- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 8Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai Kế hoạch thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đảm bảo hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm, giao tiến độ từng nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tổ chức phổ biến toàn diện về EVFTA cho các đối tượng liên quan; đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cán bộ, công chức sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Chú trọng tập huấn, phổ biến, tuyên truyền các cam kết cụ thể về quy tắc xuất xứ, thương mại đầu tư, vệ sinh an toàn thực phẩm, cơ chế phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, môi trường và các cam kết theo từng chuyên ngành cụ thể cho Hiệp hội doanh nghiệp và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định đầy đủ và hiệu quả.
- Thiết lập Đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định và đôn đốc triển khai thực hiện EVFTA trên địa bàn.
- Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin, phân tích, dự báo, đánh giá tiềm năng và các yêu cầu kỹ thuật tại thị trường các nước trong Liên minh Châu Âu, cơ hội, thách thức, rủi ro trong thương mại hàng hóa, thương mại đầu tư... cho doanh nghiệp trong tỉnh.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do tỉnh ban hành; trình cấp có thẩm quyền hoặc chủ động sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới đảm bảo phù hợp với các cam kết tại Hiệp định EVFTA.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
3.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh
- Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để tham mưu Ban cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghị quyết về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà lình giai đoạn 2021-2025. Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết về một số chính sách đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025.
- Tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, thu hút đầu tư, tăng tỉ lệ lấp đầy tại các khu, cụm công nghiệp. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 18/5/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo. Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từng bước đưa công nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng điểm, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế.
- Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, toàn diện hơn theo hướng hiện đại, chủ động tận dụng cơ hội, cũng như đối phó với thách thức, rủi ro từ thực thi Hiệp định EVFTA. Cơ cấu lại sản xuất từng ngành, từng lĩnh vực, phát triển mạnh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực theo 3 cấp độ: Nhóm sản phẩm thuộc danh mục chủ lực quốc gia (tôm, thịt lợn, gia cầm, gỗ và các sản phẩm từ gỗ); nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (cam chanh chất lượng cao, cam Bù, bưởi Phúc Trạch, chè công nghiệp, nhung hươu, lúa gạo chất lượng cao, ...) và nhóm sản phẩm chủ lực đặc sản, có giá trị cá biệt cấp vùng, miền, địa phương gắn với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm - OCOP”.
Rà soát, bổ sung quy hoạch, các cơ chế, chính sách thúc đẩy cơ cấu lại ngành nông nghiệp; chú trọng các vùng nguyên liệu tập trung, loại cây, con chủ lực của tỉnh. Xây dựng hệ thống các khu vực thu mua, chế biến, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ hàng hóa nông sản xuất khẩu. Quan tâm thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm nông nghiệp.
- Triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, kinh tế số thúc đẩy giao dịch điện tử; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm và mở rộng thị trường với các nước thành viên EVFTA.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 trở lên đối với các thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả các đề án chính sách đã được ban hành về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; thị trường và doanh nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghệ sinh học; khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có hiệu quả và bền vững đặc biệt đối với những sản phẩm mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh; thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương, mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng kí bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm Hà Tĩnh trong thương mại quốc tế.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và năng lượng mới, công nghệ thông tin. Xây dựng nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ bám sát yêu cầu thực tiễn gắn với chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
3.2. Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Nâng cao năng lực thực tiễn trong việc tiếp cận, khai thác thông tin, phân tích, dự báo thị trường; đánh giá cơ hội, rủi ro đối với doanh nghiệp trong tỉnh khi xuất nhập khẩu từ các nước tham gia Hiệp định EVFTA cho cán bộ quản lý nhà nước phụ trách xuất nhập khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế, đối ngoại.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai các giải pháp đào tạo, chính sách nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các. tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
- Hoàn thiện hạ tầng xử lý nước thải tập trung tại Khu, cụm công nghiệp. Quản lý và xử lý chất thải rắn ở các đô thị, khu dân cư; bảo vệ đa dạng sinh học; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo yếu tố môi trường. Tiến hành đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tại các doanh nghiệp.
- Triển khai tốt các chính sách khuyến khích xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải đô thị, bảo vệ động vật quý hiếm; xây dựng các danh mục dự án bảo vệ môi trường để kêu gọi các tổ chức quốc tế đầu tư.
- Xây dựng các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ phi chính phủ nước ngoài trong các lĩnh vực: đào tạo nghề, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững...
- Phối hợp cùng Ban Chỉ đạo quốc gia về khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và các cơ quan liên quan đẩy mạnh triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định.
- Thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam tham gia.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ, huy động xã hội hóa hợp pháp khác.
Hàng năm, các sở ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Công Thương và Sở Tài chính tổng hợp. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình (theo nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này); trước ngày 05 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị về Sở Công Thương, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo, quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 14/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA | |||||
1 | Tổ chức Hội nghị phổ biến toàn diện về EVFTA, tập huấn chuyên sâu về thương mại hàng hóa trong Hiệp định EVFTA cho cán bộ, công chức sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hội nghị | 2020-2022 |
2 | Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp | Đầu mối liên hệ | Quý IV/2020 |
3 | Xây dựng chuyên mục về FTA để kết nối với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành có liên quan | Trang thông tin điện tử | 2020 |
4 | Xây dựng chuyên đề phổ biến toàn diện về EVFTA cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt kịp thời; các chuyên đề chuyên sâu về quy tắc xuất xứ, các yêu cầu kỹ thuật khi thực thi cam kết với EVFTA trên truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông. | Sở Công Thương | Các cơ quan truyền thông | Các chương trình, chuyên mục trên các phương tiện thông tin truyền thông | 2020-2022 |
5 | Xây dựng Cẩm nang hoặc chuyên đề thị trường EU bao gồm các thông tin về lợi thế cạnh tranh, các thủ tục, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Ấn phẩm phát hành cho doanh nghiệp | Thường xuyên |
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia cùng các Đoàn lãnh đạo đi xúc tiến, tìm hiểu thị trường, quảng bá sản phẩm tại thị trường EU | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
| 2022-2025 |
7 | Xây dựng video, clip hướng dẫn về thực hiện các Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA cho cộng đồng doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các cơ quan truyền thông |
| 2021-2022 |
1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA; kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | VBQPPL của HĐND tỉnh và UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp định EVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thị hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | VBQPPL của HĐND tỉnh và UBND tỉnh | Hàng năm |
1 | Cử cán bộ, công chức phụ trách hội nhập kinh tế quốc tế, xuất nhập khẩu, đối ngoại tham gia các lớp đạo tạo ngắn hạn tại các nước thành viên khối EU để nâng cao năng lực thực tiễn trong việc tiếp cận, khai thác thông tin, phân tích, dự báo thị trường; hoạch định chính sách phát triển xuất khẩu của tỉnh. | Sở Nội vụ, Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ; các sở, ngành đơn vị liên quan | Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn | 2021-2025 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ngành, địa phương | Khóa đào tạo về ngoại ngữ, kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế | 2021-2025 |
3 | Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để tham mưu Ban cán sự UBND tỉnh trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghị quyết về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Đề án | Năm 2021 |
4 | Tham mưu xây dựng một số chính sách đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 để trình HĐND tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Năm 2021 |
5 | Triển khai Chính sách hỗ trợ xuất khẩu theo Nghị quyết số 214/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của UBND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 | Sở Công Thương | Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Năm 2020 |
6 | Triển khai Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020- 2025 và những năm tiếp theo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Chính sách hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức | 2020-2025 |
7 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành có liên quan |
| Tháng 12/2020 |
8 | Triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, kinh tế số; thúc đẩy giao dịch điện tử trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa với các nước thành viên EVFTA. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
| 2020-2025 |
9 | Xây dựng thực hiện các đề án, chính sách nâng cao năng lực, quy mô và trình độ của doanh nghiệp Hà Tĩnh dựa trên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cải tiến đổi mới và chuyển giao công nghệ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN và nền kinh tế tri thức. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
10 | Xây dựng phương án cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn, thúc đẩy áp dụng mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường, hình thành các chuỗi giá trị, liên kết vùng trong sản xuất các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh... để từ đó xây dựng nền sản xuất hiện đại, đáp ứng được yêu cầu khắt khe từ thị trường EU. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
11 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp tận dụng những ưu đãi từ EVFTA áp dụng trong sản xuất, kinh doanh nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu của Hà Tĩnh. Kịp thời cung cấp thông tin, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu. | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
| Thường xuyên |
12 | Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
13 | Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại; tổ chức Đoàn xúc tiến thương mại tại Liên minh Châu Âu | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| 2023-2025 |
14 | Tổ chức các khóa đào tạo dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, người dân trong tỉnh. | Sở LĐ, TB và XH | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Các khóa dạy nghề | Hàng năm |
15 | Triển khai kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với chương trình Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam và Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| Hàng năm |
16 | Đẩy mạnh việc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): Hướng dẫn, theo dõi triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh; phối hợp tư vấn hoàn thiện hồ sơ sản phẩm OCOP, tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của TTCP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| Hàng năm (mỗi năm tổ chức đánh giá 02 đợt) |
17 | Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh có khả năng xuất khẩu sang các nước EU. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Chương trình xúc tiến thương mại | Hàng năm |
18 | Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ đối ngoại, kiến thức đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế, ngoại ngữ, nghi thức lễ tân, đàm phán, giao tiếp quốc tế, các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết... | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Các lớp tập huấn | 2021-2025 |
19 | Hướng dẫn nhà đầu tư trong việc tiếp cận, nghiên cứu, triển khai dự án trên địa bàn tỉnh; giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị chính đáng của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên |
20 | Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Hàng năm |
21 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, bạn, ngành, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên |
22 | Tổ chức lại sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên |
23 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên |
1 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cần bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Các lớp tập huấn | Năm 2021 |
2 | Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm và các văn bản mới. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Các lớp tập huấn | 2021-2025 |
3 | Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ấn định, tiến bộ. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Hàng năm |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
1 | Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, các nhóm đối tượng yếu thế trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực thi EVFTA và các Hiệp định thương mại tự do khác. | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Hàng năm |
2 | Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| 2020-2021 |
3 | Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Hàng năm |
4 | Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Thường xuyên |
5 | Tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu, quan trắc tự động để quản lý môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Thường xuyên |
6 | Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông tuyên truyền vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Thường xuyên |
7 | Bắt buộc chủ tàu cá khai thác xa bờ hoặc thuyền trưởng phải thực hiện ghi, nộp nhật kỹ khai thác, báo cáo khai thác, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình theo quy định, bật thiết bị 24/24 giờ và kết nối trạm bờ của Chi cục thủy sản. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Thường xuyên |
8 | Xây dựng các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ phi chính phủ nước ngoài trong các lĩnh vực: đào tạo nghề, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững... | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
|
|
9 | Phối hợp cùng Ban Chỉ đạo quốc gia về khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và các cơ quan liên quan đẩy mạnh triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
| Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 8Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo
- 13Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 15Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 16Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 338/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định