Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3034/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 26 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” GIAI ĐOẠN 2018-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 2277/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra khảo sát;
Thực hiện Công văn số 4914/BNN-VPĐP ngày 15/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về xây dựng Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm”.
UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch xây dựng Đề án/Kế hoạch thực hiện “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng (sau đây viết tắt là Đề án Chương trình OCOP), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ xây dựng Đề án Chương trình OCOP của Trung ương và của tỉnh Cao Bằng.
2. Yêu cầu: Thống kê, thu thập thông tin đảm bảo chính xác, đầy đủ số liệu về hiện trạng các sản phẩm; thực trạng về trình độ công nghệ, vốn, lao động liên quan đến sản phẩm; dự kiến quy hoạch các sản phẩm thế mạnh, chủ lực; các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất sản phẩm...phục vụ cho việc xây dựng Đề án của các huyện, Thành phố, của tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc thực hiện
a) Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện:
- Chủ thể thực hiện: Lấy chủ thể kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể làm nòng cốt, cụ thể là các hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa làm nòng cốt cùng với các tổ hợp tác, hộ sản xuất.
- Sản phẩm: Là hàng hóa và sản phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương hoặc được thuần hóa, đặc biệt là đặc sản vùng, miền trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh với điều kiện sinh thái, nguồn gen, tri thức và công nghệ địa phương đối với các nhóm thực phẩm; đồ uống; thảo dược; vải và may mặc; lưu niệm, nội thất, trang trí; dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng.
c) Nguyên tắc thực hiện: Sản phẩm hướng tới tiêu chuẩn chất lượng trong nước, quốc tế; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
2. Nội dung, thời gian thực hiện
2.1. Tổ chức Hội nghị triển khai cấp tỉnh, vào cuối tháng 9 đầu tháng 10/2018, gồm các thành phần sau:
- Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh, chủ trì;
- Đại diện lãnh đạo và chuyên viên các cơ quan, đơn vị: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và một số đơn vị liên quan.
- Đại diện lãnh đạo UBND huyện, Thành phố; Phòng nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế Thành phố) và một số đơn vị liên quan;
- Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã;
- Đại diện một số doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ hộ sản xuất kinh doanh (có đăng ký kinh doanh) đang sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Đơn vị tư vấn thực hiện xây dựng Đề án Chương trình OCOP.
2.2. Xây dựng phương án, lập phiếu điều tra, xong trong tháng 10/2018.
2.3. Điều tra thực tế, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá kết quả, xây dựng báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử, xây dựng dự thảo Đề án, từ tháng 10 đến tháng 11/2018).
2.4. Tham quan học tập kinh nghiệm, hoàn thiện Đề án: Tháng 11/2018.
2.5. Phê duyệt, công bố Đề án: Tháng 12/2018.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Từ nguồn ngân sách hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các nguồn khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì tổ chức hợp đồng với đơn vị tư vấn để thực hiện các nội dung liên quan trong công tác thực hiện xây dựng hoàn thành Đề án Chương trình OCOP; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị triển khai cấp tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác xây dựng Đề án đúng quy định; trình UBND tỉnh phê duyệt đúng thời gian./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 226/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020
- 3Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 (Chương trình OCOP Lâm Đồng)
- 4Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, xếp hạng sản phẩm Đề án Mỗi xã, phường, một sản phẩm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2018-2020
- 1Công văn 4914/BNN-VPĐP năm 2017 xây dựng Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 5Kế hoạch 226/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020
- 6Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 (Chương trình OCOP Lâm Đồng)
- 7Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, xếp hạng sản phẩm Đề án Mỗi xã, phường, một sản phẩm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2018-2020
Kế hoạch 3034/KH-UBND năm 2018 xây dựng Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 3034/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra