- 1Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 283/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2597/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận Giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai, cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh.
2. Thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Ninh Thuận nhằm tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi để hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
3. Đào tạo, nâng cao năng lực cho các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
4. Cung cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả.
III. NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Công tác thông tin, tuyên truyền về khởi nghiệp sáng tạo:
a) Tuyên truyền, phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận Giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025” và các chính sách liên quan đến hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đài Phát tranh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Xây dựng chuyên mục “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm cung cấp thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
c) Xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công ở trong và ngoài tỉnh đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh Đoàn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Công tác hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp sáng tạo
a) Tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp cho các cá nhân (Học sinh, sinh viên, thanh niên, công nhân, kỹ sư...) trên địa bàn tỉnh có những ý tưởng sáng tạo trong thực hiện dự án đầu tư, mô hình kinh doanh mới.
- Cơ quan chủ trì: Tỉnh Đoàn
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Đài Phát tranh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận; Sở Thông tin và Truyền thông, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Tổ chức các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cho các cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đài Phát tranh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ; hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp; phát triển thị trường công nghệ, tham gia Chợ công nghệ (Techmart); hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo từ Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018 tại Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 của UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Hỗ trợ tư vấn các nhà đầu tư thực hiện thủ tục tham gia góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; tư vấn thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh Đoàn, các Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
đ) Hỗ trợ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghiệp; tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao công nghệ; hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo; hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định; chứng nhận chất lượng;...
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và nguồn vốn từ Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 và Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 11/04/2016 của UBND tỉnh.
- Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến những nội dung liên quan đến việc hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ theo kế hoạch này.
2. Các Sở, ngành, địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại mục III của Kế hoạch này, chủ động phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc phạm vi lĩnh vực của ngành mình.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm và các nguồn khác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách của địa phương.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, đồng thời đề xuất bổ sung nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời đề xuất sửa đổi, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hà Nam đến năm 2025
- 2Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 4396/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2025
- 4Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Phú Yên đến năm 2025
- 5Kế hoạch 2722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 6Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 7Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 8Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
- 1Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 283/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- 6Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hà Nam đến năm 2025
- 7Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 4396/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2025
- 9Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Phú Yên đến năm 2025
- 10Kế hoạch 2722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 11Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 12Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 13Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 14Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
Kế hoạch 2597/KH-UBND năm 2018 hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2597/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định