- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2019 về xây dựng thí điểm Chính quyền số tỉnh Tiền Giang
- 13Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 (sau đây gọi tắt Kế hoạch CCHC 2022) trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt Nghị quyết số 76/NQ-CP); Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 07/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09-NQ/TU); Quyết định số 2703/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 18/10/2021 về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2703/QĐ- UBND); Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 273/KH-UBND).
- Tập trung thực hiện cải cách về cải cách thủ tục hành chính; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; cải cách, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số Năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Tiền Giang.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2022.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính (sau đây gọi tắt là CCHC) được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2022 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2022.
- Nội dung Kế hoạch CCHC năm 2022 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU; Quyết định số 2703/QĐ-UBND; Kế hoạch số 273/KH-UBND và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh.
2. 100% người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp tục trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị do mình quản lý.
3. Kiểm tra công tác CCHC đối với ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trong năm 2022. 100% các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác CCHC với các đơn vị thuộc, đơn vị trực thuộc.
4. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC; phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị có sáng kiến CCHC.
5. 100% UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã trực thuộc.
6. Năm 2022, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%. Tối thiểu 90% số hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) được giải quyết đúng hạn và trước hạn. Giảm thời gian chờ đợi, thời gian tiếp nhận xử lý hồ sơ tối thiểu của người dân, doanh nghiệp so với năm trước.
7. Phấn đấu cung cấp dịch vụ công mức độ 4 đủ điều kiện, đạt trên 80%; trên 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 40%.
8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
9. 100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai, tổ chức thực hiện: việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành; việc đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; tổ chức thực hiện bố trí vị trí việc làm và biên chế công chức theo quy định.
10. 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai, tổ chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, bố trí theo vị trí việc làm và số lượng người làm việc; đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật viên chức theo quy định của Chính phủ; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
11. Phấn đấu giảm tối thiểu 02% đơn vị sự nghiệp công lập, 02% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
12. Phấn đấu 100% Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng theo quy định.
13. Hoàn thành trên 95% việc thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
14. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư trên 90% vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
15. Phấn đấu có tối thiểu 11% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; phấn đấu có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn.
16. Phấn đấu tối thiểu 50% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ; tối thiểu 50% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3; tối thiểu 30% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4.
17. 100% các TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; được công khai, minh bạch theo quy định.
18. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được chuyển qua mạng theo quy định).
19. Trên 90% người dân hài lòng đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
20. Trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Triển khai, tổ chức thực hiện: Nghị quyết số 76/NQ-CP, Nghị quyết số 09-NQ/TU, Quyết định số 2703/QĐ-UBND, kế hoạch số 273/KH-UBND và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022, trong đó, cần cụ thể hoá các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số CCHC năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và việc đăng ký thực hiện xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền số và nâng cao các chỉ số PAR Index, PAPI, PCI năm 2022, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang. Chú trọng thông tin, truyền thông cho người dân và doanh nghiệp hiểu về dịch vụ công mức độ 3, 4.
- Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra CCHC theo hướng đột xuất, không báo trước. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được ban hành.
- Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL, qua đó, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
- Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số Par-Index, chỉ số PCI của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
- Hoàn thiện và mở rộng quy chế liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
- Nâng cao tổ chức, hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường tuyên truyền về trang thông tin điện tử, địa chỉ để phản ánh, kiến nghị đối với quy định TTHC.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022.
- Nghiên cứu đề xuất Bộ, ngành Trung ương đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu trong các lĩnh vực.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan. Thực hiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, sau khi có hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết quả Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và các Nghị quyết của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước để bảo đảm thực hiện đúng các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
5. Cải cách chế độ công vụ, công chức
- Triển khai, tổ chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương;
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 23/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện thực hiện Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả;
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện danh mục, bản mô tả vị trí việc làm sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương;
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ và văn hóa công sở.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp công lập do Ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
- Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đạt kết quả Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; tổ chức thực hiện Đề án về chính quyền số giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng hệ thống phần mềm một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công của tỉnh giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ.
- Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh hoạt động thông suốt đảm bảo cung cấp thông tin về thực hiện TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện TTHC;
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và liên thông 4 cấp.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 (Phụ lục đính kèm)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tình, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện: Nghị quyết số 76/NQ-CP, Nghị quyết số 09-NQ/TU, Quyết định số 2703/QĐ-UBND, Kế hoạch số 273/KH-UBND và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với điều kiện để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
- Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các nội dung công việc được giao trong trong các văn bản của Trung ương, của tỉnh nêu trên và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2022 để tổ chức thực hiện và gửi Sở Nội vụ tổng hợp, kiểm tra, theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt lĩnh vực, nội dung được phân công hoặc theo ngành, lĩnh vực, địa phương thuộc phạm vi quản lý. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn, tiêu chí thành phần về các chỉ số CCHC theo quy định; tổng hợp báo cáo đánh giá việc thực hiện các tiêu chí, tiêu chuẩn, tiêu chí thành phần về các chỉ số CCHC. Chủ trì, chủ động tham mưu, giúp UBND tỉnh phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện các Đề án, dự án của Bộ, ngành Trung ương; khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo ngành, lĩnh vực quản lý triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ CCHC gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các sở, ngành chủ trì các nội dung CCHC theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh, chủ động tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công để nâng cao công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng thông tin điện tử tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để đẩy mạnh thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC năm 2022 của tỉnh. Tăng thời lượng tuyên truyền về danh mục, sự tiện lợi của các TTHC trực tuyến mức độ 3, 4.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 397/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện | Cơ quan phối hợp | Cấp ban hành/phê duyệt | Thời gian thực hiện |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | ||||
1. Tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2021, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2022 |
2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính” năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2022 |
3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
4. Quyết định ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn |
5. Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
6. Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Từ Quý II đến cuối năm 2022 |
7. Tổ chức Cuộc thi “Tìm hiểu về Chuyển đổi số” | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
8. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2022 |
9. Báo cáo công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo quy định |
10. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
11.Thẩm định đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2022 |
12. Phối hợp tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
II. Cải cách thể chế | ||||
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp thời) | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; VP HĐND - UBND cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên/định kỳ |
4. Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số Cải cách hành chính (Par-Index), chỉ số Năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
III. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | ||||
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tinh, UBND cấp huyện, cấp xã | UBND tỉnh | Quý I năm 2022 |
2. Cập nhật, công bố TTHC | Các cơ quan chuyên môn UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Công khai thủ tục hành chính | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
5. Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
6. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
8. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
9. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính | Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình. |
|
| Thường xuyên |
10. Thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả điều tra xã hội học và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên/định kỳ |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | ||||
1. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP. | Các Sở, ngành tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh; hướng dẫn của các Bộ |
2. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP. | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện | Sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền; khi có nhu cầu |
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành. | Sở Nội vụ, các sở ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Từ Quý II năm 2022 |
5. Xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP | Các sở, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
V. Cải cách chế độ công vụ, công chức | ||||
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo quy định |
2. Đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức; thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
4. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Các cơ quan, địa phương | UBND tỉnh | Theo kế hoạch 271/KH-UBND đã được phê duyệt |
VI. Cải cách tài chính công | ||||
1. Tham mưu hoàn chỉnh các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2022 |
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2022 |
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính và các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục, thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm trên 90% | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh; cơ quan có thẩm quyền | Thường xuyên |
VII. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | ||||
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang, theo Kế hoạch được phê duyệt của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch |
2. Tổ chức triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang phiên bản 2.0. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
3. Tiếp tục duy trì cải tiến chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
3. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã. (ISO điện tử) | UBND cấp huyện; cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
4. Thực hiện Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 13/8/2019 về Kế hoạch Xây dựng thí điểm Chính quyền số tỉnh Tiền Giang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch |
5. Triển khai và thực hiện Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo Quyết định |
6. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch |
- 1Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 3Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại Kế hoạch 136/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2019 về xây dựng thí điểm Chính quyền số tỉnh Tiền Giang
- 13Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2030
- 18Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo
- 19Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 20Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 21Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 22Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại Kế hoạch 136/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 397/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 397/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định