Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3993/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, về Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Trưởng, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Công văn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”.
Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-UBDT, ngày 28/10/2019 2019 của Ủy ban dân tộc về Ban hành Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ (chuyên đề giảng dạy).
Căn cứ Kế hoạch số 3294/KH-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2025”.
Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của địa phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gồm 2 nhóm đối tượng sau:
a) Nhóm đối tượng 3
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc các huyện/thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú, lực lượng công an, quân đội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Nhóm đối tượng 4
Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn; lực lượng công an, quân đội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ SỐ LƯỢNG
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng
Nhóm đối tượng 3, đối tượng 4: Các chuyên đề lý thuyết về kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; viết thu hoạch cuối khóa.
2. Hình thức, thời gian bồi dưỡng
Nhóm đối tượng 3, 4: Bồi dưỡng tập trung không quá 05 ngày/lớp.
3. Số lượng: khoảng 2.671 người.
a) Nhóm đối tượng 3: 08 lớp (02 lớp/năm; 307 HV)
b) Nhóm đối tượng 4: 58 lớp (14 lớp/năm/2.364 HV).
Bình quân 40 học viên/lớp.
Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh phí ngân sách địa phương đối ứng để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ nội dung kế hoạch, chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và địa phương rà soát, lập, phê duyệt và kế hoạch hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định. Cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với Học viện Dân tộc tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc lớp dành cho báo cáo viên, giảng viên.
- Chủ trì, phối hợp với Trường Chính trị tỉnh tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân tộc theo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Phối hợp với Ban Dân tộc trong việc triển khai tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3 và 4; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức viết thu hoạch khóa bồi dưỡng và cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng.
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
Quy định cụ thể kết quả bồi dưỡng kiến thức dân tộc là một trong các tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương để tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí phù hợp để thực hiện Chương trình theo quy định. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Các Sở, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố
Phối hợp với Ban Dân tộc cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng, số lượng và thời gian quy định để đạt kết quả theo Kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 272/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
- 6Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nội dung số 01 Tiểu dự án 2 Dự án 5: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Kế hoạch 118/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023
- 1Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 490/UBDT-HVDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Kế hoạch 3294/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 778/QĐ-UBDT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định 771/QĐ-TTg (Chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 272/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
- 13Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nội dung số 01 Tiểu dự án 2 Dự án 5: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Kế hoạch 118/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023
Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2022 thực hiện "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 3993/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra