Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030; Công văn số 1116/LĐTBXH-BĐG ngày 20/4/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức chính trị - xã hội, sự tham gia của từng gia đình, cá nhân và cả cộng đồng đối với công tác bình đẳng giới nhằm tiếp tục thu hẹp khoảng cách giới; tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới tham gia, thụ hưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị
Chỉ tiêu: Đến năm 2025, đạt 60% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
b. Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương đạt 50% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025.
c. Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
- Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 so với nam giới.
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025, đạt 80% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025, đạt 50% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn.
- Chỉ tiêu 3: 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng.
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025, có 80% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
d. Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế
- Chỉ tiêu 1 : Tỷ số giới tính khi sinh không quá 110 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới vào năm 2025.
đ. Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở trường Cao đẳng Bắc Kạn (ngành Sư phạm) từ năm 2025 trở đi.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt từ 90% trở lên vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025.
e. Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2025, đạt 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 3. Phấn đấu đến năm 2025 đạt 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2025, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng. 100% Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố hàng quý có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Đối tượng
Các cơ quan Nhà nước; các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; các hộ gia đình và mọi công dân.
2. Phạm vi thực hiện: Kế hoạch được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, trách nhiệm quản lý của chính quyền địa phương, sự tham gia phối hợp của các Sở, ban, ngành,Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trong việc nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới.
2. Đưa mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 5 năm và hằng năm tại các đơn vị, địa phương. Tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới. Duy trì thực hiện cơ chế báo cáo, thông tin thường xuyên tới lãnh đạo các cấp về công tác bình đẳng giới.
3. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục nhằm thay đổi nhận thức, hành động và trách nhiệm về thực hiện bình đẳng giới trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ, người trong lực lượng vũ trang, sinh viên, học sinh các cấp và nhân dân.Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý kịp thời các hoạt động và sản phẩm văn hóa, thông tin mang định kiến giới.
4. Xây dựng và triển khai các Chương trình nhằm thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học; phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác pháp chế, tăng cường lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp.
5. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân về bình đẳng giới. Hàng năm, tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12.
6. Tăng cường năng lực bộ máy quản lý nhà nước về bình đẳng giới các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê về giới theo hướng dẫn của Trung ương.
7. Chủ động, tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện các mục tiêu bình đẳng giới; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, chuyên môn của các nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực bình đẳng giới.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương; các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Tài trợ, viện trợ quốc tế và huy động từ xã hội, cộng đồng.
- Các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và hướng dẫn tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hàng năm.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai có hiệu quả Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức sơ kết và tổng kết Kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 3, 4 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 3 của mục tiêu 5; chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 6 của Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và 5 năm.
- Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 3 của mục tiêu 2 tại Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình dự án về bình đẳng, giới đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
4. Sở Tư pháp
- Tham mưu cho UBND tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn đổi mới các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới.
- Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, cán bộ làm công tác pháp chế để tăng cường lồng ghép về vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
5. Sở Nội vụ
- Rà soát các chính sách, quy định của Trung ương và của tỉnh, hướng dẫn và đề xuất tổ chức thực hiện quy định về quy hoạch, tạo nguồn cán bộ nữ, tỷ lệ nữ để bổ nhiệm các chức danh trong các cơ quan Nhà nước; rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đảm bảo yếu tố về giới.
- Thực hiện việc lồng ghép kiến thức về giới và bình đẳng giới trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và thực hiện chương trình tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu của mục tiêu 1 tại Kế hoạch này.
6. Sở Y tế
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch bảo đảm thực hiện các mục tiêu về bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế.
- Phối hợp tăng cường công tác tuyên truyền nhằm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu tại mục tiêu 4 của Kế hoạch.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đưa nội dung giáo dục về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, triển khai, thực hiện giáo dục về giới, giới tính, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực học đường cho đội ngũ cán bộ, viên chức, giáo viên; lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới vào nhiệm vụ của ngành
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 5 Kế hoạch này.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới; tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí, xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành xuất bản sản phẩm), thông tin trên Internet, mạng xã hội... về bình đẳng giới và liên quan đến bình đẳng giới; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm thông tin có định kiến giới.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 3, 4 của mục tiêu 6 Kế hoạch này.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện “Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới”.
- Thu thập, thống kê số liệu liên quan tới số nạn nhân bị bạo lực gia đình, số nạn nhân và người gây bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền hưởng ứng nhân các ngày lễ lớn liên quan đến công tác gia đình bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới như: Ngày Quốc tế hạnh phúc (20/3); Ngày gia đình Việt Nam (28/6); Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình (tháng 6); Ngày thế giới xóa bỏ bạo lực với phụ nữ và trẻ em (25/11); giáo dục về đạo đức, lối sống trong gia đình.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các sản phẩm quảng cáo có nội dung định kiến giới.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực gia đình) của mục tiêu 3 Kế hoạch này.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan chỉ đạo thực hiện các hoạt động hỗ trợ phụ nữ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong sản xuất, kinh doanh.
11. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới cho đồng bào dân tộc thiểu số; tổ chức thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
12. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống buôn bán người. Tăng cường công tác nắm tình hình, chủ động phòng chống và kịp thời phát hiện, xử lý các vi phạm liên quan đến bạo lực trên cơ sở giới (bạo lực xảy ra tại nơi công cộng, nơi làm việc,...).
- Báo cáo số liệu liên quan đến chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực trên cơ sở giới) của mục tiêu 3 Kế hoạch này.
13. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thu thập và báo cáo số liệu liên quan tới thực hiện chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3, chỉ tiêu 4 của mục tiêu 5 Kế hoạch này.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài và nâng cao chất lượng truyền thông về bình đẳng giới. Thường xuyên đưa tin, bài tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật về công tác bình đẳng giới, kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới của tỉnh trên các ấn phẩm báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin tuyên truyền, nêu gương những tập thể, cá nhân điển hình trong các hoạt động bình đẳng giới.
15. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các đơn vị lực lượng vũ trang
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công; hướng dẫn các đơn vị lồng ghép các hoạt động của địa phương với việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai Luật Bình đẳng giới, Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hội viên và chiến sỹ.
- Chủ động xây dựng lộ trình thực hiện, các giải pháp cụ thể từng năm và cả giai đoạn, xác định rõ vai trò, nhiệm vụ, dự toán kinh phí lồng ghép thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch, đảm bảo đạt kết quả.
- Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt là lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới trong công tác kế hoạch năm; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch tại đơn vị.
16. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại địa phương, chú trọng việc lồng ghép thực hiện có hiệu quả với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Quan tâm bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
- Thực hiện tốt các hoạt động: Phối hợp liên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới; kiểm tra định kỳ, đột xuất; sơ kết, tổng kết kế hoạch tại địa phương.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành viên
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tham gia tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong nhân dân; tham gia xây dựng và giám sát, phản biện xã hội việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 20/5 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 25/11 đối với báo cáo tổng kết năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Tổng số: 06 Mục tiêu và 20 chỉ tiêu;
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện: 09 đơn vị, trong đó:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì thực hiện 07 chỉ tiêu gồm: 1,2 (mục tiêu 2); 3,4 (mục tiêu 3); 3 (mục tiêu 5); 1, 2 (mục tiêu 6).
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì thực hiện 02 chỉ tiêu gồm: 1, 2 (mục tiêu 5).
- Sở Y tế: Chủ trì thực hiện 04 chỉ tiêu của mục tiêu 4.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì thực hiện 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 3 của mục tiêu 2.
- Sở Nội Vụ: Chủ trì thực hiện chỉ tiêu của mục tiêu 1.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì thực hiện 02 chỉ tiêu gồm: 3,4 (mục tiêu 6).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì thực hiện 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 2 (về bạo lực gia đình) của mục tiêu 3.
- Công an tỉnh: Chủ trì thực hiện 01 chỉ tiêu: Chỉ tiêu 2 (về bạo lực trên cơ sở giới) của mục tiêu 3.
- Cục Thống kê tỉnh: Chủ trì báo cáo thống kê số liệu 02 chỉ tiêu gồm: 1 (mục tiêu 3) và 4 (mục tiêu 5).
3. Các đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và các địa phương.
Chỉ tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 | Chỉ tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Đơn vị chủ trì |
MỤC TIÊU 1: TRONG LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ | ||
Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 60% và đến năm 2030 đạt 75% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. | Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 60% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. | Sở Nội Vụ |
MỤC TIÊU 2: TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, LAO ĐỘNG | ||
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương lên đạt 50% vào năm 2025 và khoảng 60% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương đạt 50% vào năm 2025. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025 và dưới 25% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025 và 30% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
MỤC TIÊU 3: TRONG ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI | ||
- Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 và 1,4 lần vào năm 2030 so với nam giới. | - Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 so với nam giới. | Cục Thống kê tỉnh |
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025 đạt 80% và đến 2030 đạt 90% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% và đến năm 2030 đạt 70% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. | - Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025 đạt 80% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (về bạo lực gia đình) - Công an tỉnh (về bạo lực trên cơ sở giới) |
- Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi, 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng. | - Chỉ tiêu 3: 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025 có 70% và năm 2030 có 100% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. | - Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025 có 80% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
MỤC TIÊU 4: TRONG LĨNH VỰC Y TẾ | ||
- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh ở mức 111 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025 và 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không quá 110 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025. | Sở Y tế |
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025 và xuống dưới 42/100.000 vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025. | Sở Y tế |
- Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025 và dưới 18/1.000 vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025. | Sở Y tế |
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới đạt 40% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030 | - Chỉ tiêu 4: Phấn đấu có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới vào năm 2025. | Sở Y tế |
MỤC TIÊU 5: TRONG LĨNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||
- Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi. | - Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục và được giảng dạy chính thức ở trường Cao đẳng Bắc Kạn (ngành Sư phạm) từ năm 2025 trở đi theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025 và khoảng 99% vào năm 2030; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt khoảng 85% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt từ 90% trở lên vào năm 2025. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025 và 40% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào năm 2030. | - Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025. | Cục Thống kê tỉnh |
MỤC TIÊU 6: TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG | ||
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% vào năm 2025 và 80% vào năm 2030 dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới. | - Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới vào năm 2025. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới. | - Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
- Chỉ tiêu 3. Từ năm 2025 trở đi 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở. | - Chỉ tiêu 3. Phấn đấu đến năm 2025 đạt 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở. | Sở Thông tin và Truyền thông |
- Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng. | - Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2025, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng. 100% Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố hàng quý có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới. | Sở Thông tin và Truyền thông |
- 1Kế hoạch 2661/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 2Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 1415/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Kế hoạch 3723/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 28/NQ-CP năm 2021 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1116/LĐTBXH-BĐG năm 2021 hướng dẫn thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 2661/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 6Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Kế hoạch 1415/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 3723/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 313/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra