- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/KH-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2016-2025; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 01/10/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ cán bộ và công tác cán bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Thực hiện Công văn số 4209/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu dài.
2. Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; có cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự học tập nâng cao trình độ, năng lực làm việc.
3. Tăng cường trách nhiệm và tạo điều kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý, sử dụng và bản thân cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng một cách tích cực.
4. Hoàn thiện hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh.
1. Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là viên chức).
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
III. NGUYÊN TẮC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng phát triển nguồn nhân lực của ngành, địa phương.
2. Đề cao vai trò tự học của cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao trình độ, năng lực.
3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; có trọng tâm, trọng điểm, đào tạo có địa chỉ sử dụng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện
- Hàng năm có ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đến hết năm 2021, 100% cán bộ, công chức được bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
- Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức người dân tộc Kinh công tác tại các xã, thị trấn sử dụng được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
- Phấn đấu đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng lãnh đạo quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Hàng năm có ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghề nghiệp chuyên ngành.
d) Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với điều kiện và yêu cầu phát triển của từng địa phương.
b) Đào tạo trình độ đại học cho viên chức ngành giáo dục nhằm đáp ứng trình độ đạt chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Luật Giáo dục năm 2019.
c) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Về bồi dưỡng
a) Kiến thức quản lý nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
b) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
c) Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
d) Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
1. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Đổi mới nội dung, chương trình, tài liệu bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành, tính liên thông, không trùng lặp; Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải thường xuyên bổ sung, cập nhật phù hợp với tình hình thực tế.
3. Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo phương pháp tích cực, phát huy tính tự giác, chủ động và tư duy sáng tạo của người học, tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên và giữa các học viên, kết hợp giữa thuyết trình, thảo luận nhóm, bài tập nhóm để phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
4. Thường xuyên thực hiện việc đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý và đơn vị sử dụng công chức về nội dung chương trình; năng lực của giảng viên; năng lực tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan tổ chức lớp học; mức độ tiếp thu của cán bộ, công chức và khả năng vận dụng sau khi kết thúc khóa học vào công việc thực tế được giao.
5. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên: Xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ, giỏi về lý luận và có kinh nghiệm thực tiễn, hàng năm có kế hoạch cử các giảng viên đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; củng cố đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là cán bộ lãnh đạo, quản lý và chuyên viên cao cấp của các sở, ban, ngành là những người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, sát với cơ sở.
6. Về tài chính: Đảm bảo kinh phí để thực hiện các mục tiêu và triển khai thực hiện chất lượng, hiệu quả các giải pháp nêu trên tại Kế hoạch này; Phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật; đảm bảo sự chủ động của cơ quan quản lý và đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và hiệu quả trong sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
7. Tăng cường, nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo, bồi dưỡng với các trường Đại học, Học viện, Trường đào tạo cán bộ của Bộ, ngành Trung ương.
VII. KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của năm liền kề gửi về Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh giao theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý, thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng số lượng, đối tượng theo quy định và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng; theo dõi, quản lý cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; xử lý nghiêm cán bộ, công chức bỏ học, vi phạm quy định của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo môi trường, điều kiện để phát huy trình độ, năng lực chuyên môn.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng định kỳ, đột xuất theo quy định; tổ chức sơ kết 03 năm và tổng kết 05 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức hướng dẫn thực hiện và tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, tổng hợp, thẩm định nội dung chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (trừ các nội dung đã được phê duyệt) trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo theo đúng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ theo đơn vị thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; đánh giá sơ kết 03 năm, tổng kết 05 năm thực hiện giai đoạn 2021-2025, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí, phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho các cơ quan, đơn vị hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện thẩm định và phân bổ kinh phí trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị để đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; đồng thời theo dõi, kiểm tra và quyết toán kinh phí kịp thời, đúng quy định.
4. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng tiến độ, đảm bảo nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác để mở các lớp do trường hoặc trung tâm không thể đảm nhận được.
- Chấp hành việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đúng quy định.
- Nghiên cứu đổi mới nội dung, chương trình, nâng cao chất lượng giảng dạy; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Thực hiện chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng định kỳ, đột xuất theo quy định; tổ chức sơ kết 03 năm và tổng kết 05 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, hướng dẫn tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 58/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 5067/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 34/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh năm 2021
- 9Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 246/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 11Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức thực hiện Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025”
- 12Quyết định 1479/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương năm 2021
- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 58/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang
- 9Quyết định 357/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 5067/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 34/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 361/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh năm 2021
- 14Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 246/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 16Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức thực hiện Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025”
- 17Quyết định 1479/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương năm 2021
Kế hoạch 356/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 356/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định