ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 3 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Văn bản số 30/CV-UBATGTQG ngày 26/01/2021 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về việc xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030;
UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Bảo đảm trật tự an toàn giao thông, hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh, góp phần giữ vững an ninh trật tự xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, góp phần phát triển kinh tế địa phương.
2. Thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, giao thông vận tải và các ngành có liên quan.
3. Thực hiện đồng bộ 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ (gồm: Quản lý nhà nước, Kết cấu hạ tầng giao thông, Phương tiện giao thông, Người tham giao giao thông, Ứng phó sau tai nạn giao thông) theo hướng tiếp cận hệ thống an toàn giao thông hiện đại, bảo đảm hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt, hiệu quả, thuận tiện, thân thiện môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh và hội nhập quốc tế.
4. Xây dựng các giải pháp mạnh, đột phá, đồng bộ, thực hiện từng bước, liên tục và kiên trì nhằm cải thiện môi trường giao thông trật tự, an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và bền vững.
1. Mục tiêu tổng quát
- Hàng năm giảm 5-10% số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ;
- Tiến tới xây dựng hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường; thể chế quản lý về an toàn giao thông phù hợp, hiệu lực và hiệu quả; kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông an toàn, hiện đại;
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng, ý thức chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, văn hóa giao thông an toàn của người tham gia giao thông;
- Có hệ thống cấp cứu, điều trị kịp thời, hiệu quả đối với nạn nhân tai nạn giao thông; áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, tổ chức bộ máy quản lý an toàn giao thông từ tỉnh đến các huyện, thành phố được hoàn thiện, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.
- Cơ sở dữ liệu an toàn giao thông được xây dựng và hoàn thiện theo công nghệ hiện đại, có kết nối đồng bộ, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và nghiên cứu về an toàn giao thông.
- 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ được ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông
- Xóa bỏ kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ; bảo đảm 100% các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp cải tạo và đang khai thác được thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định; lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm trên tất cả các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh; đảm bảo các công trình xây dựng lớn khi kết nối trực tiếp ra đường đô thị, quốc lộ và tỉnh lộ không gây gia tăng ùn tắc, tai nạn giao thông.
- 100% các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh, đường tỉnh (từ cấp III trở lên) xây dựng mới và 75% chiều dài mạng quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh đang khai thác đạt mức độ an toàn giao thông từ 3 sao trở lên theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu.
- Các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo được xem xét xây dựng làn đường dành riêng cho mô tô, xe gắn máy, xe đạp và bảo đảm an toàn cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
- 100% hệ thống đường tỉnh, 50 - 80% hệ thống đường huyện được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị bảo đảm an toàn giao thông.
- Hoàn thành hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi trên các tuyến đường chính trong các đô thị loại I trở lên.
- Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ và tỉnh lộ, đảm bảo người lái xe không quá 04 giờ là được dừng nghỉ theo quy định.
- 100% các tuyến đường bộ cao tốc, các tuyến, đoạn tuyến quốc lộ huyết mạch đi qua địa bàn tỉnh có triển khai lắp đặt các hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh (có công năng phát hiện các hành vi vi phạm, thu phí điện tử không dừng, biển báo hiệu đường bộ điện tử linh hoạt); hình thành các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông đô thị thông minh tại các địa phương có nhu cầu.
- Giảm ùn tắc giao thông trên các tuyến quốc lộ trọng điểm, các đầu mối giao thông chính, tại thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp, không để xảy ra các vụ ùn tắc giao thông kéo dài trên 30 phút.
- 100% khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các đường trục chính đô thị được tổ chức giao thông bảo đảm an toàn và chống ùn tắc giao thông.
c) Phương tiện giao thông
- Loại bỏ 100% xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh không được tham gia giao thông; triển khai kiểm soát phát thải khí thải định kỳ đối với xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông.
- 100% chủ xe ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện từ để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.
d) Người tham gia giao thông
- 100% người tham gia giao thông được giáo dục, phổ biến kiến thức, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và các kỹ năng tham gia giao thông an toàn, đúng quy định.
- Hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp Giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn tương đương với các nước phát triển trên thế giới, hội nhập toàn diện theo Công ước viên 1968 về giao thông đường bộ.
đ) Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông
- 100% các tuyến cao tốc, quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh được bố trí đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu, hoặc trong vùng phục vụ của cơ sở y tế có khả năng cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
- Tất cả các huyện, thành phố có trung tâm cấp cứu y tế 115, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
- Tất cả bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên trong phạm vi cả tỉnh đảm bảo năng lực cấp cứu, tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
II. Nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện
1. Giai đoạn 2021-2025: Các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ gắn liền với các kế hoạch, quy hoạch thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội hàng năm trên cơ sở bám sát các nội dung yêu cầu của Kế hoạch và phù hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Giai đoạn 2026-2030: Các đơn vị, địa phương tiếp tục chỉ đạo tập thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông đã được xác định theo yêu cầu của Chiến lược quốc gia (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
1. Ngân sách nhà nước được phân cấp theo quy định hiện hành.
2. Lồng ghép kinh phí thực hiện với các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có liên quan.
3. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và ban hành kế hoạch hành động cụ thể, chi tiết các phần việc của đơn vị, địa phương mình theo lĩnh vực và địa bàn phụ trách phù hợp với tình hình thực tế; gửi kế hoạch thực hiện của đơn vị mình về Ban An toàn giao thông tỉnh trước ngày 01/4/2021 để tổng hợp.
2. Giao Ban An toàn giao thông tỉnh là cơ quan thường trực tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động này; kịp thời báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban An toàn giao thông quốc gia theo yêu cầu.
3. Chế độ thông tin báo cáo: Các đơn vị, địa phương hàng năm thực hiện chế độ thông tin báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình gửi về Ban An toàn giao thông tỉnh trước ngày 31/12 hằng năm, đồng thời thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia hoặc UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh mới, Ban An toàn giao thông tỉnh có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan kịp thời báo cáo và tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này cho phù hợp nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ.
5. Yêu cầu các đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 08 tháng 03 năm 2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT | Nội dung | Lộ trình thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh. Tăng cường sự phối hợp của Ban ATGT tỉnh với Ủy ban ATGT Quốc gia và Ban ATGT các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
2 | Kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố. Nghiên cứu thành lập văn phòng và bố trí cán bộ chuyên trách ở Ban ATGT các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Ban An toàn giao thông tỉnh |
3 | Phối hợp với các bộ, ngành trung ương hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
4 | Nghiên cứu xây dựng chính sách quản lý vận tải hàng hóa, hành khách nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các loại hình vận tải; đẩy mạnh phát triển vận tải đa phương thức |
|
|
|
|
| Sở Giao thông Vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
5 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu an toàn giao thông tại Ban ATGT tỉnh; xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
6 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu an toàn giao thông tại Ban ATGT các huyện, thành phố |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh |
7 | Nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác nghiên cứu về an toàn giao thông |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tập trung phối hợp xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có tích hợp các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố. |
2 | Cơ bản hoàn thiện và hiện đại hóa mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông. Tiếp tục xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng khác theo quy hoạch. Hệ thống đường tỉnh, hệ thống đường huyện được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị bảo đảm an toàn giao thông. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố. |
3 | Mở rộng quan hệ hợp tác với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Huy động vốn để phát triển giao thông kết hợp với du lịch; kết hợp cải tạo nâng cấp cầu đường với việc xây dựng các khu, cụm công nghiệp, các khu đô thị. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
4 | Hoàn thành xây dựng cải tạo, nâng cấp và thực hiện công tác bảo trì các tuyến đường bộ chính yếu theo tiêu chuẩn đường cấp cao đảm bảo kết nối nhanh chóng, an toàn ra các đầu mối giao thông vùng Duyên hải Bắc bộ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; toàn bộ hệ thống cầu, cống trên các tuyến quốc lộ và đường tỉnh được xây dựng vĩnh cửu theo quy mô cấp đường; tập trung hoàn chỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng các công trình, dự án trọng điểm. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố. |
5 | Tiếp tục phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xây dựng mới hệ thống đường cao tốc đi qua địa bàn tỉnh (đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa) |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố. |
6 | Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xây dựng mới, bảo trì, duy tu hệ thống các tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 10, quốc lộ 12B, quốc lộ 21B, quốc lộ 38B, quốc lộ 45, tuyến QL1 - cảng Ninh Phúc, tuyến đường bộ ven biển, tuyến đường Bái Đính - Chùa Hương - Quan Sơn - Mỹ Đình, tuyến QL1 tránh thành phố Ninh Bình, quốc lộ 12B kéo dài, tuyến QL12B tránh thị trấn Nho Quan. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố. |
7 | Xây dựng hệ thống đường tỉnh kết nối các tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ đến các khu du lịch, dịch vụ trọng điểm, đường vào khu cụm công nghiệp và đường vành đai thành phố Ninh Bình, tạo nên mạng lưới đường bộ hoàn chỉnh liên hoàn liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa đô thị và nông thôn. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
8 | Đầu tư phát triển, từng bước đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại hệ thống giao thông đô thị theo quy hoạch hệ thống đô thị và quy hoạch các đô thị của tỉnh, nhất là các đô thị trung tâm TP.Ninh Bình, TP.Tam Điệp theo hướng xây dựng mới, cải tạo, mở rộng các tuyến kết nối hệ thống đường cao tốc, các tuyến quốc lộ với các trung tâm đô thị, xây dựng các trục giao thông đối ngoại, các tuyến đường vành đai, các trục chính đô thị, mạng lưới đường phố gom và đường nội bộ; xây dựng và cải tạo các nút giao thông, trong đó, các nút giao thông chính được lắp đặt đèn tín hiệu điều khiển. Giành quỹ đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình ngầm và trồng cây xanh. |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng Sở Giao thông vận tải |
9 | Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, đưa các tuyến đường giao thông nông thôn vào cấp (đường huyện tối thiểu đạt cấp IV, đường xã tối thiểu đạt cấp VI), tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng, cứng hoá mặt đường và cải tạo các cầu, cống trên tuyến; mở thêm các tuyến giao thông nông thôn ở các khu vực có mật độ giao thông thấp; cải tạo nâng cấp các tuyến hiện có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật; bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn theo hướng 100% đường huyện và 100% đường xã được bảo trì. |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Xây dựng Sở Giao thông vận tải |
10 | Xây dựng các tuyến đê kết hợp giao thông, ngoài việc phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn đê điều, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành giao thông và đảm bảo an toàn giao thông và phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy chuẩn kỹ thuật về đê điều và quy chuẩn kỹ thuật về giao thông (tuyến đường đê kết hợp giao thông tả Hoàng Long; tuyến đường đê kết hợp giao thông tả sông Vạc) |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố. |
11 | Quy hoạch, xây dựng các tuyến đường gom để gom các luồng phương tiện giao thông từ các tuyến nhánh nhập vào đường chính để đảm bảo an toàn giao thông và tăng khả năng lưu thông của các tuyến đường bộ. Khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các đường trục chính đô thị được tổ chức giao thông bảo đảm an toàn và chống ùn tắc giao thông. |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố. | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Sở Xây dựng |
12 | Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định từ cấp tỉnh đến địa phương. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh |
13 | Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm trên tất cả các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh; đảm bảo các công trình xây dựng lớn khi kết nối trực tiếp ra đường đô thị, quốc lộ và tỉnh lộ không gây gia tăng ùn tắc, tai nạn giao thông. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
2 | Ứng dụng các công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ nhằm nâng cao điều kiện an toàn cho phương tiện khi tham gia giao thông. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
3 | Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện. |
|
|
|
|
| UBND các huyện, thành phố | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh |
4 | Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
5 | Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng. |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo Liên đoàn lao động tỉnh UBND các huyện, thành phố |
6 | Tiếp tục triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện điều chỉnh phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp với Công ước viên 1968 về giao thông đường bộ và đặc thù phương tiện tại Việt Nam theo quy định của Nhà nước |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
2 | Đào tạo, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe máy có dung tích xy lanh dưới 50cm3 hoặc xe máy điện có công suất động cơ dưới 4kW |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
3 | Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe |
|
|
|
|
| Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chỉ đạo thực hiện Đề án “Tuyên truyền về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025” theo Quyết định 1317/QĐ- TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Ban An toàn giao thông tỉnh Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Báo Ninh Bình UBND các huyện, thành phố. |
2 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật về ATGT đến tất cả các đối tượng tham gia giao thông, đề cao vai trò của các cơ quan, tổ chức trong công tác tuyên truyền. Tập trung nghiên cứu đưa ra những hình thức tuyên truyền mới, phù hợp với mọi lứa tuổi, tạo ra bước đột phá làm thay đổi cơ bản nhận thức của người tham gia giao thông; chú trọng nội dung, hình thức tuyên truyền, giáo dục cho các bậc học từ mầm non nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật giao thông, từng bước hình thành văn hóa giao thông. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
3 | Nghiên cứu xây dựng và đổi mới các bài tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh, trên ô tô tuyên truyền lưu động. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông Công an tỉnh Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
4 | Tăng cường tuyên truyền về ATGT và văn hóa giao thông trên các trục đường chính, các địa bàn phức tạp về TTATGT dưới nhiều hình thức, phù hợp với đặc điểm, tình hình của từng vùng, miền, đối tượng. |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
5 | Duy trì chuyên mục “An toàn giao thông” thành nề nếp ở tất cả phương tiện truyền thông ở cả 3 cấp, từng bước cải tiến chất lượng nội dung tuyên truyền hấp dẫn và phong phú hơn, chú trọng tính phổ biến, giáo dục, chuyển tải được những vấn đề bức xúc về ATGT đến các đối tượng tham gia giao thông và các tầng lớp nhân dân; cổ vũ, động viên đúng mức nhân tố tích cực, phê phán mạnh mẽ thành phần tiêu cực; tăng cường xây dựng các phóng sự, tin, bài phản ánh về tình hình trật tự ATGT, các quy định của pháp luật về ATGT để phát trên sóng truyền hình, đăng tải trên báo, đài truyền thanh các cấp, tạo điều kiện tốt nhất để mọi người dân tìm hiểu, cập nhật các nguồn thông tin về trật tự ATGT. |
|
|
|
|
| Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông Báo Ninh Bình UBND các huyện, thành phố |
6 | Tiếp tục mở các hội nghị tuyên truyền pháp luật về ATGT cho đội ngũ lái xe của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải, phối hợp với ngành giáo dục tổ chức các buổi nói chuyện ngoại khóa tại các trường học trên địa bàn. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
7 | Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thông. Tăng cường tuyên truyền trực quan, sử dụng thông điệp, pa nô, áp phích, tờ rơi, băng rôn, khẩu hiệu, triển lãm tranh ảnh, các hội thi. Tổ chức và tuyên truyền sản phẩm từ các cuộc vận động sáng tác âm nhạc, phim ảnh, văn học nghệ thuật về an toàn giao thông. Xã hội hóa các hoạt động truyền thông; xây dựng và triển khai các kế hoạch truyền thông trên cơ sở tận dụng các đơn vị chuyên nghiệp về truyền thông. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
8 | Thực hiện giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông vào chương trình chính khóa trong các cấp học theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí văn hóa giao thông trong từng cấp học hàng năm. |
|
|
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Huy động lực lượng, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ duy trì tuần tra kiểm soát, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự ATGT, trong đó cần tập trung xử lý các lỗi là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông, và các vi phạm phổ biến như: đi không đúng phần đường, làn đường; tránh vượt trái quy định; vi phạm quy định về tốc độ; chở quá trọng tải; vi phạm quy định về sử dụng rượu, bia và ma túy khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông; không có giấy phép lái xe, không đội mũ bảo hiểm... |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Bộ chỉ huy quân sự tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
2 | Tăng cường công tác cưỡng chế trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT. Trong đó cần nâng cao vai trò hoạt động của Cảnh sát giao thông, phát triển cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông và vi phạm giao thông, phát triển nguồn nhân lực về con người và đầu tư trang thiết bị cho lực lượng cưỡng chế. Nghiên cứu, đề nghị việc thay đổi, bổ sung chức năng của Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao thông vận tải |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Bộ chỉ huy quân sự tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
3 | Tăng cường công tác giám sát các lực lượng thực thi công tác cưỡng chế nhằm bảo đảm các hoạt động được tuân thủ đúng trình tự thủ tục đề ra và chống các biểu hiện tiêu cực. |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Bộ chỉ huy quân sự tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
4 | Đầu tư trang thiết bị ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, trọng tâm là hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông trên các tuyến quốc lộ trọng điểm để áp dụng trong thời gian gần nhất tiến tới xây dựng trung tâm quản lý và hệ thống giám sát bằng hình ảnh về trật tự an toàn giao thông trên tất cả các tuyến đường bộ chính. |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố. |
5 | Tăng cường công tác hướng dẫn, chỉ huy điều khiển giao thông tại các tuyến trọng điểm, giờ cao điểm, các nút giao thông có đèn tín hiệu đảm bảo cho người dân đi lại an toàn, thuận tiện |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố. |
6 | Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng chức năng tăng cường tuần tra lưu động, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về an toàn giao thông (như hành vi không đội mũ bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lạng lách, đánh võng, chở quá số người quy định, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, dừng đỗ xe trái quy định, các trường hợp tụ tập gây rối trật tự công cộng...) để răn đe, giáo dục chung. |
|
|
|
|
| Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Khuyến khích cộng đồng tham gia sơ cứu và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, có phương án thành lập các chốt, trạm, điểm cấp cứu dọc tuyến đường cao tốc, các tuyến quốc lộ, tuyến đường tỉnh, đường huyện để cấp cứu kịp thời nạn nhân tai nạn giao thông. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố |
1 | Triển khai các trạm cấp cứu trên các tuyến quốc lộ ở địa bàn tỉnh. Quốc lộ 1A: Trung tâm y tế huyện Gia Viễn, huyện Hoa lư, thành phố Tam Điệp, thành phố Ninh Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện 5 (quân khu III), Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Mắt và Bệnh viện Y học cổ truyền. Quốc lộ 10: Trung tâm y tế huyện Yên Khánh, huyện Kim Sơn, thành phố Ninh Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh. Các bệnh viện cấp huyện có đội cấp cứu ngoại viện cần được trang bị ít nhất 2 xe ô tô cấp cứu có đủ thiết bị chuyên môn sẵn sàng vận đáp ứng nhu cầu cấp cứu và vận chuyển nạn nhân tai nạn giao thông. Có phương án kết hợp quân - dân y trong cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông. Trường hợp có nhiều nạn nhân lại xa cơ sở y tế thì thiết lập đội điều trị dã chiến để cấp cứu nạn nhân. Cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế, đào tạo cán bộ y tế cơ sở và cộng đồng về các kỹ thuật sơ cấp cứu phổ biến tại các khu vực có nhiều nguy cơ xảy ra TNGT. Tăng cường năng lực cấp cứu cho cán bộ y tế cơ sở, sẵn sàng các phương tiện, thuốc, các đội cấp cứu lưu động, thường xuyên thực tập, diễn tập các tình huống cấp cứu nạn nhân, có kế hoạch phối hợp với y tế tuyến trên khi cần thiết. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
2 | Tăng cường hệ thống thông tin cấp cứu y tế. Nghiên cứu phương án tổ chức các điểm gọi điện thoại công cộng trên dọc các tuyến giao thông, có dấu hiệu để mọi người tham gia giao thông đều biết. Các hộp điện thoại này chỉ có 1 nút bấm duy nhất gọi được cho cảnh sát giao thông và 115 để đồng thời cả cảnh sát giao thông và y tế đều nắm được thông tin để đến hiện trường xử lý. Có biện pháp thông tin tuyên truyền và giao cho chính quyền địa phương vận động nhân dân tham gia bảo vệ và sử dụng đúng hệ thống thông tin này. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
3 | Rà soát, củng cố và phát triển hệ thống cấp cứu 115 nhằm đảm bảo đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị và con người (xe ô tô, trang thiết bị cấp cứu chấn thương, tổ cấp cứu gồm Bác sỹ và điều dưỡng được đào tạo chuyên sâu về cấp cứu chấn thương). Nghiên cứu thành lập trung tâm cấp cứu 115 ngoài bệnh viện là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc sở Y tế. Trước mắt thành lập tổ cấp cứu 115 thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện tuyến huyện phải thành lập tổ cấp cứu ngoài bệnh viện (tổ cấp cứu 115). Cho phép tư nhân tham gia vận chuyển cấp cứu 115 dưới sự kiểm soát về chuyên môn kỹ thuật của ngành Y tế và sự quản lý của chính quyền địa phương. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
4 | Chuẩn bị phương án đối phó với tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng có nhiều nạn nhân: Nơi tiếp nhận cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông của Bệnh viện tỉnh phải được nâng cấp có đủ cán bộ chuyên khoa cấp cứu và trang thiết bị y tế để đủ khả năng đáp ứng 50 nạn nhân trong trường hợp thương tích hàng loạt. Các bệnh viện tuyến huyện có khả năng cùng lúc 20 nạn nhân tai nạn giao thông. Khi cần thiết có thể yêu cầu chi viện của các bệnh viện TW bằng các đội cấp cứu lưu động. Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch luyện tập diễn tập hàng năm về cấp cứu khi có nhiều nạn nhân tai nạn giao thông đến cùng 1 lúc. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
5 | Đào tạo cán bộ cho hệ thống cấp cứu, thực hiện khảo sát đánh giá thực trạng được đào tạo về cấp cứu y tế cho cán bộ đang công tác tại hệ thống cấp cứu 115 và khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện tỉnh, huyện và có kế hoạch cử cán bộ đi đào tạo tại các trường y và các trung tâm trong và ngoài tỉnh. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
6 | Tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng và các trường học, tập trung trước hết vào nhóm nguy cơ cao trực tiếp tham gia giao thông như lái xe chở khách, các đối tượng thanh, thiếu niên, hội viên Hội chữ thập đỏ, thành viên các đoàn thể như thanh niên, nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh làm nòng cốt để phổ biến cho cộng đồng. Cán bộ y tế, cán bộ Hội Chữ thập đỏ làm nòng cốt trong việc hướng dẫn các kỹ thuật cấp cứu thông thường cho cộng đồng tại cơ sở xã, phường, thôn, bản. Ngành y tế kết hợp chặt chẽ với ngành giáo dục trong việc đưa nội dung về các kỹ thuật cấp cứu thông thường vào giảng dạy tại các trường phổ thông. |
|
|
|
|
| Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Sở Giáo dục và Đào tạo Công an tỉnh Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cho công tác an toàn giao thông, chú trọng đào tạo ở các cấp học về an toàn giao thông, bao gồm cả đào tạo ở trong nước và nước ngoài |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
2 | Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực từ tỉnh đến các địa phương |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố. |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tham mưu việc phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông ở cấp tỉnh và các địa phương cho phù hợp với tình hình thực tiễn |
|
|
|
|
| Sở Tài chính | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
2 | Huy động các nguồn lực theo quy định nhằm bảo đảm nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch. |
|
|
|
|
| Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN (GIAI ĐOẠN 2026 - 2030)
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 08 tháng 03 năm 2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT | Nội dung | Lộ trình thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
|
|
| ||
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Tư pháp Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải |
2 | Tham gia xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách tái cơ cấu thị trường vận tải, nâng thị phần các phương thức vận tải khối lượng lớn, giảm mức độ phụ thuộc vào vận tải đường bộ; khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng trên các hành lang vận tải chính và trong các đô thị; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, lộ trình hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, đặc biệt tại các đô thị lớn; ban hành và áp dụng bộ tiêu chí xác định ùn tắc giao thông trên đường bộ. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
3 | Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu; thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
4 | Tham gia nghiên cứu hoàn thiện các quy định pháp luật về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải |
5 | Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
6 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu quản lý và thi hành pháp luật. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Rà soát, tổng hợp, đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng UBND các huyện, thành phố |
2 | Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan xây dựng và ban hành Sổ tay kỹ thuật hướng dẫn thiết kế tuyến đường thân thiện | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
3 | Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu; thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
4 | Nghiên cứu, xem xét triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
5 | Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định từ cấp tỉnh đến địa phương. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh |
6 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường bộ cao tốc, quốc lộ và các tuyến đường địa phương trọng yếu theo quy hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; đẩy mạnh xây dựng các nút giao khác mức và các nút giao hình xuyến. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
7 | Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
8 | Triển khai nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
9 | Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm; đối với đường bộ đi song song với đường sắt qua khu vực dân cư cần phải xây dựng hệ thống đường gom, hạn chế đấu nối; hoàn thành việc xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt trước năm 2030. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
10 | Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống tự động giám sát giao thông tại các giao cắt đường bộ với đường sắt. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
11 | Áp dụng đồng bộ hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh để bảo đảm việc vận hành, khai thác an toàn mạng lưới giao thông liên vùng, trên các tuyến đường bộ cao tốc và các tuyến quốc lộ, đường tỉnh trọng yếu | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
12 | Nghiên cứu xây dựng trung tâm điều hành giao thông thông minh cấp tỉnh, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng thông tin trực tuyến. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
13 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn khi đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình giao thông để tổ chức giao thông thông minh, nhằm giảm ùn tắc và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
14 | Nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà cho học sinh. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo UBND các huyện, thành phố |
15 | Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các Trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ và tỉnh lộ, đảm bảo người lái xe liên tục không quá 4 giờ là được dừng, nghỉ theo quy định. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Xây dựng và thực hiện lộ trình đến năm 2030 tham gia các quy định về an toàn phương tiện của Liên hợp quốc, các tổ chức quốc tế, trong đó có các quy định về an toàn chủ động, an toàn bị động. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
2 | Tham gia xây dựng lộ trình để yêu cầu các nhà sản xuất, lắp ráp, các tổ chức và cá nhân sử dụng phương tiện ô tô có trang bị các hệ thống cảm biến, cảnh báo va chạm với người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông khác, hệ thống tiếp nhận thông tin về tuyến đường và các hệ thống, thiết bị an toàn hiện đại khác. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
3 | Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
4 | Nghiên cứu xây dựng trung tâm thử nghiệm an toàn xe cơ giới theo hướng hiện đại; tiến hành thử nghiệm mức độ an toàn của các loại phương tiện ô tô. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
5 | Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện. | 2026 - 2030 | UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải |
6 | Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, người cao tuổi. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
7 | Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
8 | Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo Liên đoàn lao động tỉnh UBND các huyện, thành phố |
9 | Ban hành các quy định chặt chẽ về dịch vụ, phương tiện vận tải đưa đón công nhân và học sinh; ban hành quy định sử dụng ghế ngồi cho trẻ em trong xe ô tô theo chiều cao và độ tuổi. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo Liên đoàn lao động tỉnh UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Điều chỉnh phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp với Công ước viên 1968 về giao thông đường bộ và đặc thù phương tiện tại Việt Nam; đào tạo, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe máy có dung tích xy lanh dưới 50cm3 hoặc xe máy điện có công suất động cơ dưới 4kW. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
2 | Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ tương đương với các nước phát triển trên thế giới. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, phát thanh, truyền hình, báo điện tử... | 2026 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
2 | Tiếp tục thực hiện hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
3 | Hoàn thiện và cụ thể hóa các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông bằng hình ảnh sinh động và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông. | 2026 - 2030 | Sở Văn hóa và Thể thao | Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
4 | Xây dựng và hoàn thiện các cẩm nang, sổ tay an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc, đường giao thông nông thôn v.v. dưới dạng các ứng dụng trên nền tảng di động thông minh. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND các huyện, thành phố. |
5 | Tuyên truyền, tập huấn lái xe trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | 2026 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh |
6 | Hoàn thiện chương trình, tài liệu giảng dạy, tăng thời lượng giảng dạy an toàn giao thông cho tất cả các bậc học (bao gồm cả trường nghề). | 2026 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải |
7 | Đưa giáo dục an toàn giao thông vào chương trình chính khóa cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, trường nghề, đặc biệt là đối với học sinh, sinh viên các trường sư phạm học chuyên ngành liên quan đến giảng dạy về an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện thành phố |
8 | Nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo các ngành, chuyên ngành, bộ môn khoa học thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
9 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống đường bộ cao tốc, tại khu vực đô thị và trên các tuyến quốc lộ trọng điểm. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
2 | Tăng cường triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
3 | Thường xuyên, liên tục thực hiện chiến dịch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma tuý, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; các hành vi tổ chức đua xe mô tô, ô tô trái phép. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
4 | Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
5 | Tiếp tục hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
6 | Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ. | 2026 - 2030 | Công an tỉnh | Ban An toàn giao thông tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Nghiên cứu thành lập mới các trạm cấp cứu y tế hoặc nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện, tại các trạm dừng nghỉ trên đường bộ cao tốc hoặc tại các địa điểm đảm bảo bán kính phục vụ trung bình khoảng 50 km, đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu. | 2026 - 2030 | Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
2 | Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115 trên phạm vi toàn quốc; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy. | 2026 - 2030 | Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố |
3 | Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, nhân viên Hội Chữ thập đỏ, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường. | 2026 - 2030 | Sở Y tế | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải Hội Chữ thập đỏ UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
2 | Tăng cường công tác đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực từ cấp tỉnh đến các địa phương; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Áp dụng các quy định hiện hành để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này. | 2026 - 2030 | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Tài chính Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
2 | Tham mưu việc phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông ở cấp tỉnh và các địa phương cho phù hợp với tình hình thực tiễn | 2026 - 2030 | Sở Tài chính | Ban An toàn giao thông tỉnh Công an tỉnh Sở Giao thông vận tải UBND các huyện, thành phố |
- 1Kế hoạch 3480/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 45-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án Tuyên truyền về An toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 18/KH-UBND về năm an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 2060/QĐ-TTg
- 7Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện chiến lược quốc gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Chiến lược bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Kế hoạch 3480/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 45-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1317/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Tuyên truyền về An toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở, giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2060/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án Tuyên truyền về An toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Kế hoạch 18/KH-UBND về năm an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 2060/QĐ-TTg
- 9Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện chiến lược quốc gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Chiến lược bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 36/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định