- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 43/2020/TT-BTTTT về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 365/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN, TUYÊN TRUYỀN VỀ CHUYỂN ĐỔI SANG SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH, SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về chuyển đối số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 về việc triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 365/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 về Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 - 2025.
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023 - 2025, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cung cấp thông tin, tài liệu, kiến thức về các chủ trương, định hướng của tỉnh về chuyển đổi số trên 03 trụ cột: chính quyền số, xây dựng xã hội số, phát triển kinh tế số với mục tiêu: “Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân đạt mức cao. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á (Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, định hướng đến 2045).
b) Hướng dẫn các kỹ năng, thao tác sử dụng các nền tảng số trên điện thoại thông minh đảm bảo hiệu quả, lan tỏa tích cực.
c) Cung cấp các thông tin chính sách của nhà nước, các đơn vị có liên quan về sử dụng điện thoại thông minh và các nền tảng số nhằm thúc đẩy việc sử dụng điện thoại thông minh và nền tảng số trên địa bàn tỉnh để phát triển phát triển chính quyền số, xã hội số và kinh tế số.
2. Yêu cầu
a) Nội dung tuyên truyền, tập huấn phải đảm bảo thiết thực, theo phương châm “dễ nhớ, dễ hiểu, dễ làm” và phù hợp với các đối tượng.
b) Các nội dung và hoạt động tuyên truyền phải được phối hợp linh hoạt, kịp thời, chất lượng, thiết thực, tận dụng ưu thế của mạng xã hội, phương tiện truyền thông đại chúng để các nội dung tuyên truyền có sức lan tỏa rộng rãi trong cộng đồng, góp phần thay đổi nhận thức, hành động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tuyên truyền các nội dung liên quan đến chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về phát triển chính quyền số, xây dựng xã hội số, phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực để thúc đẩy hoàn thành các nội dung trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia, Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 12-NQ/TU của Tỉnh ủy về chuyển đổi số. Tập trung các nội dung cụ thể sau:
1. Tuyên truyền các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số và kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số, chuyển đổi số ở các cấp, các ngành, các địa phương.
2. Tuyên truyền những khái niệm cơ bản, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số, chính quyền số, công nghệ số; lợi ích của việc chuyển sang sử dụng điện thoại thông minh và các nền tảng số trong việc phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
3. Thông tin tuyên truyền những chính sách về hỗ trợ điện thoại thông minh và hỗ trợ cước sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ nghèo, cận nghèo theo Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và các chương trình hỗ trợ từ tỉnh và các Doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
4. Truyền thông, hướng dẫn sử dụng các nền tảng số. Xây dựng Hue-S thành nền tảng phổ biến trong kết nối hệ sinh thái xã hội số tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Tuyên truyền về việc nhập khẩu, phân phối, mua bán thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất của các tổ chức, cá nhân trên thị trường phải được tích hợp công nghệ 4G theo Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy cập vô tuyến.
6. Truyền thông về chủ trương tắt sóng 2G theo lộ trình của Bộ Thông tin và Truyền thông.
III. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
a) Hình thức thực hiện: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục; tăng cường số lượng tin, bài, phóng sự, thông điệp truyền thông trên các báo chí, Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin chuyển đổi số, đài truyền thanh cơ sở.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Văn hóa Thông tin và Truyền thông các huyện thị xã, thành phố Huế.
c) Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, Thành phố Huế, các Sở, ban, ngành liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2025.
2. Truyền thông trên các trang mạng xã hội Facebook, Zalo, Hue-S
a) Hình thức thực hiện: Xây dựng các thông điệp, Inforgraphic tuyên truyền về việc sử dụng điện thoại thông minh và sử dụng các nền tảng số.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các Doanh nghiệp viễn thông.
c) Đơn vị phối hợp: Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025.
3. Truyền thông trực tiếp
a) Hình thức thực hiện: Truyền thông, tư vấn tại điểm giao dịch của đơn vị
b) Đơn vị chủ trì : Các Doanh nghiệp viễn thông.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025.
4. Hướng dẫn sử dụng các nền tảng số
a) Hình thức thực hiện: Tổ chức hội nghị hướng dẫn sử dụng các nền tảng số.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; các Sở ban ngành liên quan.
d) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm: Ngân sách Nhà nước theo quy định phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành; lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án kế hoạch khác có liên quan, nguồn của các doanh nghiệp viễn thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện Kế hoạch và chủ động huy động bố trí các nguồn vốn liên quan khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Chủ trì, triển khai xây dựng và thực hiện theo từng năm; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công tác triển khai Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền các nội dung Kế hoạch theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện công tác giám sát, đánh giá những kết quả đạt được trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Chỉ đạo, hỗ trợ các doanh nghiệp doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nội dung tuyên truyền chính sách của doanh nghiệp để thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu, thực hiện công tác thông tin báo cáo kết quả thực hiện của kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu xử lý kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện
2. Sở Tài chính.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Tăng cường các tin bài, thời lượng, bố trí khung giờ phát sóng phù hợp để tuyên truyền về nội dung chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số trong chuyên mục chuyển đổi số.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Tổ chức thực hiện các nội dung tuyên truyền của kế hoạch trên địa bàn, hỗ trợ các doanh nghiệp tuyên truyền các chính sách của đơn vị nhằm thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh trên địa bàn.
5. Các doanh nghiệp viễn thông.
a) Thực hiện tuyên truyền các chính sách của doanh nghiệp về hỗ trợ thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh của người dân trên địa bàn.
b) Phối hợp hướng dẫn hỗ trợ các thuê bao điện thoại sử dụng các nền tảng số trên điện thoại thông minh.
Trên đây là Kế hoạch Phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023 - 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2955/QĐ-BYT về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Công văn 1950/SGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn chuyển đổi số trong các hoạt động chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 2004/KH-UBND năm 2024 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số; hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách có ít nhất 1 thiết bị thông minh đến năm 2025 tại tỉnh Lâm Đồng (thông qua Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Thông tư 43/2020/TT-BTTTT về "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 7Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2955/QĐ-BYT về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Công văn 1950/SGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn chuyển đổi số trong các hoạt động chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 365/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025
- 15Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Kế hoạch 2004/KH-UBND năm 2024 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số; hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách có ít nhất 1 thiết bị thông minh đến năm 2025 tại tỉnh Lâm Đồng (thông qua Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 421/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định