Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 356/TTr-STTTT ngày 31/12/2021; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cụ thể như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2021
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0).
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh về thành lập Tổ công tác xây dựng và triển khai Kế hoạch cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam.
- Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung, CSDL chuyên ngành tỉnh Quảng Nam.
- Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam.
- Kế hoạch số 2714/KH-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh về cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 4 của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2021.
- Về hạ tầng mạng lưới viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh: đến nay, sóng thông tin di động đã phủ sóng đến 100% trung tâm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, đường truyền cáp quang 96% số xã. Toàn tỉnh có 1.188.209 thuê bao điện thoại (trong đó số thuê bao điện thoại cố định là 26.226 thuê bao, số thuê bao điện thoại di động là 1.161.983 thuê bao), mật độ điện thoại trên toàn tỉnh là 73,77 máy/100 dân (trong đó: mật độ điện thoại cố định là 1,63 máy/100 dân, mật độ điện thoại di động 72,14 máy/100 dân). Số thuê bao internet là 159.764 thuê bao.
- Về hạ tầng CNTT: hầu hết các đơn vị đều có hệ thống mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối Internet băng thông rộng, 100% xã đã có cáp quang để trung tâm xã. Tuy nhiên, hệ thống mạng, máy tính tại một số đơn vị chưa đồng bộ, xuống cấp, chưa quản lý kết nối tập trung.
- Đã xây dựng và vận hành các hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung của tỉnh bao gồm:
Hệ thống mạng diện rộng (WAN): hiện nay, tất cả các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã kết nối vào mạng WAN của tỉnh (bao gồm 40 Sở, Ban, ngành và 18 huyện, thị xã, thành phố; tốc độ đường truyền trung bình 20Mbps/đơn vị). Chưa triển khai kết nối mạng WAN đến cấp xã.
Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh: được đầu tư đưa vào khai thác vận hành từ tháng 12/2019, đến nay hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt, đáp ứng yêu cầu về triển khai các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh. Hệ thống gồm 07 máy chủ dạng phiến (blade), 14 CPU 2.00GHz, 3T RAM; dung lượng lưu trữ khả dụng 31TB dữ liệu. Hệ thống đang được cấu hình với tổng cộng 120 server ảo hóa (VPS) phục vụ việc cài đặt các ứng dụng như thư điện tử; Qoffice; cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin các đơn vị; hệ thống một cửa điện tử liên thông; hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
Hệ thống Hội nghị truyền hình: bao gồm 38 điểm cầu, bao gồm điểm cầu Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Văn phòng HĐND và UBND 18 huyện, thị xã, thành phố và Văn phòng 18 Huyện, Thị, Thành ủy. Đến hết năm 2021, triển khai nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh lên chuẩn HD, đáp ứng yêu cầu kết nối với các hệ thống họp trực tuyến bên ngoài qua internet, mở rộng các điểm cầu thêm 06 Sở, ban, ngành của tỉnh. Về triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã, hiện nay, có 14 huyện triển khai hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã với 192 xã, đạt tỷ lệ 79,67%.
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh Quảng Nam (LGSP) đã thực hiện nhiệm vụ kết nối với trục liên thông quốc gia (NGSP) và phục vụ liên thông, tích hợp chia sẻ hệ thống quản lý văn bản của tỉnh với quốc gia; cổng dịch vụ công của tỉnh với cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đã kết nối thông suốt với các hệ thống thông tin quốc gia phục vụ nhu cầu khai thác dữ liệu của tỉnh bao gồm: CSDL đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); CSDL cấp, đổi Giấy phép lái xe, CSDL cấp phép liên vận (Bộ Giao thông vận tải); CSDL Lý lịch Tư pháp (Bộ Tư pháp); CSDL cấp phép lao động người nước ngoài (đang thực hiện); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài chính); Liên thông Tài nguyên môi trường - Thuế (Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Hầu hết các Sở, ngành đã xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ điều hành tác nghiệp tại đơn vị.
- Các CSDL được đưa vào hoạt động góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính tại đơn vị, cụ thể như:
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông triển khai phần mềm: quản lý các điểm truy cập Internet; ứng dụng GIS quản lý hạ tầng Bưu chính, viễn thông, quản lý các số liệu ứng dụng CNTT…
Lĩnh vực giao thông vận tải triển khai phần mềm: hệ thống GIS quản lý hạ tầng giao thông vận tải, phần mềm Quản lý bảo trì đường bộ...
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo triển khai phần mềm: (1) Quản lý trường học, các trường đang sử dụng phần mềm quản lý trường học VnEdu của VNPT, Viettel;...
Lĩnh vực y tế triển khai phần mềm: quản lý khám chữa bệnh, quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, quản lý dịch vụ y tế dự phòng...
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch khai thác phần mềm Quản lý di sản di tích.
Lĩnh vực Lao động - Thương binh xã hội triển khai phần mềm: quản lý hồ sơ người có công và quản lý bảo trợ xã hội; (2) Chi trả trợ cấp ưu đãi Người có công.
Lĩnh vực Nội vụ triển khai phần mềm Quản lý cán bộ công chức, lưu trữ điện tử.
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường triển khai phần mềm: quản lý quan trắc, CSDL địa chính, quản lý môi trường.
Lĩnh vực Tư pháp triển khai phần mềm: Quản lý hộ tịch; Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch, quản lý xử lý vi phạm hành chính.
- Các hệ thống thông tin, CSDL của các ngành hiện nay còn riêng biệt, chưa kết nối, chia sẻ được dữ liệu theo kế hoạch trong giai đoạn tới sẽ dần chuyển các dữ liệu chuyên ngành về lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống.
Tỉnh Quảng Nam đã tập trung xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin dùng chung, phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước
- Phần mềm quản lý văn bản và điểu hành tác nghiệp QOffice đã được triển khai sử dụng tại 100% Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường trên địa bàn tỉnh và đã kết nối liên thông hệ thống phần mềm của các đơn vị qua trục liên thông văn bản nội tỉnh. Đến nay, hệ thống phần mềm QOffice của tỉnh đã kết nối thông suốt với Văn phòng Chính phủ thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và kết nối liên thông 3 cấp tỉnh, huyện, xã thông qua trục liên thông văn bản nội tỉnh, cơ bản đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đã thực hiện tích hợp chữ ký số chuyên dùng vào phần mềm QOffice phục vụ cho việc ký số văn bản điện tử.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước: đến nay, đã cấp 2.841 chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân trên địa bàn tỉnh (trong đó có 647 chứng thư số tổ chức, 2.194 chứng thư số cá nhân), đáp ứng yêu cầu về sử dụng chứng thư số chuyên dùng của các cơ quan đơn vị để thực hiện việc gửi nhận văn bản điện tử và các giao dịch trực tuyến khác.
- Triển khai hệ thống email công vụ: đã triển khai sử dụng email công vụ @quangnam.gov.vn để thực hiện trao đổi dữ liệu trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; đến nay đã tạo lập hộp thư cho tất cả các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị khối Đảng trên địa bàn tỉnh, với tổng cộng khoảng 29.851 tài khoản.
2. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (Quảng Nam Portal có địa chỉ tại www.quangnam.gov.vn): cung cấp thông tin hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các ngành, địa phương; thông tin về chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo điều hành của tỉnh; các thông tin khác theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử: đến nay, đã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử tại tất cả các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý, giám sát tình hình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, công dân; hỗ trợ tra cứu kết quả hồ sơ qua mạng. Hệ thống cổng DVC TT của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử đang được triển khai vận hành thông suốt, hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã, đảm bảo theo các quy định tại Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh cung cấp DVC trực tuyến của tất cả các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Về cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3, 4: tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ: 89,91%. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4: 18%. Việc cung cấp DVC TT mức độ 3, 4 được người dân và doanh nghiệp đồng tình và đánh giá cao, đã tạo thuận lợi, giảm thời gian đi lại.
- Đã kết nối với Cổng DVC quốc gia, tích hợp dịch vụ công mức độ 4 trên hệ thống quốc gia nâng tổng số DVC tích hợp lên: 1.228 DVC; kết nối, tích hợp dùng chung hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia để thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, thuế.
- Tổng số cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm về CNTT tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có 150 người, hầu hết có trình độ đại học, trên đại học về CNTT. Tuy nhiên, nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, chủ yếu là kiêm nhiệm. Đến thời điểm hiện tại 100 % cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước cơ bản sử dụng thành thạo máy tính và các ứng dụng quản lý, điều hành.
- Trong những năm qua, tỉnh thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng cho cán bộ phụ trách CNTT trên địa bàn tỉnh với các nội dung đào tạo về quản trị, vận hành các hệ thống ứng dụng dùng chung, quản trị trang thông tin điện tử, an toàn bảo mật thông tin, ứng cứu sự cố máy tính, ....
- Để đáp ứng yêu cầu về triển khai Chính quyền số trong thời gian tới, cần thiết phải xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ CNTT của tỉnh, đặc biệt là tăng cường đầu tư nguồn lực, nhân lực cho Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông của tỉnh đảm bảo khả năng quản lý, vận hành các hệ thống CNTT triển khai toàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát ATTT đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, các ứng dụng dùng chung, phát hiện và xử lý kịp thời các lỗ hổng, nguy cơ mất ATTT. Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về ATTT của Trung ương như Trung tâm CNTT - Giám sát ATTT (Ban Cơ yếu Chính phủ), Cục ATTT (Bộ Thông tin và Truyền thông); Lữ đoàn 3 (Bộ Tư lệnh tác chiến không gian mạng) để hỗ trợ, trao đổi thông tin, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực đảm bảo bảo mật, ATTT trên địa bàn tỉnh.
- Hiện Quảng Nam đã thực hiện đủ các nội dung về ATTT theo mô hình 04 lớp được hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm ATTT cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”.
- Tình hình thực thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ: hiện nay, tỉnh đang triển khai thực hiện xây dựng hồ sơ trình phê duyệt cấp độ ATTT cho trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, từ đó xây dựng và triển khai phương án bảo đảm ATTT theo quy định.
- Tình hình triển khai Trung tâm giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng (SOC): trong năm 2021, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam đã thực hiện thuê dịch vụ giám sát ATTT cho trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. Việc triển khai SOC góp phần nâng cao công tác bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống dùng chung của tỉnh.
- Tình hình kiểm tra, đánh giá ATTT theo quy định của pháp luật: năm 2021 tỉnh thực hiện thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện đánh giá ATTT cho các hệ thống của tỉnh để kịp thời phát hiện các lổ hổng, sự cố để khắc phục.
- Tình hình lây nhiễm và xử lý, bóc gỡ mã độc: 100% số máy tính trên địa bàn tỉnh có cài phần mềm diệt virus để phát hiện, xử lý mã độc. Tuy nhiên, tỉnh chưa triển khai giải pháp phòng chống mã độc tập trung cũng như kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê tình hình lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Tình hình tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về ATTT mạng: tỉnh đã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ATTT mạng qua các lớp tập huấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác nhau như: Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh để nâng cao nhận thức về ATTT mạng cho cán bộ công chức toàn tỉnh và nhân dân.
- Tình hình tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập về ATTT mạng: đã tổ chức đào tạo về ATTT mạng cho cán bộ CNTT của tỉnh cũng như tham dự các lớp đào tạo, tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
- Tình hình xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố: tỉnh đã xây dựng đội ứng phó sự cố ATTT cho toàn tỉnh và cũng đã tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố ATTT mạng quốc gia.
VIII. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2021
- Về tiến độ triển khai Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”: hiện nay, các Sở, ngành, địa phương đang lập thủ tục để triển khai thực hiện các nội dung giao các đơn vị chủ trì theo lộ trình của Đề án, trong đó có 11 dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt và đang triển khai thực hiện, tổng kinh phí đã bố trí thực hiện Đề án trong năm 2021 là 14 tỷ đồng.
- Về thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021: các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch của tỉnh và của các ngành, địa phương. Tổng số dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT đã được phê duyệt là 24 dự án, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện khoảng 68 tỷ đồng (chi tiết theo phụ lục I).
- Luật CNTT;
- Luật ATTT mạng;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp, bảo đảm ATTT mạng quốc gia;
- Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm ATTT mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
- Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố mạng trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng đên 2025;
- Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Giám sát ATTT mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến 2025”;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyến đôi số quốc gia đên năm 2025, định hưởng năm 2030;
- Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phố biến kiến thức về ATTT mạng giai đoạn 2021 -2025”;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ATTT giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 6863/KH-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025.
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng các nền tảng, phát triển hạ tầng CNTT-TT hiện đại, đồng bộ, ứng dụng CNTT sâu rộng, phát triển nguồn nhân lực CNTT-TT, nâng cao an toàn thông tin (ATTT) trong toàn hệ thống chính trị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh; phát triển theo hướng bền vững phục vụ người dân, xã hội ngày một tốt hơn, nâng cao sự hài lòng, chất lượng cuộc sống của người dân; ứng dụng các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 hướng đến nền kinh tế số, xã hội số góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu nâng cao chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân (SiPas), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Hiện đại hóa, nâng cao năng lực hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện mối liên kết giữa Chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tạo lập nền tảng xây dựng và phát triển các chuỗi dịch vụ, sản phẩm chất lượng cao, có tính kết nối và mang lại những lợi ích về kinh tế - xã hội cho các đô thị lớn trong khi vẫn giúp đô thị tăng cường năng lực gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về hạ tầng số:
- 85% người dân có điện thoại thông minh.
- 70% hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng.
2.2. Mục tiêu về phát triển Chính quyền số tỉnh
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
- Trên 90% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, trên 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 50% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội của chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh, liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Trên 70% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2.3. Mục tiêu về phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp cho người dân, doanh nghiệp.
2.4. Mục tiêu kinh tế số và xã hội số
- 30% doanh nghiệp SMEs sử dụng nền tảng số.
- 100% hóa đơn điện tử.
- 10% tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử.
- 10% người dân có kỹ năng số cơ bản.
- 90% dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử.
- 10% người dân kết nối mạng được bảo vệ cơ bản.
2.5. Mục tiêu về phát triển hạ tầng CNTT và ATTT
- 100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Nhà nước.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về ATTT.
- 100% trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.
- 100% trẻ em là nạn nhân bị xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.
1. Hoàn thiện quy chế, quy định pháp lý
- Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Xây dựng các chính sách về CSDL (danh mục dữ liệu, danh mục CSDL, kế hoạch mở dữ liệu...).
- Xây dựng quy trình vận hành các hệ thống của tỉnh đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao;... đảm bảo các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh, hướng tới hình thành hạ tầng số cho Chính quyền số tỉnh.
- Xây dựng mạng diện rộng WAN của tỉnh trên cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh; đảm bảo hoạt động của Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành.
- Từng bước xây dựng nền tảng hạ tầng cho triển khai đô thị thông minh tỉnh: xây dựng Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh và các huyện.
- Nâng cấp, bổ sung thiết bị Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, ATTT, duy trì hoạt động thông suốt các phần mềm dùng chung, các hệ thống của tỉnh, đặc biệt là triển khai hệ thống mới, hệ thống lưu trữ điện tử tập trung toàn tỉnh dự kiến triển khai năm 2022.
3. Phát triển các nền tảng, hệ thống
- Xây dựng nền tảng liên thông tích hợp, phát triển ứng dụng, dịch vụ, giám sát, phân tích dữ liệu phục vụ phát triển ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số, kết nối hệ thống (đô thị thông minh, dữ liệu mạng xã hội, .), đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo các tiêu chuẩn công nghệ mới.
- Hoàn thiện, nâng cấp các ứng dụng dùng chung theo hướng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và khai thác các CSDL quốc gia, CSDL địa phương.
- Thực hiện nâng cấp các ứng dụng dùng chung đảm bảo liên thông, tích hợp, chia sẻ được với các nền tảng chính quyền điện tử LGSP. Dữ liệu được hình thành từ các ứng dụng, dịch vụ dùng chung phải được chia sẻ khi có nhu cầu. Các dữ liệu gốc sinh ra trong các nghiệp vụ phải được lưu trữ dưới dạng máy có thể đọc được và chia sẻ dưới dạng dịch vụ giao diện lập trình ứng dụng (API), hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp địa phương.
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng các CSDL đã được Trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm…).
- Tiếp tục duy trì và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP) và kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở trung ương và địa phương (NGSP) để khai thác các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ trung ương đến địa phương. Tiếp tục thực hiện tích hợp kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin của tỉnh với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương.
- Từng bước thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số hóa, xây dựng dữ liệu nền, CSDL dùng chung, các CSDL chuyên ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ trung ương đến địa phương.
- Xây dựng các CSDL chuyên ngành ưu tiên: danh sách các CSDL chuyên ngành triển khai trong năm 2022 (có danh mục tại phụ lục II đính kèm).
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
5.1. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước
- Nâng cấp, triển khai hệ thống lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung: đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ hệ thống Lưu trữ điện tử dùng chung và ký số tập trung, đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu số hóa tài liệu lưu trữ của các cơ quan, đơn vị cũng như lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, công dân.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng các Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp trên nền tảng công nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì, nâng cấp hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Duy trì, nâng cấp, triển khai hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh tới các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai, phát triển, tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh.
- Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Văn phòng UBND tỉnh).
- Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh (IOC) (Văn phòng UBND tỉnh).
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các TTYT trên địa bàn tỉnh: Hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn đáp ứng các nghiệp vụ về công tác quản lý theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/08/2020 của Bộ Y tế và Thông tư 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế và các yêu cầu quản lý tuyến y tế cơ sở của Sở Y tế, phục vụ quản lý các nghiệp vụ của Trạm y tế, kết nối hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn tỉnh, thống kê, báo cáo y tế theo quy định liên thông 4 cấp: xã, huyện, tỉnh và tuyến trung ương theo lộ trình.
5.2. Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp
Xây dựng và triển khai các ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp (Smart Quảng Nam): Xây dựng các ứng dụng thiết yếu trên các thiết bị di động cho người dân, doanh nghiệp, xây dựng kênh tương tác tự động phục vụ kết nối với người dân, doanh nghiệp. Thiết lập kênh tương tác đa chiều giữa Chính quyền và người dân, doanh nghiệp một cách kịp thời, hiệu quả. Tăng cường mối quan hệ, liên kết và thu hẹp khoảng cách giữa Chính quyền các cấp với người dân, doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh Quảng Nam. Thúc đẩy sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trong công tác giám sát cũng như xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Nam.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai cung cấp DVCTT mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết quả giải quyết TTHC đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.
- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Triển khai tổng đài 1022 Quảng Nam cho phép tiếp nhận hỏi đáp các vướng mắc; cổng thông tin phản ánh, góp ý; ứng dụng trên điện thoại thông minh... tương tác giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp. Chuyển tiếp các vấn đề tồn tại tới các cơ quan chức năng chuyên trách, kịp thời giải quyết cho công dân, doanh nghiệp.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số với trọng tâm là phát triển doanh nghiệp công nghệ số, phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử và sản xuất thông minh. Thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và cả nền kinh tế của tỉnh.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp số khởi nghiệp, hình thành cộng đồng doanh nghiệp số; khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh có tính cạnh tranh và phát triển bền vững; trong đó, hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng. Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh toán trực tuyển, di động phục vụ người dân (Viettel Pay, VNPT Pay,...).
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc điểu hành các doanh nghiệp. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, nâng cao kỹ năng số cho người lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp của tỉnh. Hình thành văn hóa số, chuẩn bị nguồn nhân lực cho chuyển đổi số để phát triển xã hội số, để không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng CNTT trong quá trình tham gia thực hiện thủ tục hành chính của người dân với chính quyền các cấp. Mở rộng các kênh kết nối phục vụ thực hiện thủ tục hành chính của người dân dựa trên nền tảng các mạng xã hội.
8. Chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên
8.1. Lĩnh vực y tế
- Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, tư vấn, chữa bệnh từ xa; từng bước xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành CSDL quốc gia về y tế; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí, hình thành các bệnh viện thông minh. Phấn đấu 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xa; thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế.
- Hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo điều kiện cho khám chữa bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử cho người dân, bảo đảm người dân có thể tiếp xúc bác sỹ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh nhân.
- Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
8.2. Lĩnh vực giáo dục
- Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, đào tạo thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi và phát triển; tận dụng công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là người dân ở vùng khó khăn. Số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
- 100% các cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học từ xa; trong đó, thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến, ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
- Xây dựng Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh IOC- Edu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.
8.3. Lĩnh vực nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ số trong quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn, khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử trong nông nghiệp tập trung vào các sản phẩm OCOP chủ lực của tỉnh, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ sổ trong nền kinh tế.
- Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa một số quy trình sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương. Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý để có các chính sách điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như: Dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch...
8.4. Lĩnh vực du lịch
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phát triển du lịch thông minh trong quảng bá, xúc tiến, thu hút du khách và quản lý trên lĩnh vực du lịch, tăng cường ứng dụng mobile, AI và chatbot, các kênh tương tác online cho phép đánh giá (rating), nhận xét (review) về chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cổng thông tin du lịch Quảng Nam thể hiện thông tin du lịch Quảng Nam một cách đầy đủ và chính xác. Hoàn thành việc số hóa toàn bộ dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành, cơ sở lưu trú do tỉnh Quảng Nam quản lý. Hình thành hệ thống thông tin về số khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và khách du lịch.
- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin cho khách du lịch về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch, thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh.
- Xây dựng CSDL khách sạn, nhà hàng, các địa điểm lưu trú, các công ty lữ hành, vận tải du lịch…trên toàn Tỉnh.
- Xây dựng CSDL số di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn: xây dựng bộ bản đồ địa hành, mô hình số độ cao, CSDL địa lý của di sản, mô hình số 3D khu di tích, di sản; dựng hình ảnh 360 và mô hình thực tế ảo, thu thập dữ liệu thông tin thuộc tính của các di sản văn bản...
8.5. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý ngành tài nguyên và môi trường, Cổng thông tin chia sẻ dữ liệu không gian địa lý tỉnh Quảng Nam.
8.6. Chuyển đổi số trong quản lý quy hoạch, xây dựng, giao thông vận tải
- Phát triển CSDL hạ tầng đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, quy hoạch, xây dựng, giao thông, cấp thoát nước, cây xanh, phòng cháy chữa cháy, viễn thông, lưới điện... trên nền tảng công nghệ GIS. Xây dựng CSDL về cấp phép xây dựng tỉnh Quảng Nam, hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý quy hoạch, hạ tầng đô thị trên địa bàn toàn tỉnh, số hóa hồ sơ các bản đồ quy hoạch nhằm cung cấp thông tin quy hoạch cho người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư theo đúng quy định.
- Xây dựng hệ thống quản lý hạ tầng giao thông theo mô hình dữ liệu số trên nền hệ thống thông tin địa lý nhằm chia sẻ cho các cơ quan có liên quan khai thác sử dụng phục vụ công tác quy hoạch, xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông, nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước trên lĩnh vực quản lý hạ tầng giao thông vận tải.
8.7. Chuyển đổi số cấp xã gắn với xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng xã thông minh tại các địa phương tối thiểu 01 xã/01 huyện, thị xã, thành phố nhằm thúc đẩy thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị, thúc đẩy ứng dụng CNTT và chuyển đôi số trong chính quyền xã, góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành; tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền; hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích, thuận lợi nhất nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, an toàn, an ninh trật tự và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Triển khai hạ tầng số (kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng, hội nghị truyền hình, hệ thống truyền thanh thông minh, camera an ninh...). Phát triển thương mại điện tử, đưa sản phẩm nông sản lên sàn giao dịch. Triển khai y tế thông minh, tư vấn, chăm sóc sức khoẻ từ xa cho người dân, xây dựng chính quyền điện tử cấp xã. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và cán bộ xã về chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi số.
- Tiếp tục xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm ATTT đối với các hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành;
- Hoàn thành xác định cấp độ và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất ATTT trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì và nâng cấp trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục ATTT);
- Triển khai giám sát đối với các hệ thống CNTT trong toàn tỉnh theo các cấp độ và mức độ quan trọng của từng hệ thống và dữ liệu.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất ATTT mạng;
- Tổ chức diễn tập các tình huống giả định sự cố thường xuyên, để tăng khả năng ứng phó kịp thời khi có sự cố xảy ra.
- Tổ chức tập huấn cán bộ chuyên trách về giám sát ATTT.
- Triển khai giải pháp phòng chống virus, phần mềm độc hại tập trung toàn tỉnh.
Trang bị phần mềm diệt virus bản quyền cho hệ thống máy chủ, máy trạm của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; đảm bảo ATTT trong việc triển khai thực hiện các ứng dụng về Chính phủ điện tử, cải cách thủ tục hành chính ở mức cao nhất trong quá trình cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho doanh nghiệp và người dân.
Triển khai áp dụng các giải pháp đảm bảo ATTT, phòng chống virus và mã độc hại cho các hệ thống thông tin và máy tính cá nhân có kết nối mạng nội bộ và mạng Internet, đáp ứng các mục tiêu theo Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo ATTT số; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng chống phần mềm độc hại...
- Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ chuyên trách/ phụ trách về ATTT/CNTT tham gia các khóa đào tạo quản lý, kỹ thuật về ATTT.
- Định kỳ hàng năm tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm ATTT mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về ATTT của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố ATTT mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố ATTT mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm ATTT cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Tổ chức các chuyên đề tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo ATTT cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước theo nhu cầu của các cấp, các ngành.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền số và đô thị thông minh trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh. Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền số và Đô thị thông minh.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền người dân thường xuyên sử dụng điện thoại thông minh để có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính (TTHC) với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và ATTT cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển khai các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)...trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hợp tác, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, bảo đảm có trọng tâm, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, đảm bảo ATTT, an ninh mạng.
- Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
5. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Tăng cường hoạt động Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh trong công tác chỉ đạo thực hiện phát triển chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng Kế hoạch hàng năm của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh nhằm phát huy vai trò kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND các cấp, phát huy tối đa vai trò quản lý nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị nhằm xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT về đảm bảo ATTT, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật và bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh 2.0 đã ban hành.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
(Phụ lục III đính kèm).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao, rà soát lại các dự án đã đầu tư và nhu cầu nhiệm vụ để xác định lộ trình cụ thể trong việc triển khai các dự án thành phần đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện Kế hoạch và đề xuất các giải pháp kịp thời, cần thiết để bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia vào Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch và tổ chức các khóa đào tạo CNTT, khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức công dân về chính quyền số.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện cải cách hành chính. - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số cải cách hành chính theo hướng gắn kết chặt chẽ phát triển Chính quyền số với hoạt động cải cách hành chính, Chính quyền số trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính nhà nước.
- Hằng năm, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về Chính quyền số, Khung kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng; Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án hạ tầng thiết yếu theo thứ tự ưu tiên.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kế hoạch.
5. Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả phát triển chính quyền số và bảo đảm ATTT mạng năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm ATTT mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. UBND tỉnh đề nghị các Sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện đạt kết quả./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Các nhiệm vụ thuộc Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh
ĐVT: triệu đồng | |||||
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Tình hình triển khai | Kinh phí | Kinh phí đã cấp |
1 | Nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu tỉnh, đảm bảo năng lực triển khai Chính quyền số và đô thị thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 120.000 |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 49.000 |
|
3 | Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt dự án đầu tư, đang tổ chức đấu thầu | 56.000 | 8.000 |
4 | Đầu tư hiện đại hóa hệ thống camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Công an tỉnh | Đang lập chủ trương đầu tư theo Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh | 150.000 |
|
5 | Xây dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 30.000 | 4.000 |
6 | Xây dựng Kho CSDL dùng chung tỉnh Quảng Nam. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 20.000 |
|
7 | Xây dựng các bộ CSDL mở, Cổng dịch vụ dữ liệu mở của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 20.000 |
|
8 | Nâng cấp, triển khai Hệ thống lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 50.000 |
|
9 | Hệ thống thống kê báo cáo số liệu tổng hợp của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Đang thực hiện | 5.000 | 2.000 |
10 | Xây dựng trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt chủ trương tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh | 40.000 |
|
11 | Các hoạt động tuyên truyền, nâng cao năng lực và hoàn thiện thể chế triển khai, vận hành chính quyền điện tử; đào tạo nguồn nhân lực CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phê duyệt Kế hoạch | 14.000 |
|
| Tổng cộng |
|
| 554.000 | 14.000 |
STT | Tên hoạt động ứng dụng CNTT | Đơn vị chủ trì | Dự kiến kinh phí |
1 | Hệ thống Hội nghị trực tuyến từ huyện đến xã của huyện Duy Xuyên | UBND huyện Duy Xuyên | 5.542.000.000 |
2 | Nâng cấp hạ tầng CNTT và lắp đặt thiết bị Hội nghị trực tuyến trong hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam | VP ĐKQSDĐ | 998.000.000 |
3 | Mua sắm, lắp đặt trang thiết bị phục vụ hội nghị trực tuyến đến xã huyện Tây Giang | UBND huyện Tây Giang | 2.201.000.000 |
4 | Mua sắm và lắp đặt hệ thống Camera an ninh tại các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Bắc Trà My | UBND huyện Bắc Trà My | 4.468.000.000 |
5 | Hệ thống hội nghị trực tuyến đến các xã trên địa bàn huyện Nam Giang | UBND huyện Nam Giang | 3.237.000.000 |
6 | Nâng cấp hệ thống phần mềm công báo điện tử tỉnh Quảng Nam | Văn phòng UBND tỉnh | 230.000.000 |
7 | Nâng cấp hệ thống camera an toàn giao thông huyện Núi Thành | UBND huyện Núi Thành | 1.236.000.000 |
8 | Hệ thống hội nghị truyền hình cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | UBMTTQ VN tỉnh | 19.000.000.000 |
9 | Ứng dụng công nghệ GIS trong hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 799.870.000 |
10 | Mua sắm và lắp đặt hệ thống camera an ninh tại các xã trên địa bàn huyện Nông Sơn | UBND huyện Nông Sơn | 1.940.000.000 |
11 | Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.145.000.000 |
12 | Thuê dịch vụ CNTT phần mềm theo dõi, giám sát thông tin trên mạng xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | 600.000.000 |
13 | Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến UBND thành phố Hội An | UBND thành phố Hội An | 3.997.000.000 |
14 | Nâng cấp phần mềm tiếp công dân và quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo | Thanh tra tỉnh | 1.168.000.000 |
15 | Kế hoạch thuê Dịch vụ CNTT “Phần mềm quản lý CSDL chứng thực tỉnh Quảng Nam | Sở Tư pháp | 1.959.000.000 |
16 | Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 900.000.000 |
17 | Xây dựng hệ thống CSDL Quản lý đô thị huyện Bắc Trà My | UBND huyện Bắc Trà My | 496.000.000 |
18 | Nâng cấp, vận hành sàn thương mại điện tử Quảng Nam | Sở Công Thương | 794.000.000 |
19 | Xây dựng hệ thống CSDL quản lý cụm công nghiệp thị xã Điện Bàn | UBND thị xã Điện Bàn | 493.000.000 |
20 | Phần mềm ứng dụng trên điện thoại di động, máy tính và biên tập nội dung về hoạt động phòng chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 494.000.000 |
21 | Hệ thống Hội nghị trực tuyến thành phố Tam Kỳ | UBND thành phố Tam Kỳ | 2.215.000.000 |
22 | Xây dựng hệ thống CSDL về vi bằng | Sở Tư pháp | 300.000.000 |
23 | Hệ thống phần mềm du lịch thông minh cho ngành du lịch tỉnh Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 11.545.000.000 |
24 | phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc điều hành, quản lý ứng phó trong công tác sơ tán dân phục vụ công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 500.000.000 |
| Tổng cộng |
| 68.257.870.000 |
DANH MỤC CSDL CHUYÊN NGÀNH THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên CSDL chuyên ngành | Nội dung chính | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Xây dựng CSDL cấp phép Xây dựng tỉnh Quảng Nam; xây dựng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý quy hoạch, hạ tầng đô thị trên địa tỉnh | Hệ thống thông tin quản lý cấp phép xây dựng triển khai đồng bộ từ tỉnh đến các địa phương; Hệ thống thông tin địa lý chuyên ngành quy hoạch xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý ngành tài nguyên và môi trường, Cổng thông tin chia sẻ dữ liệu không gian địa lý tỉnh Quảng Nam | Xây dựng Hệ thống thông tin tích hợp và quản trị Tài nguyên môi trường. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý, Cổng thông tin không gian địa lý tỉnh Quảng Nam: 01 bộ CSDL nền địa lý cấp tỉnh, 18 bộ CSDL nền địa lý cấp huyện/thành phố. Cung cấp chia sẽ hạ tầng dữ liệu không gian, dịch vụ dữ liệu (services) nền phục vụ vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam. Phân hệ Trao đổi thông tin điện tử giữa cơ quan quản lý Thuế và cơ quan quản lý đất đai. Phân hệ phần mềm quản lý CSDL quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Phân hệ phần mềm quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra lĩnh vực Tài nguyên môi trường. Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập nhật, quản lý CSDL tài nguyên nước, khí tượng thủy văn. Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập nhật CSDL, quản lý hoạt động địa chất khoáng sản. Phân hệ phần mềm quản lý, cập nhật CSDL Biển - Hải đảo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Xây dựng CSDL khách sạn, nhà hàng, các địa điểm lưu trú, các công ty lữ hành, vận tải du lịch trên toàn tỉnh. Xây dựng CSDL số di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn: xây dựng bộ bản đồ địa hành, mô hình số độ cao, CSDL địa lý của di sản, mô hình số 3D khu di tích, di sản; dựng hình ảnh 360 và mô hình thực tế ảo, thu thập dữ liệu thông tin thuộc tính của các di sản văn bản... | Phần mềm quản lý Vận động viên Thể thao; Hệ thống Trưng bày và Thuyết minh tương tác ở Bảo tàng; Công nghệ thực tế ảo trong giới thiệu điểm đến | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Xây dựng CSDL về quản lý cấp phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh. Xây dựng CSDL về hộ kinh doanh cá thể của tỉnh | Phần mềm và CSDL quản lý cấp phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh, quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Thuê dịch vụ CNTT: Hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 | Triển khai ứng dụng hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý các nghiệp vụ của Trạm Y tế, kết nối hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn tỉnh. Triển khai hệ thống phần mềm thống kê, báo cáo y tế theo quy định liên thông 4 cấp: xã, huyện, tỉnh và tuyến trung ương theo lộ trình. | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Hệ thống thống kê báo cáo số liệu tổng hợp của tỉnh. | Triển khai hệ thống thông tin báo cáo đầy đủ các tiêu chí, biểu mẫu theo chế độ báo cáo hiện hành, đáp ứng yêu cầu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện và các ngành, kết nối với Chính phủ theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tác nghiệp tại Văn phòng HĐND tỉnh | Phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung kỳ họp HĐND. Hệ thống quản lý, theo dõi ý kiến, kiến nghị của HĐND tỉnh | Văn phòng HĐND tỉnh | Các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Xây dựng CSDL quản lý đối tượng và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Xây dựng CSDL quản lý các đối tượng nghiện ma túy, người bán dâm, nạn nhân bị mua bán | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | CSDL chăn nuôi, thú y CSDL trồng trọt và bảo vệ thực vật CSDL quản lý chất lượng nông lâm thủy sản CSDL về giấy phép khai thác thủy sản và đăng ký tàu cá trong tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. | CSDL chuyên ngành quản lý dữ liệu về báo chí, xuất bản, CNTT, Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 | Số hóa các CSDL trên toàn tỉnh | Số hóa hồ sơ lưu trữ, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Tư pháp | Tích hợp, chia sẻ dữ liệu hộ tịch, Xây dựng Hệ thống thông tin đấu giá trực tuyến, hệ thống chứng thực bản sao điện tử; Hệ thống thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật; nâng cấp mở rộng phần mềm quản lý hồ sơ công chứng đến cấp xã | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | Xây dựng phần mềm quản lý chứng thực | Xây dựng CSDL kiểm soát hoạt động chứng thực trên địa bàn tỉnh; kết nối, chia sẽ dữ liệu với phần mềm công chứng hiện có, ngăn chặn rủi ro, cho phép chia sẻ tức thời các thông tin về tình trạng ngăn chặn của tài sản, lịch sử giao dịch của tài sản giúp giải quyết hiệu quả bài toán rủi ro cho các công chứng viên và các tổ chức. | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14 | Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống CSDL về xử lý vi phạm hành chính | Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật. Tạo phương tiện, công cụ giúp công chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính có thể cập nhật, theo dõi tình trạng các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính giúp cho việc tìm kiếm, tra cứu, thống kê, nhanh chóng đảm bảo kết nối chia sẽ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15 | Dự án ứng dụng công nghệ GIS trong hoạt động xúc tiến đầu tư | Dự án ứng dụng công nghệ GIS trong hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh bao gồm hệ thống phần mềm quản lý xúc tiến đầu tư và CSDL nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý thông tin dữ liệu của cơ quan nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 | Xây dựng phần mềm và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Xây dựng ngân hàng dữ liệu số thống nhất để phục vụ trong công tác quản lý và xúc tiến đầu tư. | Ban Quản lý các khu Kinh tế và Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Nam | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17 | Thuê dịch vụ Hệ thống tổng đài dịch vụ công 1022 tỉnh Quảng Nam | Tiếp nhận, xử lý và trả lời các yêu cầu, thắc mắc hoặc phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 | Xây dựng công cụ tích hợp CSDL dân cư Quốc gia với các hệ thống thông tin của tỉnh | Kết nối, tích hợp dữ liệu CSDL quốc gia về dân cư do Bộ Công an chia sẻ với các ứng dụng Chính quyền điện tử thông qua LGSP của tỉnh. Công cụ hỗ trợ quản lý nhân, hộ khẩu thường trú cho Công an các xã, phường, thị trấn | Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /01/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Danh mục nhiệm vụ, dự án | Nội dung, quy mô | Đơn vị chủ tri | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
| |||||
1.1 | Phát triển hạ tầng số |
| |||
1.1.1 | Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng CNTT để triển khai vận hành Trung tâm giám sát Xây dựng hệ thống phần mềm điều hành quản lý đô thị thông minh, tổng hợp, phân tích, báo cáo thống kê số liệu | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
1.1.2 | Nâng cấp hạ tầng CNTT, hệ thống bảo mật cho các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh | Nâng cấp hệ thống mạng LAN, wifi, máy tính, trang thiết bị CNTT, lưu trữ và phòng chống mã độc, đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT tại các đơn vị, nâng cao năng lực phòng chống và xử lý, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho các Sở/Ngành/địa phương trên địa bàn toàn tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.1.3 | Đầu tư hiện đại hóa hệ thống camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Xây dựng Trung tâm lưu trữ, điều hành, kết nối các hệ thống camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp, mở rộng các hệ thống camera giám sát an ninh trật tự hiện có và xây dựng mới các hệ thống camera giám sát tại một số địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh. Đầu tư xây dựng hệ thống camera giám sát giao thông kết hợp an ninh trên tuyến quốc lộ 1A đoạn qua địa bàn tỉnh Quảng Nam. | Công an tỉnh | Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.1.4 | Chuyển đổi hạ tầng IPv4 sang IPv6 | Đầu tư trang thiết tại Trung tâm THDL tỉnh. Mua địa chỉ IP tĩnh, cấu trúc lại hệ thống thông tin tại Trung tâm THDL. Ưu tiên chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống phần mềm dùng chung như: Cổng TTĐT tỉnh; Cổng dịch vụ công trực tuyến; Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc; Hệ thống thư điện tử công vụ; Hệ thống các phần mềm chuyên ngành.... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.1.5 | Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến | Nâng cấp thiết bị Hội nghị truyền hình theo tiêu chuẩn HD tại phòng họp của 18 Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố. Nâng cấp hệ thống MCU trung tâm để có thể mở rộng kết nối đến tất cả các phòng họp trực tuyến đến cấp xã. Đầu tư thiết bị đầu cuối dự phòng cho các điểm cầu tại UBND các xã, phường, thị trấn. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.2 | Phát triển nền tảng số |
| |||
1.2.1 | Xây dựng kiến trúc đô thị thông minh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.2.2 | Xây dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp | Xây dựng tổng đài hỏi đáp các vướng mắc; cổng thông tin phản ánh, góp ý; ứng dụng trên điện thoại thông minh… tương tác giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp. Chuyển tiếp các vấn đề tồn tại tới các cơ quan chức năng chuyên trách, kịp thời giải quyết cho công dân, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.2.3 | Nâng cấp, triển khai Hệ thống lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung | Đầu tư hệ thống máy chủ cài đặt phần mềm nền tảng phục vụ xây dựng kho lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh, Mua sắm thiết bị phục vụ cho số hóa dữ liệu, nhận dạng, bóc tách tự động. Đầu tư phần mềm lưu trữ điện tử tập trung toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3 | Phát triển các ứng dụng, CSDL, dịch vụ số của tỉnh |
| |||
1.3.1 | Xây dựng CSDL về cấp phép Xây dựng tỉnh Quảng Nam. Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý quy hoạch, hạ tầng đô thị trên địa toàn tỉnh | Hệ thống thông tin quản lý cấp phép xây dựng triển khai đồng bộ từ tỉnh đến các địa phương Hệ thống thông tin địa lý chuyên ngành quy hoạch xây dựng | Sở Xây dựng | Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.2 | Xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý ngành tài nguyên và môi trường, Cổng thông tin chia sẻ dữ liệu không gian địa lý tỉnh Quảng Nam | Xây dựng Hệ thống thông tin tích hợp và quản trị TNMT. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý, Cổng thông tin không gian địa lý tỉnh Quảng Nam. Cung cấp chia sẽ hạ tầng dữ liệu không gian, dịch vụ dữ liệu (services) nền phục vụ vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam. Phân hệ Trao đổi thông tin điện tử giữa cơ quan quản lý Thuế và cơ quan quản lý đất đai. Phân hệ phần mềm quản lý CSDL quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Phân hệ phần mềm quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra lĩnh vực TNMT. Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập nhật, quản lý CSDL tài nguyên nước, khí tượng thủy văn. Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập nhật CSDL, quản lý hoạt động địa chất khoáng sản. Phân hệ phần mềm quản lý, cập nhật CSDL Biển - Hải đảo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.3 | Xây dựng CSDL khách sạn, nhà hàng, các địa điểm lưu trú, các công ty lữ hành, vận tải du lịch trên toàn tỉnh. Xây dựng CSDL số di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn: xây dựng bộ bản đồ địa hành, mô hình số độ cao, CSDL địa lý của di sản, mô hình số 3D khu di tích, di sản; dựng hình ảnh 360 và mô hình thực tế ảo, thu thập dữ liệu thông tin thuộc tính của các di sản văn bản... | Phần mềm quản lý Vận động viên Thể thao; Hệ thống Trưng bày và Thuyết minh tương tác ở Bảo tàng; Công nghệ thực tế ảo trong giới thiệu điểm đến | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.4 | Xây dựng CSDL về quản lý cấp phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh. | Phần mềm và CSDL quản lý cấp phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh, quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.5 | Thuê dịch vụ CNTT: Hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Namgiai đoạn 2022 - 2025 | Triển khai ứng dụng hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý các nghiệp vụ của Trạm y tế, kết nối hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn tỉnh. Triển khai hệ thống phần mềm thống kê, báo cáo y tế theo quy định liên thông 4 cấp: xã, huyện, tỉnh và tuyến trung ương theo lộ trình. | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.6 | Hệ thống thống kê báo cáo số liệu tổng hợp của tỉnh | Triển khai hệ thống thông tin báo cáo đầy đủ các tiêu chí, biểu mẫu theo chế độ báo cáo hiện hành, đáp ứng yêu cầu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện và các ngành, kết nối với Chính phủ theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.7 | Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tác nghiệp tại Văn phòng HĐND tỉnh | Phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung kỳ họp HĐND. Hệ thống quản lý, theo dõi ý kiến, kiến nghị của HĐND tỉnh | Văn phòng HĐND tỉnh | Các huyện, thị xã, thành phố |
|
| |||||
1.3.8 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Xây dựng CSDL quản lý đối tượng và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Xây dựng CSDL quản lý các đối tượng nghiện ma túy, nguời bán dâm, nạn nhân bị mua bán | Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.9 | Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | CSDL chăn nuôi, thú y CSDL trồng trọt và bảo vệ thực vật CSDL quản lý chất lượng nông lâm thủy sản CSDL về giấy phép khai thác thủy sản và đăng ký tàu cá trong tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.10 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. | CSDL chuyên ngành quản lý dữ liệu về báo chỉ, xuất bản, CNTT, Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.11 | Số hóa các CSDL trên toàn tỉnh | Số hóa hồ sơ lưu trữ, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.12 | Xây dựng CSDL chuyên ngành Tư pháp | Tích hợp, chia sẻ dữ liệu hộ tịch, Xây dựng Hệ thống thông tin đấu giá trực tuyến, hệ thống chứng thực bản sao điện tử; Hệ thống thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật; nâng cấp mở rộng phần mềm quản lý hồ sơ công chứng đến cấp xã | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.13 | Xây dựng phần mềm quản lý chứng thực | Xây dựng CSDL kiểm soát hoạt động chứng thực trên địa bàn tỉnh; kết nối, chia sẽ dữ liệu với phần mềm công chứng hiện có, ngăn chặn rủi ro, cho phép chia sẻ tức thời các thông tin về tình trạng ngăn chặn của tài sản, lịch sử giao dịch của tài sản giúp giải quyết hiệu quả bài toán rủi ro cho các công chứng viên và các tổ chức. | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.14 | Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống CSDL về xử lý vi phạm hành chính | Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật. Tạo phương tiện, công cụ giúp công chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính có thể cập nhật, theo dõi tình trạng các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính giúp cho việc tìm kiếm, tra cứu, thống kê, nhanh chóng đảm bảo kết nối chia sẽ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.15 | Dự án ứng dụng công nghệ GIS trong hoạt động xúc tiến đầu tư | Dự án ứng dụng công nghệ GIS trong hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh bao gồm hệ thống phần mềm quản lý xúc tiến đầu tư và CSDL nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý thông tin dữ liệu của cơ quan nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.16 | Xây dựng phần mềm và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Xây dựng ngân hàng dữ liệu số thống nhất để phục vụ trong công tác quản lý và xúc tiến đầu tư. | Ban Quản lý các khu Kinh tế và Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Nam | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.17 | Thuê dịch vụ Hệ thống tổng đài dịch vụ công 1022 tỉnh Quảng Nam | Tiếp nhận, xử lý và trả lời các yêu cầu, thắc mắc hoặc phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
1.3.18 | Xây dựng công cụ tích hợp CSDL dân cư Quốc gia với các hệ thống thông tin của tỉnh | Kết nối, tích hợp dữ liệu CSDL quốc gia về dân cư do Bộ Công an chia sẻ với các ứng dụng Chính quyền điện tử thông qua LGSP của tỉnh; Công cụ hỗ trợ quản lý nhân, hộ khẩu thường trú cho Công an các xã, phường, thị trấn | Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.3.19 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam | Cung cấp bức tranh toàn cảnh của giáo dục tỉnh trên cơ sở tập hợp thông tin, dữ liệu của tất cả các hệ thống thông minh, các nguồn dữ liệu khác, đồng thời đưa ra các chỉ số đo lường hoạt động của từng hệ thống (KPI). Tích hợp công cụ tương tác và hỗ trợ ra quyết định kịp thời, cung cấp cho lãnh đạo Phòng, Sở các thống kê, báo cáo. Tích hợp CSDL giáo dục đế đưa lên Hệ thống Trung tâm điều hành thông minh IOC tỉnh, kết nối liên thông đến CSDL của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| |||||
2.1 | Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho các doanh nghiệp trên địa bản tỉnh Quảng Nam nhằm giúp nâng cao nhận thức và thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp | Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
|
2.2 | Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên các sàn thương mại điện tử của Việt Nam | Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh. | Sở Công Thương | Sở NN & PTNT; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2.3 | Đưa các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP của xã lên các Sàn thương mại điện tử | Rà soát danh mục sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP của xã tiến hành xây dựng thương hiệu, triển khai dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, làm các thủ tục pháp lý khác theo quy định đưa sản phẩm lên các Sàn thương mại điện tử | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| |||||
3.1 | Xây dựng nền tảng cung cấp các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến | Xây dựng nền tảng cung cấp các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân; từng bước hình thành công dân số, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3.2 | Tổ chức triển khai cài đặt ứng dụng Smart Quảng Nam cho người dân trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi, thân thiện và thu hút được người dân tham gia vào giao dịch trên môi trường số. | Tập huấn cho xã phường, phát tờ rơi tuyên truyền ứng dụng Smart Quảng Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3.3 | Du lịch thông minh | Đưa các ứng dụng CNTT, các giải pháp du lịch thông minh vào phục vụ du lịch của địa phương. Thực hiện chia sẻ và kết nối với hệ thống du lịch thông minh của tỉnh, tăng cường quảng bá, giới thiệu hình ảnh về du lịch tại địa phương, kết nối các điểm đến, các khách sạn, dịch vụ du lịch, cơ sở lưu trú, các doanh nghiệp du lịch,…. Xác định các kênh trực tuyến để quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phương trên môi trường mạng. Xây dựng các phần mềm thuyết minh về các di tích lịch sử, di sản văn hóa, về quy trình, công đoạn sản xuất sản phẩm làng nghề của địa phương. Kết nối, liên kết với các công ty du lịch trên địa bàn tỉnh và trên môi trường mạng để quảng bá, tổ chức các tour du lịch theo chu trình khép kín từ tham quan, trải nghiệm, mua sắm, ăn uống,… cho du khách tại địa phương, bảo đảm các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh để phục vụ du khách. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3.4 | Giáo dục thông minh | Phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục cấp trường trực tuyến phục vụ hỗ trợ kiểm định chất lượng giáo dục các trường. Phần mềm tuyển sinh đầu cấp; Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử. Phần mềm học tập online: VNPT E-Learning, Viettelstudy,… | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3.5 | Nông nghiệp thông minh | Khuyến khích, đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ, giải pháp thông minh phục vụ trong nghiên cứu phát triển cây giống, nuôi trồng và các khâu sản xuất các sản phẩm nông, lâm sản trên địa bàn xã. Ứng dụng các thành tựu khoa học vào lĩnh vực nông nghiệp, ưu tiên cho các mô hình nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3.6 | Y tế thông minh | Triển khai tư vấn khám chữa bệnh từ xa trong cộng đồng; triển khai ứng dụng medici tiến hành tạo lập nhóm trên mạng xã hội để người dân được tư vấn về sức khỏe theo hình thức đặt câu hỏi và được bác sỹ trả lời trên nhóm; Triển khai hệ thống tư vấn, chẩn đoán khám, chữa bệnh từ xa tại trạm y tế xã; ứng dụng hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân | Sở Y tế | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| |||||
4.1 | Kiểm tra, đánh giá mức độ bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh | Kiểm tra, đánh giá mức độ bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống sau: Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp Qoffice | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
4.2 | Triển khai phần mềm phòng chống virus, mã độc tập trung | Phân tích, xử lý và ngăn chặn mã độc; Trang bị phần mềm phòng chống virus, mã độc tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
4.3 | Thuê giám sát An toàn thông tin | Giám sát an toàn thông tin cho các máy chủ phân vùng DMZ thuộc hệ thống DC của tỉnh: 27 máy chủ. Giám sát mức mạng: giám sát mức mạng để phát hiện tấn công có chủ đích APT Giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống, ứng dụng: - Cổng thông tin điện tử tỉnh - Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh - Hệ thống email công vụ của tỉnh - Hệ thống quản lý văn bản về điều hành tác nghiệp (phần mềm Qoffice) | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
4.4 | Ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng | Tiếp nhận, phân tích, phân loại sơ bộ sự cố và hệ thống bị sự cố; kiểm tra, xác minh, đánh giá thông tin sự cố; nghiên cứu, điều tra, phân tích sự cố và đề xuất phương thức, giải pháp điều phối, ứng cứu sự cố; điều hành, phối hợp, tổ chức các đơn vị tham gia thực hiện ứng cứu, xử lý sự cố; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các lệnh điều phối. Tổ chức hỗ trợ ứng cứu, xử lý sự cố, tấn công mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4.5 | Tổ chức diễn tập, xử lý sự cố về an toàn thông tin | Diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ |
| ||||
5.1 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý về chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo các cấp | Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn về chuyển đổi số với các nội dung như: chiến lược chuyển đổi số; phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; tổ chức bộ máy theo mô hình dịch vụ số, mô hình hoạt động số; quản lý và theo dõi số trong tổ chức và các nội dung khác liên quan cho đội ngũ lãnh đạo quản lý và cán bộ chủ chốt của các cơ quan, tổ chức nhà nước từ cấp xã trở lên | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5.2 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số cho công chức, viên chức chuyên trách về CNTT | Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn chuyển đổi số với các nội dung như: nền tảng số; ứng dụng và cách triển khai nền tảng, ứng dụng công nghệ số; quản lý nền tảng công nghệ số; lập kế hoạch triển khai chuyển đổi số, quản lý dự án chuyển đổi số và các nội dung khác liên quan cho công chức chuyên trách CNTT trong các cơ quan, tổ chức của nhà nước | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5.3 | Đào tạo kỹ năng chuyển đổi số, kỹ năng số cho công chức, viên chức, người lao động | Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số, khai thác các công nghệ số, dữ liệu số, nền tảng số, dịch vụ số, xử lý thông tin số, giao dịch điện tử, kỹ năng sử dụng CNTT và chuyển đổi số và các kỹ năng số khác cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức của nhà nước. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5.4 | Đào tạo chuyên gia về chuyển đổi số cho ngành, địa phương | Lựa chọn cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, vận hành các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước để tổ chức đào tạo trở thành các chuyên gia về chuyển đổi số. Các chuyên gia này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở cơ quan, tổ chức mình và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5.5 | Giáo dục kiến thức, kỹ năng số trong các cơ sở giáo dục các cấp | Đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng dựa trên các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy tất cả các lớp từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số. Rà soát, bổ sung chương trình, nội dung, thời lượng giảng dạy, biên tập sách giáo khoa, tài liệu, hướng dẫn giảng dạy kỹ năng số để triển khai điểm đến đại trà giáo dục kỹ năng số cho tất cả các lớp học, cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
5.6 | Thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo và nghiên cứu cho các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng và đào tạo nghề | Tập trung đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, quản trị số cho đội ngũ lãnh đạo và toàn thể giảng viên, viên chức và người lao động trong các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng và đào tạo nghề. Chú trọng đào tạo cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số, công nghệ số, nền tảng số cho đội ngũ giảng viên. | Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
|
|
CÁC NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ |
| ||||
6.1 | Xây dựng kế hoạch Tuyên truyền về chuyển đổi số năm 2022 | Xây Kế hoạch thực hiện tuyên truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.1 | Tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam | Xây dựng chuyên mục truyền hình về chuyển đổi số phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam (mỗi tháng 01 số). | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.2 | Tuyên truyền trên Báo Quảng Nam | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Quảng Nam, gồm báo in và báo điện tử (mỗi tháng 01 số). | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.3 | Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh (tại địa chỉ: quangnam.gov.vn) bằng các tin, bài, ký sự, phóng sự chuyên đề, các chương trình phỏng vấn, các thông điệp... | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.4 | Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện | Xây dựng Chuyên mục phát thanh về chuyển đổi số, mỗi tháng 01 Chương trình và phát lại 03 lần/tháng | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.5 | Tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã | Sản xuất phóng sự/Chương trình phát thanh, phát trên sóng truyền thanh của Đài truyền thanh các xã, phường, thị trấn; mỗi tháng 01 phóng sự/chương trình phát thanh 10-15 phút, phát 3 lần. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.2.6 | Tuyên truyền trên mạng xã hội | Thường xuyên, kịp thời tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cập nhật, đăng tin, bài, hình ảnh hoạt động, sự kiện về các nội dung chuyển đổi số tại trang Zalo “Chính quyền điện tử Quảng Nam” đến tất cả các thuê bao di động trên địa bàn tỉnh có đăng ký sử dụng Zalo; trang fanpage Facebook “Chuyển đổi số Quảng Nam”, Tổng đài 1022, Smart QuangNam... | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.3 | Tổ chức các sự kiện, hoạt động |
|
|
|
|
6.3.1 | Tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số của tỉnh Quảng Nam | Tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số của tỉnh Quảng Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.3.2 | Tổ chức hội thảo, hội nghị tập huấn cho cán bộ về chuyển đổi số, chính quyền số | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề chuyển đổi số, chính quyền số giúp cán bộ có nhận thức đầy đủ và có kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm ứng dụng mạnh mẽ, toàn diện CNTT, nhất là công nghệ số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.3.3 | Tổ chức hội thảo, hội nghị tập huấn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng | Tổ chức hội thảo, hội nghị cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng về chuyển đổi số nhằm phổ biến, thông tin về lộ trình chuyển đổi số của tỉnh, qua đó các cấp chính quyền, các chuyên gia sẽ hỗ trợ, chia sẻ những mô hình chuyển đổi, những kinh nghiệm, bài học thực tế cũng như đưa ra hướng giải pháp thực hiện chuyển đổi số hiệu quả cho các tổ chức, doanh nghiệp trong triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số, góp phần mang lại những lợi ích trực tiếp cho doanh nghiệp, tích cực góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.3.4 | Tổ chức hội thảo, hội nghị tập huấn cho các hợp tác xã, hội, hiệp hội | Tổ chức hội thảo, hội nghị cho các hợp tác xã, hội, hiệp hội chia sẻ, trao đổi về khả năng, nhu cầu, giải pháp và các chính sách nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trên các lĩnh vực khác. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.3.5 | Tổ chức phổ biến, tập huấn cho người dân về chuyển đổi số tại các xã thí điểm chuyển đổi số | Tập huấn, phổ biến, tuyên tuyền, hướng dẫn cho người dân về các nội dung chuyển đổi số như thương mại điện tử, y tế thông minh, giáo dục thông minh... tại các xã thí điểm thực hiện chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.3.6 | Triển khai diễn đàn phổ biến và hỏi đáp về chuyển đổi số tại thôn, tổ dân phố | UBND cấp huyện có kế hoạch chỉ đạo UBND cấp xã triển khai “Diễn đàn phổ biến và hỏi đáp về chuyển đổi số” tại thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.3.7 | Tập huấn tăng cường năng lực, kỹ năng truyền thông về chuyển đổi số cho cán bộ của ngành thông tin và truyền thông | Tổ chức các lớp tập huấn cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên các báo, đài, tạp chí, bản tin, Cổng/Trang Thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.3.8 | Tổ chức tập huấn cho cán bộ Công đoàn cơ sở | Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, kế hoạch chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ công đoàn chủ chốt của Công đoàn viên chức tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Công đoàn viên chức tỉnh |
|
6.4 | Xây dựng các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về chuyển đổi số | In tài liệu, tờ rơi tuyên truyền; Xây dựng các Video clip | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6.5 | Truyền thông trong khối trường học | Tổ chức, xây dựng các tiết học phổ biến các thông tin về chuyển đổi số trong các buổi học ngoại khóa tại các trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
6.6 | Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về Chuyển đổi số trên internet | Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về Chuyển đổi số trên mạng internet dưới hình thức thi trắc nghiệm (nội dung, ý nghĩa, lợi ích, thay đổi chuyển đổi số mang lại cho người dân và các chủ trương, chính sách, giải pháp của chính quyền địa phương trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6.7 | Cuộc tìm hiểu về chuyển đổi số trong đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh | Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về Chuyển đổi số (nội dung, ý nghĩa, lợi ích, thay đổi chuyển đổi số mang lại cho người dân và các chủ trương, chính sách, giải pháp của chính quyền địa phương trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh). | Tỉnh đoàn | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- 1Kế hoạch 37/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2021
- 2Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Chỉ thị 897/CT-TTg năm 2011 về tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 6Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 632/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 17Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 18Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 19Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 20Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 21Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 24Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 25Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”
- 26Quyết định 1907/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Kế hoạch 37/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2021
- 29Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Kế hoạch 2714/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2021
- 31Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 32Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
- 33Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2021 về mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 34Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 35Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 438/KH-UBND về Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 438/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra