đội ngũ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; quyết định phân công công tác, quản lý và chỉ đạo tổ chức các hoạt động của đội ngũ cộng tác viên trên địa bàn; giao cho Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trực tiếp quản lý, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố điều hành đội ngũ cộng tác viên BVCS và GDTE của thôn, tổ dân phố theo quy định; đồng thời đảm bảo chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của Cộng tác viên dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại thôn, tổ dân phố theo Thông tư số 05/2008/TT- BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2118/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới và Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng, phát huy vai trò của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- 2Chỉ thị 04/2012/CT-UBND tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016
- 4Chỉ thị 21/2004/CT-UB về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với cộng tác viên bảo vệ trẻ em tại khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 2Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 4Kế hoạch 2118/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới và Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng, phát huy vai trò của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- 5Chỉ thị 04/2012/CT-UBND tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016
- 8Chỉ thị 21/2004/CT-UB về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 12Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 14Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với cộng tác viên bảo vệ trẻ em tại khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 66/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra