Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT ngày 29/9/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện có hiệu quả thực chất Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số được phê duyệt tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc nghiên cứu, đề xuất và tổ chức triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia trong phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của ngành, lĩnh vực và của địa phương.
2. Yêu cầu
Việc nghiên cứu, triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung phải bảo đảm tạo hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và hiệu quả, có khả năng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu, hoạt động đồng bộ, phát huy được sức mạnh tổng thể, tránh việc triển khai phân tán, rời rạc, sử dụng trùng lặp nhiều giải pháp chuyển đổi số khác nhau nhằm đạt được các chỉ tiêu phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
- Thường xuyên thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, báo chí, phát thanh truyền hình các nền tảng số quốc gia.
- Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia; tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
b) Nghiên cứu, triển khai sử dụng
- Căn cứ danh mục nền tảng số quốc gia do Bộ Thông tin và truyền thông công bố để đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp và đề xuất triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng nền tảng số.
c) Xác định các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để xây dựng, phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số địa phương
- Chủ động xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của địa phương đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, đồng bộ với các nền tảng số quốc gia.
- Đặt hàng, khuyến khích các doanh nghiệp bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia.
2. Các giải pháp triển khai nền tảng số quốc gia
a) Rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các nền tảng số để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ khác để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
d) Khen thưởng, động viên cơ quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng chuyển đổi số quốc gia.
3. Phân công trách nhiệm tổ chức triển khai: Có phụ lục kèm theo Kế hoạch.
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai các nền tảng số quốc gia xây dựng trong quá trình lập các kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm, trước ngày 15/12 tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
b) Là đơn vị đầu mối, điều phối chung việc triển khai phát triển các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh; đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nghiên cứu, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số; trên cơ sở đề xuất triển khai ứng dụng của các đơn vị, tổng hợp danh sách tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
c) Tham mưu, đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông , các doanh nghiệp, cơ quan liên quan để thúc đẩy phát triển và đưa vào sử dụng các nền tảng số quốc gia.
e) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ danh mục các nền tảng số quốc gia được phân công nghiên cứu theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, lựa chọn, đề xuất triển khai sử dụng phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; gửi danh sách đề xuất về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tích cực, chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số đã lựa chọn và Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện các nền tảng số quốc gia sau khi được phê duyệt.
4. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Chủ động tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia; tuyên truyền về sử dụng các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh
Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số, phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia.
Trên cơ sở kế hoạch này, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Nền tảng điện toán đám mây Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (AGC). Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2 | Nền tảng địa chỉ số Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện có; gắn biển địa chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa chỉ số; tích hợp với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc gia địa chỉ số, có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho từng ngành, lĩnh vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh |
3 | Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân nói chung; phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng giúp người dân có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở GD&ĐT; Sở LĐTB&XH; Các DN viễn thông, CNTT |
4 | Nền tảng khảo sát và thu thập ý kiến người dân Mô tả ngắn gọn: Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. Cơ quan nhà nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc chuẩn bị ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát, câu hỏi xin ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng, tiếp cận đến từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các DN viễn thông, CNTT |
5 | Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá trình chuyển đổi số quốc gia: Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn thời gian 90% khối lượng, thời gian triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn thông tin mạng; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ quản hệ thống thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Các DN viễn thông, CNTT |
6 | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh Mô tả ngắn gọn: Nền tảng được xây dựng, phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức. Nền tảng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người dân và doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo ra giá trị mới. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các DN viễn thông, CNTT |
7 | Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Các DN viễn thông, CNTT |
8 | Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như: đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực tuyến, quản lý, điều hành cuộc họp, biểu quyết... Nền tảng cho phép triển khai họp qua Internet hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các DN viễn thông, CNTT |
9 | Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt động của chuỗi cung ứng, sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các quy trình và từ đó xác định những giải pháp hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở GTVT; Các DN viễn thông, CNTT; Các doanh nghiệp liên quan đến hoạt động logictis |
10 | Nền tảng bản đồ số Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao thông vận tải; quản lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu nạn; thương mại điện tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền tảng bản đồ số khác trên thế giới. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TT&TT; UBND các huyện, TX, TP. |
11 | Nền tảng dạy học trực tuyến Mô tả ngắn gọn: Xây dựng và phát triển nền tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao gồm: quản lý học tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học sinh và các cơ sở giáo dục. Nền tăng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các DN viễn thông, CNTT |
12 | Nền tảng hóa đơn điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, khắc phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh. | Cục Thuế tỉnh | Các DN viễn thông, CNTT |
13 | Nền tảng định danh và xác thực điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, để phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi tham gia sử dụng các dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực, định danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc đẩy toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động thương mại điện tử, thanh toán điện tử, ... | Công an tỉnh | Sở TT&TT; Các DN viễn thông, CNTT |
14 | Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp Mô tả ngắn gọn: Phát triển Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nông dân. | Sở Nông nghiệp&PTNT | Sở TT&TT; Các DN viễn thông, CNTT |
15 | Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến tay người tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng; Tối ưu Chuỗi cung ứng; Truy xuất được nguồn gốc. | Sở Nông nghiệp&PTNT | Các DN viễn thông, CNTT |
16 | Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; Tích hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ, không phải đến bệnh viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên. | Sở Y tế | Các DN viễn thông, CNTT |
17 | Nền tảng quản lý tiêm chủng Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản lý tiêm chủng cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử. | Sở Y tế | Các DN viễn thông, CNTT |
18 | Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh, thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành Y tế. | Sở Y tế | Các DN viễn thông, CNTT |
19 | Nền tảng trạm y tế xã Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trạm y tế xã/phường giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh quản lý toàn diện các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế. | Sở Y tế | Các DN viễn thông, CNTT |
20 | Nền tảng bảo tàng số Mô tả ngắn gọn: Nền tảng bảo tàng số ứng dụng công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng video clip, liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian thành các câu chuyện hiện vật sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp cũng như qua các kênh trực tuyến, Internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời. | Sở Văn hóa - Thể thao | Các DN viễn thông, CNTT |
21 | Nền tảng số dữ liệu nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Các DN viễn thông, CNTT |
- 1Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 1945/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 2290/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các nền tảng số quốc gia triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 1470/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nền tảng số quốc gia tập trung thúc đẩy sử dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2022
- 7Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 1945/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 2290/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các nền tảng số quốc gia triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 1470/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nền tảng số quốc gia tập trung thúc đẩy sử dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2022
- 9Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 138/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra