Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/KH-UBND

Sơn La, ngày 01 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2023-2025

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 116/TTr-STTTT ngày 12/10/2023 và Báo cáo số 520/BC-STTTT ngày 26/10/2023.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh Việt Nam nói chung, tỉnh Sơn La nói riêng tới các nước có chung đường biên giới theo mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia Việt Nam và góp phần giữ gìn, phát huy quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển với các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam.

- Cung cấp các tài liệu chính thống; sản xuất các sản phẩm thông tin phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc) nhằm phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) cho UBND các huyện, xã biên giới, các đồn biên phòng.

- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng hướng dẫn, chỉ đạo của trung ương, bảo đảm đồng bộ, tránh lãng phí, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

- Tăng cường trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong công tác thông tin đối ngoại, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và góp phần giữ gìn, phát huy mối quan hệ hữu nghị hợp tác phát triển với nước bạn Lào.

II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

1.1. Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại

a) Nội dung, hình thức sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Nội dung:

Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đất nước;

Tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;

Tuyên truyền về thành tựu của Việt Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hình thức:

+ Bản tin (thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết, hình ảnh).

+ Tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ).

+ Tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, video clip.

- Về ngôn ngữ thể hiện: Các sản phẩm thông tin đối ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với nhu cầu của công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện in (đối với bản tin in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.

b) Hình thức triển khai

Hợp tác với các cơ quan báo chí Trung ương thực hiện thông tin, tuyên truyền về thông tin đối ngoại vùng đồng bào DTTS&MN; tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các cơ quan thông tấn báo chí của địa phương.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2023-2025

d) Tổ chức thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

(có Biểu 02 chi tiết kèm theo)

1.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới

a) Đối tượng bồi dưỡng

- Lãnh đạo UBND các huyện, xã biên giới; cán bộ, công chức Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND các huyện biên giới; các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí của địa phương;

- Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới;

- Cán bộ, viên chức Trung tâm Truyền thông - Văn hóa huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới.

b) Nội dung thực hiện

- Xây dựng chương trình; biên soạn, số hóa, in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực tuyến và trực tiếp đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.

c) Thời gian: Năm 2024, 2025.

d) Tổ chức thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

(có Biểu 03 chi tiết kèm theo)

1.3. Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của tỉnh góp phần quảng bá hình ảnh đất nước

a) Nội dung hoạt động

- Tổ chức các chương trình, sự kiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, văn hóa của tỉnh với các tỉnh bạn có chung đường biên giới nhằm tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống với các quốc gia láng giềng; giới thiệu, quảng bá những thành tựu của đất nước, của tỉnh đến nhân dân các nước láng giềng, tăng cường hợp tác kinh tế với các tỉnh của nước bạn có chung đường biên giới;

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa Việt Nam với nước Cộng hòa DCND Lào;

- Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới; giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

b) Tổ chức thực hiện

Các Sở, ban, ngành, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ điều kiện thực tế tổ chức thực hiện nhiệm vụ này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp và đúng quy định của pháp luật.

2. Thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng Công nghệ thông tin: Thực hiện theo Điều 9, Điều 10, 12, 13 Thông tư 03/2023/TT-BTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

a) Nhiệm vụ: Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Sơn La, gồm:

- Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

- Xã không thuộc khu vực III có bản đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản khác liên quan.

b) Nội dung thực hiện

- Mua sắm thiết bị theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

- Hỗ trợ cung cấp các sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.

c) Số lượng: 167 điểm.

d) Thời gian thực hiện: Năm 2024, 2025.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với UBND các huyện, UBND các xã thực hiện triển khai thiết lập điểm.

(có Biểu 04 chi tiết kèm theo)

3. Khảo sát, đánh giá nhu cầu

a) Nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Nội dung

- Đề xuất của địa phương về nội dung thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ nhân dân các dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, trật tự.

- Điều kiện đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ, khả năng đáp ứng các điều kiện của địa phương.

- Những thuận lợi, khó khăn của địa phương khi thực hiện nhiệm vụ.

- Đề xuất giải pháp của địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

c) Thời gian thực hiện: Dự kiến Quý IV năm 2023.

d) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí

- Nguồn vốn đầu tư: Thực hiện tại Quyết định 1002/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Nguồn vốn sự nghiệp: Được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Năm 2023, thực hiện theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định về quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2023; Năm 2024 và 2025 UBND tỉnh đề xuất kế hoạch vốn tại Báo cáo số 442/BC-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch vốn đã giao năm 2022, 2023, đề xuất kế hoạch vốn năm 2024-2025 về nội dung thông tin và truyền thông thuộc Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2 Dự án 10 Chương trình MTQG 1719.

2. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn vốn thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh.

(có Biểu 01 chi tiết kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì khảo sát, lập dự án trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo kết quả, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch gửi cơ quan thường trực Chương trình định kỳ theo quy định; kịp thời báo cáo cơ quan thường trực Chương trình về kết quả, tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Tham mưu và tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định.

2. Sở Tài chính

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn đơn vị thực hiện công tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Ban Dân tộc

Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ của Tiểu Dự án báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

4. Các Sở, ban, ngành

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện những nội dung liên quan của kế hoạch.

5. Các cơ quan báo đài của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh

- Tăng cường số lượng, thời lượng trong việc tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhất là về đường lối thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; về chủ quyền biên giới, lãnh thổ; quảng bá hình ảnh vùng đất, lịch sử, văn hóa, du lịch và con người Sơn La; kiên quyết đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, các thông tin xuyên tạc, sai sự thật một cách kịp thời, hiệu quả để công tác thông tin đối ngoại ngày càng đi vào chiều sâu.

- Tăng cường sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền gắn với mục tiêu thông tin đối ngoại khu vực biên giới và phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương, phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân tại các khu vực biên giới.

- Tăng thời lượng, nâng cao chất lượng phát sóng, cải tiến mạnh mẽ nội dung các chuyên mục; duy trì chuyên mục thông tin đối ngoại, tuyên truyền định hướng rõ các quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về thông tin đối ngoại, nhất là các vấn đề quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia, bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch. Tăng cường công tác tuyên truyền, giới thiệu hình ảnh, tiềm năng của địa phương nhân các ngày lễ lớn và sự kiện giao lưu văn hóa giữa các tỉnh bạn có chung đường biên giới.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát, đề xuất nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

7. Các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông, Internet

- Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông cho các thôn/bản khó khăn trên cơ sở tận dụng hạ tầng sẵn có của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, tối ưu chi phí, tránh chồng chéo.

- Triển khai dịch vụ truy nhập Internet băng rộng theo chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đến các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông.

Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025. Trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan báo đài của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Sơn La;
- Viettel Sơn La;
- Lưu: VT, KGVX, NQ. 03 bản chính

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Hậu


Biểu 01

KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn La)

Nội dung

Kinh phí Ngân sách Trung ương

Ghi Chú

Giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Tổng

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Tổng

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Tổng

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

I. Tiểu dự án 1, Dự án 10, nội dung: "Thông tin đối ngoại Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền núi"

5.493

 

5.493

850

 

850

2.179

 

2.179

2.464

 

2.464

 

1. Sản xuất sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.989

 

4.989

850

 

850

1.927

 

1.927

2.212

 

2.212

 

2. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại

504

 

504

 

 

 

252

 

252

252

 

252

 

II. Tiểu dự án 2, Dự án 10, nội dung: "Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin"

41.750

41.750

 

 

 

 

20.250

20.250

 

21.500

21.500

 

 

TỔNG SỐ:

47.243

41.750

5.493

850

 

850

22.429

20.250

2.179

23.964

21.500

2.464

 

 

Biểu 02

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Nội dung thực hiện

Số lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

Đơn vị tính

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Ngân sách trung ương

Tổng số giai đoạn 2023 - 2025

Ngân sách địa phương

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

1

Bản tin

Bản tin

124

24

50

50

2.593

0

535

0

1.029

0

1.029

0

0

0

0

2

Tài liệu

Quyển

3.400

1.000

1.200

1.200

261

0

75

0

93

0

93

0

0

0

0

3

Tờ rơi, tờ gấp, áp phích

Tờ

25.000

0

10.000

15.000

250

0

0

0

100

0

150

0

0

0

0

4

Video Clip

Video/ Clip

16

2

6

8

1,885

0

240

0

705

0

940

0

0

0

0

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

4.989

0

850

0

1.927

0

2.212

0

0

0

0

 

Biểu 03

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đối tượng

Số lượng (người)

Kinh phí (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

Tổng số giai đoạn 2023 - 2025

Trong đó

Tổng số giai đoạn 2023 - 2025

Ngân sách trung ương

Tổng số giai đoạn 2023 - 2025

Ngân sách địa phương

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

1

Lãnh đạo UBND các huyện, xã biên giới; cán bộ, công chức Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND các huyện biên giới; các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới

70

0

35

35

120

0

0

0

60

0

60

0

0

0

0

2

Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí của địa phương

200

0

100

100

142

0

0

0

71

0

71

0

0

0

0

3

Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới

70

0

35

35

120

0

0

0

60

0

60

0

0

0

0

4

Cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới.

80

0

40

40

122

0

0

0

61

0

61

0

0

0

0

 

Tổng cộng:

420

0

210

210

504

0

0

0

252

0

252

0

0

0

0

 

Biểu 04

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị hành chính (Huyện/xã)

Khu vực

Kinh phí

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng số giai đoạn 2021-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số giai đoạn 2021-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

HUYỆN YÊN CHÂU

11

2.750

 

 

 

 

1.250

 

 

1.500

 

0

0

0

0

 

1

Xã Chiềng Đông

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Chiềng Sàng

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Sặp Vạt

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Chiềng Hặc

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Yên Sơn

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã Mường Lựm

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

7

Xã Tú Nang

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

8

Xã Lóng Phiêng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

9

Xã Chiềng Tương

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

10

Xã Phiêng Khoài

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

11

Xã Chiềng On

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

HUYỆN THUẬN CHÂU

27

6.750

 

 

 

 

3.000

 

 

3.750

 

0

0

0

0

 

12

Xã Liệp Tè

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

13

Xã Bon Phặng

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Xã Chiềng Pấc

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xã Bản Lầm

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Xã Mường Bám

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Xã Co Tòng

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Xã É Tòng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

19

Xã Muổi Nọi

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

20

Xã Chiềng Ngàm

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

21

Xã Phổng Lập

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

22

Xã Bó Mười

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

23

Xã Pá Lông

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

24

Xã Nong Lay

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

25

Xã Mường Khiêng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

26

Xã Chiềng Bôm

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

27

Xã Mường É

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

28

Xã Chiềng La

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

29

Xã Phổng Lăng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

30

Xã Nậm Lầu

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Xã Long Hẹ

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

32

Xã Chiềng Pha

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Xã Púng Tra

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

34

Xã Co Mạ

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Xã Thôm Mòn

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Xã Chiềng Ly

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Xã Tông Lạnh

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Xã Tông Cọ

Có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN QUỲNH NHAI

7

1.750

 

 

 

 

750

 

 

1.000

 

0

0

0

0

 

39

Xã Chiềng Khoang

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Xã Chiềng Ơn

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Xã Mường Giôn

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Xã Mường Sại

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

43

Xã Nặm Ét

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

44

Xã Cà Nàng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

45

Xã Chiềng Khay

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MỘC CHÂU

11

2.750

 

 

 

 

2.000

 

 

750

 

0

0

0

0

 

46

Xã Tà Lại

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

47

Xã Tân Hợp

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

48

Xã Chiềng Khừa

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

49

Xã Chiềng Hắc

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Xã Đông Sang

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Xã Chiềng Sơn

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Xã Nà Mường

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Xã Quy Hướng

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Xã Lóng Sập

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Xã Phiêng Luông

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Xã Hua Phăng

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN PHÙ YÊN

23

5.750

 

 

 

 

3.000

 

 

2.750

 

0

0

0

0

 

57

Xã Mường Bang

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Xã Bắc Phong

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Xã Huy Tường

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Xã Tường Hạ

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Xã Mường Do

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

62

Xã Đá Đỏ

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

63

Xã Tường Phong

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

64

Xã Suối Tọ

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

65

Xã Mường Lang

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

66

Xã Mường Thải

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

67

Xã Kim Bon

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

68

Xã Suối Bau

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

69

Xã Sập Xa

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

70

Xã Nam Phong

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

71

Xã Tường Tiến

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

72

Xã Tân Phong

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Xã Mường Cơi

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Xã Huy Thượng

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

75

Xã Huy Tân

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76

Xã Tường Thượng

II-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

Xã Huy Bắc

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Xã Tân Lang

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79

Xã Quang Huy

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN SÔNG MÃ

18

4.500

 

 

 

 

1.750

 

 

2.750

 

0

0

0

0

 

80

Xã Mường Sai

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

Xã Chiềng Khương

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Xã Chiềng Cang

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

83

Xã Mường Hung

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

84

Xã Mường Cai

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

Xã Chiềng Khoong

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

86

Xã Nà Nghịu

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

87

Xã Huổi Một

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

88

Xã Nâm Mằn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

89

Xã Chiềng Sơ

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

Xã Nậm Ty

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

91

Xã Chiềng Phung

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

92

Xã Yên Hưng

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93

Xã Mường Lầm

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94

Xã Đứa Mòn

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95

Xã Chiềng En

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

96

Xã Bó Sinh

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

97

Xã Pú Bẩu

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

HUYỆN SỐP CỘP

8

2.000

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

0

0

0

0

 

98

Xã Mường Và

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99

Xã Mường Lạn

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

Xã Nậm Lạnh

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

101

Xã Púng Bánh

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

102

Xã Sam Kha

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

103

Xã Mường Lèo

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

104

Xã Sốp Cộp

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

Xã Dồm Cang

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MƯỜNG LA

16

4.000

 

 

 

 

2.250

 

 

1.750

 

0

0

0

0

 

106

Xã Chiềng San

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

107

Xã Nậm Giôn

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

Xã Chiềng Lao

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

109

Xã Hua Trai

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

110

Xã Pi Toong

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

111

Xã Chiềng Muôn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

112

Xã Chiềng Công

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

Xã Chiềng Ân

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114

Xã Tạ Bú

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115

Xã Chiềng Hoa

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

116

Xã Nặm Păm

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

117

Xã Ngọc Chiến

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

118

Thị Trấn Ít ong

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119

Xã Mường Trai

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

Xã Mường Chùm

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

121

Xã Mường Bú

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN BẮC YÊN

16

4.000

 

 

 

 

1.750

 

 

2.250

 

0

0

0

0

 

122

Xã Hang Chú

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

123

Xã Xím Vàng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

124

Xã Làng Chếu

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

125

Xã Tà Xùa

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

126

Xã Háng Đồng

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

127

Xã Hồng Ngài

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128

Xã Song Pe

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

129

Xã Tạ Khoa

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130

Xã Hua Nhàn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

131

Xã Pắc Ngà

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

132

Xã Chim Vàn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

133

Xã Phiêng Côn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

134

Xã Chiềng Sại

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

135

Thị trấn Bắc Yên

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

136

Xã Mường Khoa

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

137

Xã Phiêng Ban

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN VÂN HỒ

14

3.500

 

 

 

 

1.500

 

 

2.000

 

0

0

0

0

 

138

Xã Chiềng Xuân

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

139

Xã Chiềng Yên

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140

Xã Liên Hòa

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

141

Xã Lóng Luông

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

142

Xã Mường Men

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

143

Xã Mường Tè

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

144

Xã Quang Minh

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

145

Xã Song Khủa

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

146

Xã Suối Bàng

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

147

Xã Tân Xuân

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

148

Xã Xuân Nha

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

149

Xã Vân Hồ

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

Xã Chiềng Khoa

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151

Xã Tô Múa

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MAI SƠN

16

4.000

 

 

 

 

2.000

 

 

2.000

 

0

0

0

0

 

152

Xã Tà Hộc

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153

Xã Chiềng Lương

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

154

Xã Chiềng Mai

III

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

155

Xã Chiềng Kheo

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

156

Xã Chiềng Dong

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

157

Xã Chiềng Ve

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

158

Xã Nà Ớt

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

159

Xã Phiêng Cằm

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

160

Xã Chiềng Nơi

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

161

Xã Phiêng Pằn

III

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

162

Xã Chiềng Chăn

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

163

Xã Cò Nòi

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

164

Xã Chiềng Chung

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

165

Xã Chiềng Mung

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

166

Xã Nà Bó

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

167

Xã Mường Bằng

I-có bản ĐBKK

250

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

167

41.750

 

 

 

 

20.250

 

 

21.500

 

0

0

0

0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025

  • Số hiệu: 258/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 01/11/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Đặng Ngọc Hậu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản