Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/KH-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THIẾT LẬP, QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI XUẤT KHẨU VÀ CẤP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VÙNG TRỒNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14;
- Chỉ thị 1838/CT-BNN-BVTV ngày 28/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về tăng cường công tác quản lý mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói nông sản phục vụ xuất khẩu;
- Quyết định 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn tạm thời về cấp và quản lý mã số vùng trồng;
- Công văn số 2425/BNN-BVTV ngày 27/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Kiểm tra, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói để cấp mã số phục vụ xuất khẩu; Công văn số 1664/BVTV-KD ngày 02/07/2019 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tăng cường kiểm dịch thực vật đối với quả tươi xuất khẩu;
- Quyết định số 2481/QĐ-BVTV-KH ngày 30/11/2020 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành tiêu chuẩn cơ sở đợt 5 năm 2020; Tiêu chuẩn Quy trình thiết lập và giám sát vùng trồng TCCS 774:2020/BVTV; Quy trình thiết lập và giám cơ sở đóng gói TCCS 775:2020/BVTV của Cục Bảo vệ thực vật;
2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay, Việt Nam đã tham gia ký kết và hội nhập sâu rộng với nhiều nước như: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA),... Quy định chung các nước thành viên, trong đó quy định mặt hàng nông sản Việt Nam ra thị trường nước nhập khẩu như: Hiệp định về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS), Công ước quốc tế Bảo vệ thực vật (IPPC). Đối với hàng hóa là nông sản Việt Nam tham gia vào các thị trường được các nước đối tác cam kết sớm cắt bỏ thuế và tiến tới giảm toàn bộ thuế về 0% đã tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam có thế mạnh. Tuy nhiên, mỗi nước nhập khẩu nông sản Việt Nam không ngừng nâng cao quy định kỹ thuật về tiêu chuẩn chất lượng, kiểm dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, đăng ký doanh nghiệp nhập khẩu, kiểm tra vùng trồng, nhà máy,..đối với hàng hóa là nông sản. Một số quốc gia nhập khẩu quả tươi của Việt Nam yêu cầu bắt buộc phải có mã số vùng trồng mới được phép xuất khẩu như: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Úc, Hàn Quốc, Nhật Bản,...Để sản phẩm nông sản Việt Nam xuất khẩu sang những thị trường giàu tiềm năng, quả tươi Việt Nam bắt buộc phải đáp ứng được những quy định về vùng trồng và cơ sở đóng gói.
Trên địa bàn tỉnh Sơn La, hiện có 221 vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu: Nhãn 117 vùng trồng; xoài 77 vùng trồng; chuối 19 vùng trồng; mận 5 vùng trồng; thanh long 02 vùng trồng; Mắc ca 01 vùng trồng. Với tổng số 281 mã số vùng trồng xuất khẩu: Úc: 56 mã vùng trồng; Newzealand 13 mã vùng trồng; Mỹ: 47 mã số vùng trồng; Trung Quốc: 159 mã số vùng trồng; EU: 3 mã số vùng trồng và 3 mã số vùng trồng thị trường khác (02 mã số vùng trồng mận, 1 mã số vùng trồng mắc ca). Tổng diện tích cây ăn quả được gắn mã số vùng trồng xuất khẩu: 4.608,45 ha với những loại cây ăn quả: Cây nhãn 151 mã số, diện tích 2.117,65 ha; cây Xoài: 103 mã số vùng trồng, diện tích 1448,30 ha; cây Chuối: 19 mã với tổng diện tích 866 ha; cây Thanh Long: 02 mã với tổng diện tích 86 ha; cây Mận: 05 mã số vùng trồng, diện tích 55,5 ha; Mắc ca 01 mã số vùng trồng, với diện tích 35 ha. Qua kiểm tra rà soát của Cục Bảo vệ thực vật tại huyện Mộc Châu, Mai Sơn, Yên Châu còn 33 Cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu, hiện tại đang tiếp tục đang rà soát theo tiêu chuẩn nước nhập khẩu.
Để đẩy mạnh công tác thiết lập, quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu và cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt. UBND tỉnh Sơn La Ban hành Kế hoạch thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói xuất khẩu và cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023 với những nội dung như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thiết lập, quản lý các vùng trồng đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc tiêu thụ nội địa. Đáp ứng quy định về Kiểm dịch thực vật và vệ sinh an toàn thực phẩm (hoạt chất cấm, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất khác,...).
- 100 % tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói trước khi xuất khẩu được kiểm soát, đảm bảo truy xuất và xác thực xuất xứ nguồn gốc hàng hóa bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo quy định về kiểm dịch thực vật của các nước nhập khẩu.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (ATTP), tăng cường năng lực quản lý, giám sát, kiểm soát chất lượng, quản lý sinh vật gây hại tại những mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu.
- Nâng cao nhận thức của người dân trong việc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế về Kiểm dịch thực vật và an toàn thực phẩm như: Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo yêu cầu quy định nước nhập khẩu trước khi xuất sản phẩm. Đảm bảo uy tín nông sản Việt Nam, nâng cao giá trị hàng nông sản và thương hiệu của tỉnh, đồng thời đáp ứng hàng rào kỹ thuật ngày càng chặt chẽ đặt ra ở các thị trường nước Nhập khẩu.
2. Yêu cầu
- Triển khai hiệu quả về Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 10/02/2022 của UBND nhân tỉnh về thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025.
- Tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói xuất khẩu tuân thủ quy định: Thiết lập, quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói theo TCCS 774:2020/BVTV về Quy trình thiết lập và giám sát vùng trồng; TCCS 775/2020/BVTV về quy định thiết lập và giám sát cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu. Yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt tuân thủ: Quy định định về cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt ban hành theo quyết định số 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan trong quá trình triển khai hướng dẫn và cấp, quản lý mã số vùng trồng.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
1.1. Công tác tuyên truyền
a) Xây dựng sổ tay hướng dẫn sản xuất tại mã số vùng trồng
- Nội dung sổ tay hướng dẫn: về thiết lập, quản lý vùng trồng TCCS 774:2020/BVTV; TCCS 775:2020/BVTV về thiết lập, quản lý cơ sở đóng gói theo Quyết định số 2481/QĐ-BVTV-KH ngày 30/11/2020 của Cục Bảo vệ thực vật; Một số quy định của nước nhập khẩu: về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật. Quyết định số 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tài liệu hướng dẫn tạm thời Cấp, quản lý mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt.
- Số lượng: 300 quyển.
- Thời gian thực hiện: 2023
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông
Nội dung: Xây dựng chuyên mục, phóng sự tuyên truyền trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Đài tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc, Báo Sơn La với nội dung tuyên truyền về quy định sản xuất đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu trước và sau khi được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu quả tươi một số nước nhập khẩu. Quyết định số 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tài liệu hướng dẫn tạm thời Cấp, quản lý mã số vùng trồng trong nước lĩnh vực trồng trọt đảm bảo nông sản an toàn thực phẩm và nguyên liệu cho tổ chức, cá nhân chế biến trên địa bàn tỉnh Sơn La. Ưu tiên các tổ chức, cá nhân phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp số hóa gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đáp ứng quy định, nâng cao vị thế nông sản Sơn La. Xây dựng mối liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp một cách có hiệu quả.
- Số lượng chuyên mục: 03 phóng sự truyền hình, 5 bản tin đăng báo.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố.
1.2. Công tác tập huấn
a) Tập huấn cho cán bộ, quản lý tại các huyện, thành phố trong công tác thiết lập, kiểm tra, giám sát các mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu. Hướng dẫn quy trình cấp, quản lý mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt.
- Đối tượng: Lãnh đạo, quản lý và chuyên viên phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng kinh tế thành phố. Cán bộ quản lý và kỹ thuật viên Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố và trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Mộc Châu;
- Thời gian: 02 ngày/ lớp.
- Địa điểm tập huấn: Tại Thành phố Sơn La.
- Thời thực hiện: Năm 2023
- Tổng số: 01 lớp. Số lượng: 30 người /lớp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
b) Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu, nội tiêu về lĩnh vực trồng trọt.
- Đối tượng: Nông dân đại diện cho các tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu quả tươi, mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thời gian: 01 ngày/ lớp.
- Thời điểm tiến hành: Năm 2023.
- Địa điểm tập huấn: Tại một số huyện, thành phố Sơn La.
- Tổng số 9 lớp. Số lượng học viên: 30 người/lớp
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
c) Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số đóng gói phục vụ xuất khẩu.
- Đối tượng: Nông dân đại diện cho các cơ sở được cấp mã số đóng gói phục vụ xuất khẩu quả tươi trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Địa điểm tập huấn: Tại thành phố Sơn La.
- Thời gian: 01 ngày/ lớp.
- Thời điểm tiến hành: Năm 2022.
- Tổng số 02 lớp. Số lượng học viên: 30 người/lớp
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT
2. Công tác quản lý vùng trồng, cơ sở sản xuất phục vụ xuất khẩu
a) Công tác thiết lập, quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu:
- Tiến hành rà soát những vùng sản xuất loại cây: Nhãn, Xoài, Thanh Long, Chuối, Mít, Chanh leo,...để thiết lập và đề xuất cấp mã số vùng trồng xuất khẩu chính ngạch vào thị trường nước nhập khẩu. Dự kiến đến hết năm 2023 thực hiện kiểm tra, giám sát đề nghị Cục Bảo vệ thực vật cấp mới mã số vùng xuất khẩu cho 20-30 vùng trồng phục vụ xuất khẩu; Rà soát, hướng dẫn hoàn thiện Hồ sơ đề nghị cục Bảo vệ thực vật cùng với nước nhập khẩu cấp mã số cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đóng gói phục vụ xuất khẩu, dự kiến 2-3 cơ sở đóng gói.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố.
b) Công tác kiểm tra, giám sát định kỳ theo quy định đối với các mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đã được cấp:
- Kiểm tra thường xuyên và kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi các mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói không đáp ứng các điều kiện theo quy định nước nhập khẩu.
- Thực hiện giám sát mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói xuất khẩu. Tần suất giám sát 01 lần/năm đối với mã số vùng trồng, 02 lần/năm đối với cơ sở đóng gói.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện giám sát trước vụ thu hoạch 03 tháng theo từng loại cây trồng, sản phẩm đóng gói.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố.
3. Công tác cấp, quản lý mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt
a) Cấp mã số vùng trồng trong nước lĩnh vực trồng trọt:
- Rà soát, lập danh sách các vùng trồng ưu tiên cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh gồm: Các vùng sản xuất đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018; các vùng sản xuất đã được chứng nhận một trong các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong trồng trọt như: VietGAP, 4C, Rainforest Alliance, GlobalG.A.P, AsiaGAP, AseanGAP..., tiêu chuẩn hữu cơ.
- Tổ chức thẩm định, cấp mã số vùng trồng cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo đúng quy định.
- Dự kiến đến hết năm 2023 thực hiện thẩm định, cấp mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt từ 100 - 150 vùng trồng cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố.
b) Quản lý các vùng trồng trong nước đã được cấp:
- Thực hiện quản lý thông qua phần mềm trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Quản lý, giám sát theo quy định ngay sau khi cấp mã số vùng trồng đối với các vùng sản xuất đủ điều kiện; Triển khai các ứng dụng về nhật ký điện tử, cơ sở dữ liệu về mã số vùng trồng nội tiêu.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố.
4. Kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên quả tươi xuất khẩu
- Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, trên quả tươi tại các vùng trồng xuất khẩu để kịp thời hướng dẫn sản xuất nhằm đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.
- Số lượng mẫu: 40 mẫu (trên xoài, chuối, thanh long, nhãn...).
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí: Dự kiến 499.560.000 đồng. Bằng chữ: (Bốn trăm chín mươi chín triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng). Kinh phí thực tế theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các nội dung:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn cho các tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói. Kinh phí thực hiện: 152.760.000 đồng. Bằng chữ: Một Trăm năm mươi hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng
Trong đó:
- Công tác tuyên truyền: 67.880.000 đồng.
- Công tác tập huấn: 84.880.000 đồng.
2. Công tác thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu, cấp, quản lý vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt: 145.800.000 đồng.
3. Kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên quả tươi xuất khẩu 201.000.000 đồng.
4. Kinh phí hỗ trợ cho cán bộ Trung tâm DVNN các huyện, thành phố hoặc phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện đi thực hiện công tác kiểm tra, quản lý, giám sát hàng năm tối thiểu 01 lần/ năm tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu từ nguồn Ngân sách của UBND các huyện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hằng năm trên cơ sở thực tế chủ động đề xuất giải pháp chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật đảm bảo quy định về thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La có hiệu quả.
- Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành rà soát, lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án,… gắn với chuyển đổi số trong việc thiết lập, quản lý, giám sát sản xuất tại các mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu năm 2023 và các năm tiếp theo.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là cơ quan đầu mối tham mưu thực hiện cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt; Hướng dẫn, thiết lập, kiểm tra giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu; Hướng dẫn các tổ chức cá nhân trong cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt; Thường xuyên kiểm tra, giám sát hàng năm tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu. Tổ chức tập huấn về các quy định và kỹ thuật cho cán bộ, quản lý các huyện, thành phố trong công tác thiết lập, kiểm tra, giám sát tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Phân công cán bộ phụ trách, nắm bắt tình hình sản xuất tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu: Sử dụng vật tư đầu vào, việc cập nhật sổ nhật ký đồng ruộng,.. .để đảm bảo quy trình sản xuất và yêu cầu nước nhập khẩu.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất trên địa bàn được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu sử dụng hóa chất (thuốc BVTV, phân bón,..) theo quy định Việt Nam và nước nhập khẩu. Hướng dẫn các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu đăng ký các mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đảm bảo an toàn, đúng quy định phục vụ theo thị trường nước nhập khẩu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân cấp xã phối hợp chặt chẽ với cơ quan thực hiện cấp, quản lý mã số vùng trồng để triển khai tốt việc tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn và cấp, quản lý mã số vùng trồng.
- Chủ động bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách huyện, thành phố để quản lý sản xuất và hỗ trợ phát triển sản xuất tại các vùng đã được cấp mã số vùng trồng; hỗ trợ hình thành các vùng trồng sản xuất chất lượng cao để cấp mã số vùng trồng phục vụ công tác quản lý.
- Lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án,..hỗ trợ cho các tổ chức cá nhân trang thiết bị, vật tư,...ứng dụng số hóa trong thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đảm bảo truy xuất nguồn gốc: Minh bạch thông tin sản phẩm; nhận diện nguy cơ, có biện pháp ngăn chặn kịp thời nguy cơ tiềm ẩn có thể phát sinh trong quá trình sản xuất gây mất an toàn; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời chủ động hội nhập và tham gia vào chuỗi liên kết cung ứng hàng hóa.
- Thực hiện chế độ báo cáo khi có yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Công thương
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tổ chức, hỗ trợ các đơn vị đã được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đưa sản phẩm nông sản tham gia các hoạt động quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại... trong nước và quốc tế
4. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình HĐND, UBND tỉnh giao dự toán cho đơn vị để thực hiện các nội dung của kế hoạch (lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan) theo quy định định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
5. Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan liên quan tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói nắm bắt những quy định một số nước nhập khẩu và quy trình sản xuất đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu trước và sau khi được cấp mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu quả tươi trên địa bàn tỉnh Sơn La. Vai trò số hóa với truy xuất nguồn gốc trong thiết lập mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đảm bảo, nâng cao vị thế nông sản Sơn La. Xây dựng mối liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp một cách có hiệu quả.
- Báo Sơn La: Xây dựng các Bản tin, phóng sự về công tác chỉ đạo, hướng dẫn về quy định, thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023.
- Đài phát thanh và truyền hình tỉnh: Chuyên mục phóng sự tuyên truyền về tình hình quy định, quy trình sản xuất đảm bảo an toàn đúng quy định của Việt Nam và thị trường nước nhập khẩu nông sản (quả tươi) năm 2023.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị các sở, ngành đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN CÔNG TÁC THIẾT LẬP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, CẤP, QUẢN LÝ VÙNG TRỒNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Căn cứ chi |
I | Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông |
|
| 50.880.000 |
| |
1 | Xây dựng phóng sự thời lượng 10 phút (1.500.000 đồng/ phút x 10 phút/ PS) | Phóng sự | 3 | 15.000.000 | 45.000.000 | Chi theo thực tế |
2 | Chi công tác phí |
|
|
| 5.880.000 |
|
- | Xăng xe |
|
|
| 3.000.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
- | Phụ cấp lưu trú (2 người x 2 ngày/PS x 3 PS) | Ngày | 12 | 150.000 | 1.800.000 | Mục 1.2 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
- | Tiền ngủ (01 đêm/người x 2 người x 3 PS) | Đêm | 6 | 180.000 | 1.080.000 | Mục 1.3 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
II | Đăng trên báo Sơn La | Bản tin | 5 | 1.000.000 | 5.000.000 | Theo thực tế |
III | Tài liệu sổ tay hướng dẫn (Quy định một số nước nhập khẩu quả tươi, quy trình sản xuất tại mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói | Quyển | 300 | 40.000 | 12.000.000 | Theo thực tế |
Tổng kinh phí (I II) |
|
|
| 67.880.000 |
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ (TRUNG TÂM DỊCH VỤ CÁC HUYỆN, TP VÀ PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CÁC HUYỆN, PHÒNG KINH TẾ TP) VÀ NÔNG DÂN TẠI CƠ SỞ MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, VÙNG TRỒNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | DVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Căn cứ chi |
A | Đối tượng tập huấn: Lãnh đạo, quản lý và chuyên viên phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng kinh tế thành phố. Cán bộ quản lý và kỹ thuật viên Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố và trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Mộc Châu (số ngày thực hiện 02 ngày, tại TP Sơn La) | 7.820.000 |
| |||
Tổng kinh phí 1 lớp tập huấn | 1 | 7.820.000 |
| |||
Dự toán kinh phí 01 lớp | I II III IV | 7.820.000 |
| |||
I | Tài liệu, văn phòng phẩm | Bộ |
|
| 1.620.000 |
|
1 | Bút | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
2 | Vở | Quyển | 30 | 5.000 | 150.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
3 | Túi cúc (clear bag) | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
4 | Tài liệu thiết lập và quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói | Quyển | 30 | 40.000 | 1.200.000 | TT thực tế, khoản 2, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
II | Tổ chức lớp học |
|
|
| 900.000 |
|
1 | Thuê máy chiếu | Ngày | 2 | 450.000 | 900.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
III | Chi cho học viên |
|
|
| 2.100.000 |
|
1 | Nước uống | Người/ngày | 60 | 35.000 | 2.100.000 | Khoản 2.3, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
IV | Chi cho giảng viên |
|
|
| 3.200.000 |
|
1 | Chi phí bồi dưỡng giảng viên | Người/ngày | 2 | 1.600.000 | 3.200.000 | Nghị Quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh |
B | Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu, nội tiêu về lĩnh vực trồng trọt. Đối tượng: Nông dân đại diện cho các tổ chức, cá nhân được cấp mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu quả tươi, mã số vùng trồng nội tiêu lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Sơn La, tập huấn tại trung tâm các huyện | 64.620.000 |
| |||
Tổng kinh phí 9 lớp tập huấn | 9 | 64.620.000 | Các huyện có nhiều mã số đã được cấp 2017- 2022 | |||
Dự toán kinh phí 01 lớp | I II III IV | 7.180.000 |
| |||
I | Tài liệu, văn phòng phẩm | Bộ |
|
| 1.470.000 |
|
1 | Bút | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
2 | Vở | Quyển | 30 | 5.000 | 150.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
3 | Túi cúc (clear bag) | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
4 | Tài liệu thiết lập và quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói | Quyển | 30 | 35.000 | 1.050.000 | TT thực tế, khoản 2, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
II | Tổ chức lớp học |
|
|
| 450.000 |
|
1 | Thuê máy chiếu | Ngày | 1 | 450.000 | 450.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
III | Chi cho học viên |
|
|
| 2.700.000 |
|
1 | Nước uống | Người/ngày | 30 | 40.000 | 1.200.000 | Khoản 2.3, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Hỗ trợ tiền ăn | Người/ngày | 30 | 50.000 | 1.500.000 | Khoản 2.1, Mục 2, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
IV | Chi cho giảng viên |
|
|
| 2.560.000 |
|
1 | Chi phí bồi dưỡng giảng viên | Người/ngày | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 | Nghị Quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh |
2 | Tiền phụ cấp tiền ăn giảng viên (ngày đi, về) | Người/ngày | 1 | 160.000 | 160.000 | Nghị Quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh |
3 | Hỗ trợ tiền ngủ cho giảng viên | Người/đêm | 2 | 250.000 | 500.000 | Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La (theo hóa đơn thực tế) |
4 | Hỗ trợ tiền đi lại cho giảng viên | Lượt | 2 | 150.000 | 300.000 | Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La (theo bảng kê thực tế) |
C | Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số đóng gói phục vụ xuất khẩu, Đối tượng tập huấn: Quản lý, người lao động trong các cơ sở được cấp mã số đóng gói phục vụ xuất khẩu quả tươi trên địa bàn tỉnh Sơn La, số lượng 01 lớp tại thành phố Sơn La | 12.440.000 |
| |||
Tổng kinh phí 2 lớp tập huấn | 2 | 12.440.000 |
| |||
Dự toán kinh phí 01 lớp | I II III IV | 6.220.000 |
| |||
I | Tài liệu, văn phòng phẩm | Bộ |
|
| 1.470.000 |
|
1 | Bút | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
2 | Vở | Quyển | 30 | 5.000 | 150.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
3 | Túi cúc (clear bag) | Cái | 30 | 4.500 | 135.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
4 | Tài liệu thiết lập và quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói | Quyển | 30 | 35.000 | 1.050.000 | TT thực tế, khoản 2, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
II | Tổ chức lớp học |
|
|
| 450.000 |
|
1 | Thuê máy chiếu | Ngày | 1 | 450.000 | 450.000 | TT thực tế, khoản 1, điều 11 thông tư 40/2017/TT-BTC |
III | Chi cho học viên |
|
|
| 2.700.000 |
|
1 | Nước uống | Người/ngày | 30 | 40.000 | 1.200.000 | Khoản 2.3, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Hỗ trợ tiền ăn | Người/ngày | 30 | 50.000 | 1.500.000 | Khoản 2.1, Mục 2, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
IV | Chi cho giảng viên |
|
|
| 1.600.000 |
|
1 | Chi phí bồi dưỡng giảng viên | Người/ngày | 1 | 1.600.000 | 1.600.000 | Nghị Quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh |
Tổng kinh phí (A B C) | 84.880.000 |
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ CÔNG CHỨC THỰC HIỆN VIỆC KIỂM TRA, GIÁM SÁT MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, TRONG NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | ĐVT | Số mã | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Căn cứ chi |
A | CÔNG TÁC THIẾT LẬP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VT, CS ĐÓNG GÓI XUẤT KHẨU (I II) |
| 80.400.000 |
| |||
I | CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI XUẤT KHẨU ĐÃ CẤP (220 vùng trồng, mỗi ngày giám sát 4 vùng trồng) |
| 57.000.000 |
| |||
1 | Vé xe khách đến trung tâm huyện | Vé | 50 | 200 | 80000 | 16.000.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Tiền đi lại tính theo Km từ Trung tâm huyện đến vùng trồng số lượt đi giám xã x 2 cán bộ x 2 lượt đi và về x 2000đ/km (đồng) (Trung bình từ trung tâm huyện đến vùng trồng 20 km) | Km | 50 | 4000 | 2000 | 8.000.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
3 | Tiền lưu trú 02 ngày/mã x 2 người | Ngày | 50 | 100 | 150000 | 15.000.000 | Mục 1.2 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
4 | Tiền ngủ 01 đêm/mã x 2 người | Tối | 50 | 100 | 180000 | 18.000.000 | Mục 1.3 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
II | CÔNG TÁC THIẾT LẬP, GIÁM SÁT MÃ SỐ VÙNG TRỒNG, CƠ SỞ ĐÓNG GÓI XUẤT KHẨU CẤP MỚI (dự kiến cấp mới 30 mã số) |
| 23.400.000 |
| |||
1 | Vé xe khách | Vé | 30 | 120 | 80000 | 9.600.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Tiền đi lại tính theo Km từ Trung tâm huyện đến vùng trồng số lượt đi giám xã x 2 cán bộ x 2 lượt đi và về x 2000đ/km (đồng) (Trung bình từ trung tâm huyện đến vùng trồng 20 km) | Km | 30 | 2400 | 2000 | 4.800.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
3 | Tiền lưu trú 02 ngày/mã x 2 người | Ngày | 30 | 60 | 150000 | 9.000.000 | Mục 1.2 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
4 | Tiền ngủ 01 đêm/mã x 2 người | Tối | 30 | 60 | 180000 | 10.800.000 | Mục 1.3 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
B | CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VT TRONG NƯỚC (I II) | 65.400.000 |
| ||||
I | CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT MÃ SỐ VÙNG TRỒNG TRONG NƯỚC ĐÃ CẤP (dự kiến 150 mã số, mỗi ngày giám sát 04 vùng trồng) |
| 34.200.000 |
| |||
1 | Vé xe khách | Vé | 30 | 120 | 80000 | 9.600.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Tiền đi lại tính theo Km từ Trung tâm huyện đến vùng trồng số lượt đi giám xã x 2 cán bộ x 2 lượt đi và về x 2000đ/km (đồng) (Trung bình từ trung tâm huyện đến vùng trồng 20 km) | Km | 30 | 2400 | 2000 | 4.800.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
3 | Tiền lưu trú 02 ngày/mã x 2 người | Ngày | 30 | 60 | 150000 | 9.000.000 | Mục 1.2 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
4 | Tiền ngủ 01 đêm/mã x 2 người | Tối | 30 | 60 | 180000 | 10.800.000 | Mục 1.3 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
II | CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VÙNG TRỒNG CẤP MỚI TRONG NƯỚC (dự kiến 50 mã số thực hiện kiểm tra thực tế) |
| 31.200.000 |
| |||
1 | Vé xe khách | Vé | 40 | 160 | 80000 | 12.800.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
2 | Tiền đi lại tính theo Km từ Trung tâm huyện đến vùng trồng số lượt đi giám xã x 2 cán bộ x 2 lượt đi và về x 2000đ/km (đồng) (Trung bình từ trung tâm huyện đến vùng trồng 20 km) | Km | 40 | 3200 | 2000 | 6.400.000 | Mục 1.1 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
3 | Tiền lưu trú 02ngày/mã x 2 người | Ngày | 40 | 80 | 150000 | 12.000.000 | Mục 1.2 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
4 | Tiền ngủ 01 đêm/mã x 2 người | Tối | 40 | 80 | 180000 | 14.400.000 | Mục 1.3 Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh |
Tổng kinh phí (A B) | 145.800.000 |
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ GÓI THẦU THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRÊN SẢN PHẨM
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) | Số lượng | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
1 | Kiểm định dư lượng thuốc BVTV quả tươi (bao gồm cả lấy mẫu, vận chuyển, kiểm định mẫu) | Mẫu | 4.900.000 | 40 | 196.000.000 | Theo thực tế 05 loại cây (Nhãn, Xoài, Thanh long, chuối, chanh leo) |
2 | Thẩm định giá | Gói thầu | 5.000.000 | 1 | 5.000.000 | Theo gói thầu |
3 | Tư vấn đấu thầu | Gói thầu | 4.000.000 | 1 | 4.000.000 | Theo gói thầu |
TỔNG TIỀN (1 2 3): | 201.000.000 |
|
- 1Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 4246/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng gắn với trồng rừng gỗ lớn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2025
- 3Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2022 về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) gắn với truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch tuyên truyền và kiểm tra, giám sát về mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác duy trì, thiết lập và cấp, quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đối với một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
- 6Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2023 về kế hoạch triển khai cấp, quản lý mã số vùng trồng (MSVT) lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
- 7Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 về thiết lập và quản lý mã số vùng trồng đối với nông sản chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
- 1Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật - SPS
- 2Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 8Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 4246/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng gắn với trồng rừng gỗ lớn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2025
- 12Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 13Quyết định 2481/QĐ-BVTV-KH về tiêu chuẩn cơ sở đợt 5 năm 2020 do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 14Công văn 2425/BNN-BVTV năm 2021 về kiểm tra, giám sát vùng trồng, cơ sở đóng gói để cấp mã số phục vụ xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
- 16Chỉ thị 1838/CT-BNN-BVTV năm 2022 về tăng cường công tác quản lý mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói nông sản phục vụ xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2022 về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) gắn với truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 18Quyết định 3156/QĐ-BNN-TT năm 2022 tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch tuyên truyền và kiểm tra, giám sát về mã số vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 20Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác duy trì, thiết lập và cấp, quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đối với một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
- 21Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2023 về kế hoạch triển khai cấp, quản lý mã số vùng trồng (MSVT) lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
- 22Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 về thiết lập và quản lý mã số vùng trồng đối với nông sản chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2022 về thiết lập, quản lý, giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói xuất khẩu và cấp, quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- Số hiệu: 262/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra