- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1741/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 5890/TTr-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2020, số 10420/BGTVT-KHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2020) và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 2880/BC-BKHĐT ngày 04 tháng 5 năm 2020 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre, số 4979/BKHĐT-KCHTĐT ngày 03 tháng 8 năm 2020 về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre với nội dung như sau:
1. Mục tiêu đầu tư: Việc đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu 2 kết nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia và quy hoạch của các địa phương đã được phê duyệt, từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trong khu vực, đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao trên tuyến Quốc lộ 60, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre nói riêng, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước nói chung.
2. Phạm vi, quy mô đầu tư
a) Phạm vi đầu tư: Tổng chiều dài tuyến khoảng 17,5 km; điểm đầu giao cắt giữa Quốc lộ 1 với Đường tỉnh 870 thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang: điểm cuối kết nối với Quốc lộ 60 tại đường dẫn cầu Hàm Luông thuộc tỉnh Bến Tre.
b) Hướng tuyến: Bắt đầu từ vị trí giao cắt giữa Quốc lộ 1 với Đường tỉnh 870 thuộc địa phận huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang, sau đó đi theo Đường tỉnh 870 và vượt sông Tiền (cầu Rạch Miễu 2), đi qua và kết nối cồn Thới Sơn, vượt sông Mỹ Tho và đi theo tuyến mới, giao cắt với Quốc lộ 60 tại đường dẫn cầu Hàm Luông thuộc tỉnh Bến Tre.
c) Quy mô đầu tư
- Phần cầu lớn: Xây dựng cầu Rạch Miễu 2 vượt luồng chính sông Tiền (khổ thông thuyền BxH = 110x37,5m và 220x30m), bề rộng cần đáp ứng quy mô 04 làn xe cơ giới, dự kiến nhịp chính bằng kết cấu cầu dây văng: cầu vượt sông Mỹ Tho (khổ thông thuyền BxH = 50x7m), bề rộng đáp ứng quy mô 04 làn xe cơ giới, dự kiến nhịp chính bằng kết cấu dầm liên tục.
- Phần đường dẫn (bao gồm một số cầu trung và cầu nhỏ trên tuyến) được thiết kế với quy mô đường cấp III đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005, tốc độ thiết kế Vtk = 80km/h. Mặt cắt ngang đáp ứng quy mô 04 làn xe cơ giới và 02 làn xe hỗn hợp. Xây dựng các nút giao trên tuyến.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thoát nước, điện chiếu sáng, tổ chức giao thông... đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.
5. Tổng mức đầu tư dự án: 5.175,45 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung ương.
- Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020: 9.00 tỷ đồng:
- Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025: 5.166,45 tỷ đồng, được bố trí trong tổng mức vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải như ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4979/BKHĐT-KCHTĐT ngày 03 tháng 8 năm 2020.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
8. Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án. Trong bước tiếp theo, nghiên cứu tiếp thu đầy đủ các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 2880/BC-BKHĐT ngày 04 tháng 5 năm 2020 và ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, đảm bảo tính khả thi của dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
c) Bảo đảm cân đối, bố trí đủ vốn để triển khai đầu tư Dự án theo ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4979/BKHĐT-KCHTĐT ngày 03 tháng 8 năm 2020.
d) Tổ chức triển khai dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật về xây dựng và đầu tư công cũng như các quy định của pháp luật có liên quan.
đ) Phối hợp chặt chẽ với các Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải rà soát, cân đối đủ vốn cho Dự án trong tổng mức vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải để triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 9321/VPCP-KTN năm 2016 về Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 53 đoạn Long Hồ - Ba Si trên địa bàn hai tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh (Bao gồm cầu Ngã Tư) theo hình thức hợp đồng BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2788/BXD-KTXD năm 2016 về lập và quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu cạn đoạn Mai Dịch – Nam Thăng Long thuộc đường vành đai 3, thành phố Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 987/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Metro số 5 giai đoạn 1 (ngã tư Bảy Hiền - cầu Sài Gòn) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 5704/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 29/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 303/VPCP-CN năm 2021 về tổ chức khánh thành hạng mục mở rộng Hầm Hải Vân - Dự án BOT Đèo Cả và lễ thông xe kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 60/QĐ-VKSTC năm 2021 về phân cấp phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án công nghệ thông tin trong ngành kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 8Quyết định 184/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1773/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và Bến Tre do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Công văn 9321/VPCP-KTN năm 2016 về Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 53 đoạn Long Hồ - Ba Si trên địa bàn hai tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh (Bao gồm cầu Ngã Tư) theo hình thức hợp đồng BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2788/BXD-KTXD năm 2016 về lập và quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu cạn đoạn Mai Dịch – Nam Thăng Long thuộc đường vành đai 3, thành phố Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 987/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Metro số 5 giai đoạn 1 (ngã tư Bảy Hiền - cầu Sài Gòn) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Công văn 5704/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 29/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 303/VPCP-CN năm 2021 về tổ chức khánh thành hạng mục mở rộng Hầm Hải Vân - Dự án BOT Đèo Cả và lễ thông xe kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 60/QĐ-VKSTC năm 2021 về phân cấp phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án công nghệ thông tin trong ngành kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 17Quyết định 184/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 1773/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và Bến Tre do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1741/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1741/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực