- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 16Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Kết luận 62-KL/TW năm 2023 về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU của BTV Tỉnh ủy Bắc Ninh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương. Trong đó, chú trọng cải thiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, sáng tạo, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm 2024 góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, hoàn thành đúng thời gian quy định và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (chuyển đổi số) trong hoạt động công vụ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương và chính quyền cấp xã; Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với tổ chức, công dân trên các phương tiện truyền thông.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2024. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX ); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) do Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh; Thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản quy phạm phát luật hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự theo quy định của pháp luật.
- Chủ động thực hiện việc rà soát thường xuyên các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản lý. Thông qua rà soát, kiến nghị, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý các văn bản không phù hợp hoặc mâu thuẫn, chồng chéo nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; đôn đốc và theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp.
- Hệ thống hoá văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2024, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định. Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, đảm bảo thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm nhằm kịp thời nắm bắt việc đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý của các quy định pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các TTHC mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ về đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với các nhiệm vụ trọng tâm: số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC; thực hiện chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC nhằm đơn giản hóa quy trình và thành phần hồ sơ trong giải quyết TTHC; đồng bộ hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC; thực hiện giải quyết TTHC không phụ thuộc và địa giới hành chính; nâng cao bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong quá trình triển khai nhiệm vụ về cải cách TTHC, nhất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC; phát huy tính chủ động, kịp thời của mỗi cá nhân, tổ chức trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với các cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC, không để xảy ra chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung theo Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quyết gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030…
- Rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, triển khai thực hiện công bố và tích hợp DVC trực tuyến toàn trình và từng phần theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của TTCP quy định về cung cấp thông tin và DVC trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Rà soát, công bố và thực hiện đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 Chủ tịch UBND tỉnh ban hành về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Thực hiện đảm các mục tiêu, yêu cầu của UBND tỉnh tại Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 01/6/2023 về việc tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung về cải cách TTHC tại các văn bản: Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đầy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp...
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh giản biên chế theo tinh thần Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023, Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của địa phương.
- Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công, đặc biệt lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học công nghệ.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Triển khai Kế hoạch xét tuyển công chức các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Triển khai Kế hoạch Tuyển dụng giáo viên năm 2024 đảm bảo đúng quy định.
- Triển khai sử dụng có hiệu quả Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024; nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, nhất là năng lực và kỹ năng thực thi công vụ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo hướng thực chất và hiệu quả; thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại hàng năm đối thủ trưởng cơ quan, đơn vị, làm rõ trách nhiệm đối với các tồn tại hạn chế của đơn vị, lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; chú trọng kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước; tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy định về tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức theo biên chế được giao.
6. Cải cách tài chính công
Triển khai thực hiện nhiệm vụ thu, chi, điều hành ngân sách nhà nước theo quy định; tăng cường công tác quản lý thu phù hợp với lĩnh vực, địa bàn, đối tượng, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách Nhà nước. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách Nhà nước theo dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản lý ngân sách, phân cấp quản lý dự án đầu tư công, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán kinh phí hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP; triển khai quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021của Chính phủ, chú trọng công tác quản lý sử dụng hiệu quả tài sản, giảm chi thường xuyên cho ngân sách. Tạo điều kiện cho các cơ quan hành chính chủ động sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, sắp xếp bộ máy, biên chế và nguồn lực tài chính để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, từng bước nâng cao đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Tiếp tục đẩy nhanh việc báo cáo kê khai, lập phương án xử lý đối với nhà, đất phải sắp xếp lại của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo quy định.
Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách nhà nước.
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các kiến nghị của kiểm toán nhằm thực hiện dứt điểm các kết luận kiểm toán còn phải thực hiện trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số. Thay đổi tư duy trong triển khai chuyển đổi số, hình thành tư duy số, là tư duy mới, không truyền thống, không tuần tự; lấy con người làm trung tâm trong chuyển đổi số; tạo sự thay đổi toàn diện, mang tính tất yếu, đạt kết quả cao.
- Đẩy mạnh tiến độ triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và cắt giảm giấy tờ, hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân; từng bước hình thành kho dữ liệu tỉnh với cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành, trao đổi các văn bản, tài liệu giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, ứng dụng chữ ký số, phản ánh kiến nghị, các mô hình kết nối với CSDL, hệ thống thông tin của các Bộ ngành TW… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, đưa các dịch vụ công trực tuyến lên toàn trình, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính hướng tới xây dựng Chính quyền số tỉnh Bắc Ninh.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính; các cơ quan, đơn vị chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2024, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ để tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương và gửi về Sở Nội vụ theo dõi kết quả thực hiện. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả và hoàn thành đúng thời gian quy định. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo tình hình kết quả triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nội dung: Cải cách tổ chức bộ máy; Cải cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính của tỉnh năm 2023.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm (trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai “thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ.
5. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Các cơ quan thông tin truyền thông: Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh chủ động, đẩy mạnh tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Bắc Ninh, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Kết quả/ Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Kinh phí (triệu đồng) |
I | Công tác chỉ đạo điều hành |
|
|
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC tỉnh năm 2024 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 của tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 02/2024 |
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2024 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở TTTT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 01/2024 |
| ||
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2024 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 |
| ||
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 01/2024 |
| ||
2 | Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về CCHC của tỉnh, của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở,ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 02/2024 |
|
Lựa chọn một số nội dung trọng tâm tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh | Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2024 |
| ||
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC năm 2024 của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
| Quý I/2024 |
| ||
3 | Kiểm tra công tác CCHC tỉnh | Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đảm bảo tỷ lệ 30% số cơ quan, đơn vị | Kế hoạch của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
Xử lý các vấn đề phát hiện khi kiểm tra | Biên bản, Công văn, Báo cáo … | Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2024 |
| ||
4 | Đối thoại lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp | Đảm bảo có từ 2-3 cuộc đối thoại/ diễn đàn được tổ chức trong năm | Các văn bản triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
5 | Hoàn thành các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện | Các văn bản: Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo…. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
II | Cải cách thể chế |
|
|
|
|
|
|
1 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó tập trung các quy định về thu hút đầu tư, phát triển kinh tế- xã hội; tổ chức, bộ máy; lao động, việc làm, an sinh xã hội; bảo vệ môi trường; đảm bảo an ninh trật tự… | Kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL điều chỉnh các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi | Nghị quyết/ Quyết định | Các Sở, ngành | Các Sở, ngành | Năm 2024 |
|
- Chủ động thực hiện việc rà soát thường xuyên các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản lý. Thông qua rà soát, kiến nghị, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý các văn bản không phù hợp hoặc mâu thuẫn, chồng chéo nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật đồng bộ, hiệu lực. | Các văn bản báo cáo việc rà soát, kiến nghị xử lý | Các Sở, ngành | Các Sở, ngành | Năm 2024 |
| ||
- Tổng hợp kết quả hệ thống hoá VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2024, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định | Quyết định công bố kết quả hệ thống hoá VBQPPL năm 2024 | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành | Tháng 01/2025 |
| ||
Thường xuyên thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền, theo Kế hoạch. | Báo cáo kết quả kiểm tra/ Thông báo kết luận kiểm tra | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, các, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2024 |
| ||
2 | Gắn việc xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL với việc tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; đảm bảo thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. | Xây dựng, ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | - Sở Tư pháp (đối với Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của UBND tỉnh). | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện. | - Kế hoạch của UBND tỉnh: trước ngày 31/12/2023 |
|
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện (đối với Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý) | - Kế hoạch của các sở, ngành, UBND cấp huyện: trước ngày 31/01/2024. |
| |||||
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật | - Sở Tư pháp (đối với Kế hoạch của UBND tỉnh); - Các sở, ngành; UBND cấp huyện (đối với Kế hoạch thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý) | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | - Báo cáo của UBND tỉnh: trước ngày 10/12/2024; - Báo cáo của các sở, ngành, UBND cấp huyện: trước ngày 04/12/2024 |
| ||
Tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm nhằm kịp thời nắm bắt việc đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý của các quy định pháp luật. | Các văn bản hướng dẫn, đôn đốc; Thông báo kết quả kiểm tra/ Báo cáo kết quả kiểm tra, điều tra khảo sát | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Năm 2024 |
| ||
III | Cải cách TTHC |
|
|
|
|
|
|
1 | 100% Danh mục và TTHC được công bố đúng thời hạn quy định | Công bố TTHC và danh mục TTHC | Quyết định công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Quyết định công bố của Bộ và việc ban hành văn bản QPPL của tỉnh |
|
2 | 100% nội dung TTHC được đăng tải công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương | Công khai nội dung TTHC trên trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương | Các TTHC được công khai, tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia, và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên theo QĐ công bố của tỉnh |
|
3 | 100% TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận Một cửa các cấp; nơi tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định | Niêm yết công khai TTHC | TTHC được công khai | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | - Sở, ban, ngành; - Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
|
4 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực | ||||||
Cấp tỉnh: 100% kết quả được số hóa | Số hóa kết quả giải quyết TTHC lịch sử còn hiệu lực | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC | - Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; -Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; -Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
| |
Cấp huyện: 80% kết quả được số hóa | Số hóa kết quả giải quyết TTHC lịch sử còn hiệu lực | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC | - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; -Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
| |
75% kết quả được số hóa | Số hóa kết quả giải quyết TTHC lịch sử còn hiệu lực | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC | - Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận cấp xã. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; -Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
| |
5 | 100% hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC được số hóa | Thực hiện tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo Khoản 11 Điều 1 Nghị định 107/NĐ-CP | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa của đơn vị theo quy định. - Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện và Bộ phận Một cửa của đơn vị theo quy định. - Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã theo quy định. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; -Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
| Thường xuyên |
|
6 | 100% Bộ phận Một cửa các cấp niêm yết công khai địa chỉ phản ánh kiến nghị | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định. | -Trung tâm HCC tỉnh, huyện; - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
|
7 | 100% PAKN được giải quyết đúng và công khai kết quả xử lý đúng quy định | Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh và các địa chỉ tiếp nhận PAKN khác của tỉnh về quy định hành chính, TTHC và thực hiện TTHC; công khai kết quả xử lý theo quy định | PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai | -Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối tiếp nhận | -Trung tâm HCC tỉnh; - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
|
IV | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
|
|
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; các tổ chức bên trong trực thuộc Sở, ngành | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh | Quyết định/báo cáo | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Quyết định/báo cáo | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
3 | Thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập | Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật | Kế hoạch/ Quyết định thành lập, sáp nhập | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện; các ĐVSN công lập | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
4 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | Quyết định/báo cáo | Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định/báo cáo | Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
| ||
Thực hiện việc tinh giản biên chế theo quy định | Quyết định/báo cáo | Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
| ||
5 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | Báo cáo | Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
6 | Thực hiện việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ | Quyết định phê duyệt Đề án VTVL và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định | Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Hoàn thành trước 31/3/2024 |
|
V | Cải cách chế độ công vụ |
|
|
|
|
|
|
1 | CB,CC,VC được sử dụng đúng theo vị trí việc làm | Sử dụng CB,CC,VC, người lao động theo đề án VTVL đã được phê duyệt của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan đơn vị; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý CB,CC,VC | Duy trì, cập nhật danh sách CB,CC,VC trên phần mềm Quản lý CB,CC,VC. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm |
|
3 | Cán bộ lãnh đạo quản lý từ cấp phòng được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý | Triển khai tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch | Kế hoạch | Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị cử CB,CC,VC tham gia các lớp bồi dưỡng, chấp hành tốt các quy định | Báo cáo | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện; các ĐVSN công lập | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
| ||
4 | Xây dựng đội ngũ CB,CC,VC chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý. | Tuyển dụng giáo viên năm 2024 | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
Tuyển dụng công chức theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP | Quyết định tuyển dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
| ||
VI | Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
|
|
1 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | Đôn đốc các cơ quan, tổ chức đơn vị ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | Quyết định ban hành Quy chế/ Báo cáo | Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2024 |
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà đất: 80% cơ quan, tổ chức, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sắp xếp lại, xử lý nhà, đất | Quyết định/ Báo cáo | Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà đất; các Sở, ngành;UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | Năm 2024 |
| ||
Thực hiện công tác kiểm tra việc sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị | Kế hoạch kiểm tra. Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra và Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Tài chính | Các đơn vị được kiểm tra | Năm 2024 |
| ||
2 | Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính rà soát về dự toán kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ, cho các đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh quản lý, cụ thể: | Báo cáo | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp công lập | Năm 2024 |
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, giảm tối thiểu 3% hỗ trợ trực tiếp chi thường xuyên giao tự chủ từ NSNN so với dự toán năm 2023, giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN theo đúng Nghị quyết số 19-NQ/TW. | |||||||
- Các đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên, giảm tối thiểu 2% trực tiếp chi thường xuyên giao tự chủ từ NSNN so với dự toán năm 2023 trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do NSNN đảm bảo. | |||||||
3 | Đôn đốc thực hiện kết luận của kiểm toán, thanh tra Bộ Tài chính | Thực hiện các kết luận của kiểm toán, thanh tra Bộ Tài chính | Báo cáo kiểm tra tình hình thực hiện kết luận của kiểm toán nhà nước khu vực I | Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị được kiểm toán, thanh tra | Kiểm toán nhà nước KVI, Thanh tra Bộ Tài chính | Năm 2024 |
|
4 | Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý | Đôn đốc; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tháo gỡ khó khăn; đề xuất giải pháp thực hiện thu hồi vốn; điều chuyển vốn, quyết toán vốn,...nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý. Đạt trên 95% vốn kế hoạch được UBND tỉnh giao | Báo cáo | Sở Tài chính | Các đơn vị được giao vốn đầu tư công ngân sách tỉnh quản lý | Năm 2024 |
|
VII | Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, Chính quyền số |
|
|
|
|
| |
1 | Phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử (Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0) theo quy định | Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử (Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0) theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. | Quyết định ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử (Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0) theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn bản triển khai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 |
|
1.2 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm bảo kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm bảo kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đảm bảo kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Năm 2024 |
|
1.3 | 100% các hệ thống thông tin/CSDL chuyên ngành của cơ quan, đơn vị đã đầu tư, thuộc phạm vi quản lý được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | Hoàn thành triển khai kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đối với các hệ thống thông tin/CSDL chuyên ngành được đầu tư và thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành | 100% các hệ thống thông tin/CSDL chuyên ngành được đầu tư và thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành được kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2024 |
|
1.4 | 100% dữ liệu trao đổi trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được khai thác, sử dụng trong giải quyết thủ tục hành chính của sở, ban, ngành, địa phương | 100% dữ liệu trao đổi trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được khai thác, sử dụng trong giải quyết thủ tục hành chính của sở, ban, ngành, địa phương | Có phát sinh dữ liệu kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với CSDL/HTTT của Bộ, ngành TW qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Từ tháng 01/2024 |
|
2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ văn bản đi được tạo hồ sơ công việc có ký số được xử lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%, cấp huyện trên 85%, cấp xã trên 55% | Đẩy mạnh tạo lập hồ sơ công việc có ký số được xử lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%, cấp huyện trên 85%, cấp xã trên 55% | Tỷ lệ văn bản đi được tạo hồ sơ công việc có ký số được xử lý trên môi trường mạng: cấp tỉnh trên 95%, cấp huyện trên 85%, cấp xã trên 55% | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Từ tháng 01/2024 |
|
2.2 | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và kết nối đầy đủ chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và kết nối đầy đủ chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và kết nối đầy đủ chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tháng 12/2023 - Năm 2024 |
|
3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu 75% | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu 75% | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 80%, cấp xã tối thiểu 75% | Trung tâm hành chính công tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 |
|
3.2 | Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%, cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90% | Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%, cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90% | Tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử: cấp tỉnh 100%, cấp huyện 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90% | Trung tâm hành chính công tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 |
|
3.3 | Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 95% | Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 95% | Tỷ lệ hồ sơ có nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến qua nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 95% | Trung tâm hành chính công tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 |
|
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 85%, cấp xã tối thiểu 80% | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 85%, cấp xã tối thiểu 80% | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 90%, cấp huyện tối thiểu 85%, cấp xã tối thiểu 80% | Trung tâm hành chính công tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 |
|
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 21Kết luận 62-KL/TW năm 2023 về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 14/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 24Kế hoạch 340/KH-UBND tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2024
- 25Kế hoạch 54/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền Cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội năm 2024
Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2023 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- Số hiệu: 416/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định