Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/KH-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 5 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết so 06-NQ/TW, ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình số 133-CTr/TU ngày 01/7/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra tại Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình số 133-CTr/TU ngày 01/7/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đế đạt được các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở định hướng, quan điểm của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022, chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022, và điều kiện thực tế tại tỉnh Lào Cai, tổ chức triển khai thực hiện nhất quán, bám sát chỉ đạo của Trung ương cũng như làm nổi bật định hướng, tầm nhìn của Tỉnh ủy Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai.
- Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra phải bám sát Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ vả Chương trình số 133-CTr/TU ngày 01/7/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai. Thể hiện được vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền và các cơ quan trực thuộc; xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, gắn với trách nhiệm của các cấp, ngành, địa phương, đơn vị. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch này một cách hiệu quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng nhằm hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Kiên định với mục tiêu đề ra, thường xuyên theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra kết quả việc tổ chức thực hiện để kịp thời đôn đốc, tháo gỡ, giải quyết khó khăn, vướng mắc. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch phải kịp thời bổ sung, cập nhật các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh và tình hình thực tiễn để xem xét điều chỉnh nhiệm vụ cho phù hợp.
- Việc triển khai thực hiện Chương trình phải đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương và các đơn vị liên quan với phương thức thực hiện linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Hằng năm tổ chức sơ kết và xem xét khen thưởng, kỷ luật theo quy định pháp luật trên cơ sở đánh giá kết quả tổ chức thực hiện của các ngành, các địa phương. Tổ chức tổng kết theo chỉ đạo của Trung ương.
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hoá, phát triển đô thị bền vững theo mạng lưới, hình thành đô thị động lực chính trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu. Xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân ở khu vực đô thị.
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội cho cư dân đô thị.
- Tạo nguồn động lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Một số mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: Tỷ lệ đô thị hoá đạt tối thiểu 35% với 13 đô thị, tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 1,5-1,9%; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 13-16%; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt 6-8m2; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt trên 26m2; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G.
- Đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hoá đạt khoảng 45% với 16 đô thị; tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 1,9% - 2,3%; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 16-26%; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt 8-10m2; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt khoảng 27,7m2.
(Chi tiết tại Biểu số 01)
3. Tầm nhìn đến 2045
- Hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh được liên kết đồng bộ theo mô hình chuỗi đô thị, gồm đô thị trung tâm hành chính và các đô thị vệ tinh được liên kết bằng hệ thống giao thông bán vành đai kết hợp các trục dọc sông Hồng có mối liên kết chặt chẽ với mạng lưới giao thông của vùng và khu vực; đồng thời bảo đảm khả năng liên kết tốt với các vùng trung tâm xã. Đến năm 2045, phấn đấu trên địa bàn có 17 đô thị được xếp hạng (01 đô thị loại l 01 đô thị loại III, 04 đô thị loại IV, 11 đô thị loại V)1.
- Đô thị phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội. Phát triển mô hình “Hành lang xanh” và “Vành đai nông nghiệp” trong cấu trúc không gian các đô thị của Lào Cai.
- Từng bước hình thành hệ thống đô thị thông minh, trong đó xây dựng được ít nhất 01 đô thị thông minh cấp Quốc gia, có vai trò đầu mối kết nối với mạng lưới các đô thị khác trong vùng và cả nước, hướng đến kết nối quốc tế.
- Thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai, đầu tư, quy hoạch đô thị, phát triển đô thị, kiến trúc, xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, đô thị thông minh, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị... bảo đảm minh bạch, thống nhất; giải quyết phù hợp các quy định còn mâu thuẫn, chồng chéo.
- Thực hiện áp dụng hệ thống chỉ tiêu, chỉ số về đô thị hoá và phát triển đô thị bền vững theo hệ thống trung ương ban hành. Nghiên cứu lựa chọn mô hình phát triển đô thị bền vững, phù hợp với đặc điểm, điều kiện địa phương vùng cao có đông người dân tộc thiểu số, có nhiều di sản văn hóa, cảnh quan thiên nhiên cần bảo tồn và phát huy. Chỉ đề xuất nâng cấp đô thị khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí.
- Tập trung xử lý hiệu quả các vấn đề liên quan đến đô thị có tính chất liên ngành như: bảo vệ an ninh nguồn nước, thu gom và xử lý chất thải, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai, vận tải công cộng, hạ tầng số và logistic...; đầu tư kết cấu hạ tầng dùng chung tại các đô thị và khu công nghiệp. Phân cấp cho các địa phương trong công tác cải tạo, chỉnh trang đô thị.
- Bố trí, lồng ghép các nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách...) một các tương xứng để bảo đảm thực hiện các mục tiêu của chính sách an sinh nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội. Vận hành hiệu quả một số quỹ tài chính Nhà nước ngoài Ngân sách cho phát triển nhà ở và bất động sản; thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê, đất ở cho người thu nhập và trung bình; cải tạo, chỉnh trang đô thị; xoá bỏ nhà tạm, xuống cấp, hết niên hạn sử dụng; đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng đô thị.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý tài chính, ngân sách địa phương; nghiên cứu, đề xuất cơ chế tạo nguồn thu, phân cấp ngân sách để lại cho các địa phương xây dựng kế hoạch phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Chủ động rà soát, hoàn thiện thủ tục pháp lý; xử lý sớm và dứt điểm các tồn tại đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại, khu dân cư để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, tránh thất thu ngân sách. Nghiên cứu ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư dự án khu đô thị, nhà ở thương mại để thuận lợi cho công tác thu hút, kêu gọi đầu tư.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
- Thực hiện đổi mới toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung... theo hướng tiếp cận đa ngành, bao trùm, tầm nhìn dài hạn, toàn diện, có tính chiến lược, tôn trọng quy luật thị trường và nguyên tắc phát triển bền vững.
- Tích hợp quy hoạch vùng tỉnh với quy hoạch phát triển vùng Trung du và miền núi phía Bắc; công tác quy hoạch cần chú ý tuân thủ các quy định của Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc cũng như các quy định có liên quan đến việc xây dựng công trình biên giới.
- Gắn kết chặt chẽ quy hoạch đô thị với quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch đô thị với quy hoạch trung tâm xã và vùng nông thôn. Bảo đảm phân loại đất đô thị gắn với quy hoạch đô thị và mục đích sử dụng đất; quy hoạch đô thị và quy hoạch hạ tầng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi các loại đất sang đất đô thị; gắn việc lập quy hoạch với khả năng cân đối, kêu gọi được nguồn lực thực hiện.
- Quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị cần xem xét đảm bảo sự gắn kết giữa phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới, giữa phát triển kinh tế với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; phải hướng tới phát triển khu đô thị sinh thái, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, bảo đảm tỷ lệ cây xanh, an toàn nguồn nước, diện tích mặt nước, cảnh quan theo quy định.
- Quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị đặc biệt là quy hoạch, quản lý sử dụng không gian nổi, công trình ngầm, không gian ngầm phải được gắn kết đồng bộ, thống nhất với yêu cầu quản lý, bảo vệ các khu vực, địa hình dành riêng cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Đẩy nhanh việc chuyển đổi số, ứng dụng rộng rãi hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ số, nền tảng số trong quy hoạch và quản lý đô thị.
- Ưu tiên thực hiện mục tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị; xử lý nghiêm các vi phạm trong quy hoạch và các dự án đô thị chậm triển khai.
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng, trình độ, kinh nghiệm của các đơn vị tư vấn quy hoạch trên địa bàn tỉnh ngang tầm nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng đồ án quy hoạch.
- Tăng cường vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và người dân trong việc lập và thực hiện quy hoạch đô thị. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, công khai, minh bạch thông tin trong quy hoạch đô thị, bảo đảm dễ tiếp cận.
3. Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh bền vững và đồng bộ
- Triển khai thực hiện theo các định hướng của Trung ương về quy hoạch về phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Xác định phát triển đô thị là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội, trong đó tập trung xây dựng đô thị cấp vùng.
- Ưu tiên phát triển các đô thị loại V để góp phần gia tăng mật độ các đô thị, phát triển vùng ngoại thành, ngoại thị để hỗ trợ phát triển nông thôn thông qua mối liên kết đô thị - nông thôn (được gắn kết bằng giao thông trọng điểm); đầu tư phát triển các đô thị có giá trị về du lịch, có tiềm năng phát triển du lịch nhất là hạ tầng kết nối liên huyện, liên tỉnh, liên vùng.
- Sử dụng hợp lý công cụ quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để điều tiết sự gia tăng dân số đô thị, đặc biệt là khu vực ven thị trấn, khu vực ngoại thành, ngoại thị, nhằm thúc đẩy quá trình mạnh mẽ quá trình đô thị hoá. Quản lý chặt chẽ việc phát triển nhà ở cao tầng tại các trung tâm đô thị, đặc biệt là các địa bàn trọng tâm về du lịch để bảo đảm cảnh quan, kiến trúc; tránh quá tải hạ tầng.
- Xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá; kết hợp đồng thời việc xây dựng mới với cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị.
- Bố trí nguồn lực và triển khai hiệu quả chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp với quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị và báo cáo đề xuất khu vực phát triển đô thị.
- Ưu tiên bố trí quỹ đất phát triển nhà ở cho công nhân và các thiết chế khác trong khu công nghiệp, coi nhà ở công nhân là một hạ tầng thiết yếu của khu công nghiệp.
- Bổ sung chỉ tiêu về phát triển nhà ở xã hội vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm; phải bảo đảm bố trí đủ quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội.
- Triển khai hiệu quả công tác phát triển đô thị bảo đảm khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trong đó chủ động rà soát, tổ chức thực hiện phương án di chuyển sắp xếp dân cư đô thị tại các khu vực có nguy cơ sạt lở nhằm giảm tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực quy hoạch, đầu tư hệ thống đường bộ, đường sắt hiện đại; hệ thống đường thủy nội địa phù hợp với quy hoạch đường thủy nội địa khu vực phía Bắc2; đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông công cộng, bến xe đạt tiêu chuẩn, tăng diện tích bãi đỗ xe tĩnh kết hợp với bãi đỗ xe thông minh tại các đô thị.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội hiện đại và mạng lưới cung cấp dịch vụ hạ tầng xã hội; thực hiện tích hợp hệ thống hạ tầng xã hội với các đầu mối giao thông. Từng bước thực hiện ngầm hoá toàn bộ các đường dây, cáp dịch vụ công cộng tại các đô thị. Thúc đẩy đầu tư hạ tầng số tại các đô thị.
- Thực hiện đồng bộ, quyết liệt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; rà soát, đánh giá các dự án đầu tư xử lý rác thải công nghiệp và sinh hoạt để từng bước xử lý hiệu quả, triệt để rác thải trong đô thị.
- Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường; sử dụng vật liệu xanh, xây dựng và phát triển hạ tầng xanh, công trình xanh, tiêu thụ năng lượng xanh tại đô thị.
- Nghiên cứu kỹ lưỡng, chi tiết việc tổ chức (sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới) đơn vị hành chính đô thị phù hợp với quy hoạch và yêu cầu phát triển. Tăng cường phân cấp cho các địa phương trong quản lý đô thị theo thẩm quyền pháp luật quy định. Tổ chức đánh giá, công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ đối với các đô thị trên phạm vi toàn tỉnh3.
- Nghiên cứu rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng đa năng, tổ hợp, phục vụ rộng rãi gắn với quản lý chặt chẽ quỹ đất công, quỹ đất dôi dư trong quá trình triển khai các dự án đầu tư công để mở rộng, phát triển không gian công cộng.
- Xem xét điều chỉnh, ban hành các quy chế quản lý đô thị, quy chế quản lý kiến trúc để làm cơ sở quản lý cảnh quan, kiến trúc, hoạt động xây dựng tại đô thị; trọng tâm là các đô thị du lịch.
- Ưu tiên phát triển dịch vụ xã hội cơ bản, nhất là về giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Tăng đầu tư, biên chế ở mức hợp lý để bảo đảm hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cư dân đô thị; tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
- Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị và nguồn nhân lực cho phát triển đô thị.
- Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh. Xây dựng và hoàn thiện mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị gắn với thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số.
- Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách về hỗ trợ học tập, dạy nghề, việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá, tăng cường quan tâm tạo việc làm cho nữ giới tại đô thị. Tổ chức thực hiện tốt các chính sách đã được ban hành, bảo đảm hiệu quả xã hội.
6. Phát triển kinh tế khu vực đô thị
- Chú trọng phát triển kinh tế đô thị, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế khu vực đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững; trọng tâm là du lịch, thương mại, tài chính, logistic ... tương xứng với tiềm năng, lợi thế. Phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn và dịch vụ xã hội tại các đô thị nhỏ.
- Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, siêu thị, chợ đầu mối, chợ dân sinh trong và ven đô thị. Xác định được địa bàn trọng điểm để phát triển kinh tế dịch vụ; kinh tế du lịch, thể thao... Nghiên cứu, đề xuất mô hình, sản phẩm kinh tế ban đêm tại một số trung tâm đô thị.
- Đưa vào khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, không gian công cộng (như công viên, vỉa hè...) để phát triển kinh tế khu vực đô thị (nhất là kinh tế ban đêm), tăng thu ngân sách.
- Khuyến khích các địa phương chủ động xây dựng thương hiệu đô thị; thực hiện hợp tác, liên kết thúc đẩy phát triển kinh tế của đô thị gắn với phát huy được tiềm năng, lợi thế, bản sắc văn hóa, sản phẩm đặc trưng, riêng có của địa phương theo đúng quy định, thẩm quyền.
- Quan tâm thu hút, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong tất các ngành, lĩnh vực tạo động lực hình thành và phát triển đô thị thông minh gắn với việc thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực.
- Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản; kiểm soát việc thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xác định giá đất, chính sách tài chính về đất đai khi đầu tư hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng giao thông được đầu tư nhằm tăng nguồn thu cho đô thị.
Tổng nhu cầu kinh phí: 48.991 tỷ đồng, trong đó:
1. Phân theo nhóm lĩnh vực
- Công tác quy hoạch: 232,9 tỷ đồng (chiếm 0,48%);
- Công tác xây dựng đô thị: 48.741,0 tỷ đồng (chiếm 99,48%);
- Công tác quản lý, phát triển đô thị: 24,3 tỷ đồng (chiếm 0,05%).
2. Phân theo nguồn vốn:
- Vốn NS tỉnh + ODA: 14.294,9 tỷ đồng (chiếm 29,17%);
- Vốn NSTW + TPCP: 178,9 tỷ đồng (chiếm 0,36%);
- Vốn ngoài NSNN: 34.524,9 tỷ đồng (chiếm 70,46%).
(chi tiết tại biểu 3-1 và biểu 3-2 kèm theo)
1. Phân công thực hiện nhiệm vụ
1.1. Sở Giao thông Vận tải-Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch này. Hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện của các sở, ngành, địa phương và tham mưu nội dung báo cáo, đánh giá gửi UBND tỉnh. Kết quả thực hiện nhiệm vụ là cơ sở đề xuất UBND tỉnh xem xét có hình thức khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Tham gia ý kiến về chủ trương với các địa phương trong việc thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng mới, dự án cải tạo, chỉnh trang trong khu vực đô thị, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ để đạt mục tiêu kế hoạch này đề ra.
- Trên cơ sở kết quả thực hiện của các sở, ngành, địa phương đề xuất khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.2. Sở Kế hoạch & Đầu tư
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tổng hợp, tham mưu bố trí nguồn kinh phí trong kế hoạch đầu tư trung, dài hạn, các nguồn dự phòng và hỗ trợ khẩn cấp từ ngân sách nhà nước, vốn vay ưu đãi cho các đồ án quy hoạch đô thị, dự án đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị.
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (nằm ngoài phạm vi quản lý của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai): Chủ trì thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị theo quy định của pháp luật về đầu tư; Chủ trì lập, đăng tải yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm; đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án; Chủ trì thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư; Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư và các sở, ngành có liên quan tham mưu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.4. Sở Tài nguyên & Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát cập nhật các dự án phát triển đô thị vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân về trình tự thủ tục đất đai, môi trường có liên quan để đầu tư xây dựng phát triển đô thị bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư; các khu đô thị đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Hướng dẫn việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng và sở ngành liên quan thẩm định, đánh giá các tiêu chí về môi trường trong phân loại đô thị.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.5. Sở Lao động, Thương binh & Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện khảo sát, đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực và giới thiệu lao động đi làm việc trong và ngoài tỉnh. Tổ chức thực hiện tốt các chính sách đã được ban hành, bảo đảm hiệu quả an sinh xã hội. Đồng thời rà soát, đề xuất hoàn thiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghệ, thu hút việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa; tăng cường quan tâm tạo việc làm cho nữ giới tại đô thị.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.6. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng đẩy mạnh thực hiện các dự án trồng cây phân tán, trồng rừng bảo vệ cảnh quan môi trường đô thị nhằm duy trì và phát triển diện tích cây xanh ở đô thị đảm bảo mục tiêu Nghị quyết đề ra.
- Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan trong công tác thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng (nếu có) để thực hiện các công trình, dự án phát triển đô thị.
- Triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới, lĩnh vực được phân công; phát động và thực hiện các phong trào của cơ quan, đơn vị về nông thôn mới.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.7. Sở Y tế
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ. Tiếp tục phát triển chuyển đổi số lĩnh vực y tế - dân số; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; triển khai thống nhất, đồng bộ các phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân, các hệ thống phần mềm tại bệnh viện (hệ thống thông tin bệnh viện, lưu trữ và truyền tải hình ảnh, bệnh án điện tử...); xây dựng bệnh viện không giấy tờ; bệnh viện xanh, sạch đẹp; góp phần xây dựng đô thị thông minh.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.8. Sở Văn hóa và Thể thao
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng về văn hóa, thể thao đảm bảo đồng bộ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, góp phần xây dựng đô thị thông minh.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.9. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan về quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị trong phạm vi khu kinh tế được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
1.10. Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì tham mưu hệ thống số liệu thống kê (diện tích; dân số; số lượng lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp; thu nhập bình quân đầu người; tổng giá trị sản phẩm... và các số liệu khác liên quan) trong khu vực đô thị (phường, thị trấn, thị xã, thành phố) để phục vụ đánh giá phân loại đô thị theo quy định; đánh giá sự phát triển của kinh tế đô thị.
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan được phân công tại biểu 2 kế hoạch này.
1.11. Các sở, ngành khác có liên quan
Các sở ngành khác có liên quan căn cứ phân công nhiệm vụ cụ thể tại biểu 2 Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện.
1.12. UBND các Huyện, Thị xã Sa Pa & Thành phố Lào Cai
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá sự phù hợp khi thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng hoặc dự án cải tạo chỉnh trang trong khu vực đô thị thuộc địa phương quản lý. Các quy hoạch, dự án xây dựng, dự án chỉnh trang đô thị phải thuộc danh mục kế hoạch này; đối với các đồ án quy hoạch hoặc dự án khác (xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang) trong khu vực xây dựng đô thị mà phù hợp với chương trình phát triển đô thị hoặc kế hoạch cải tạo, chỉnh trang đô thị được phê duyệt thì được triển khai thực hiện. Không đề xuất các quy hoạch, dự án khác ngoài hai trường hợp nêu trên.
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan được phân công tại Biểu 2 kèm theo kế hoạch này.
(chi tiết phân công nhiệm vụ tại Biểu 02 kèm theo)
1.13. Sở Nội vụ, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
Căn cứ nội dung kế hoạch và đề xuất của cơ quan chủ trì báo cáo UBND tỉnh hình thức khen thưởng, kỷ luật (nếu có) theo đúng quy định.
- Báo cáo định kỳ: hằng năm (trước ngày 25/12) các cơ quan, địa phương báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng tổng hợp. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Báo cáo theo yêu cầu: theo chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
Trên đây là nội dung Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình số 133-CTr/TU ngày 01/7/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai; các cơ quan, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và đạt được mục tiêu đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 254/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Mục tiêu | Đơn vị | Hiện trạng 2022 của tỉnh Lào Cai | Mục tiêu đến năm 2025 | Mục tiêu đến năm 2030 | ||
Theo NQ 06- NQ/TW | Lào Cai | Theo NQ 06- NQ/TW | Lào Cai | ||||
1 | Tỷ lệ đô thị hoá | % | 28 | ≥45 | ≥35 | ≥50 | ~ 45 |
2 | Định hướng phát triển đô thị | ĐT | có 10 đô thị (01 đô thị loại II; 01 đô thị loại IV và 08 đô thị loại V) | toàn quốc có 950 - 1000 đô thị | có 13 đô thị1 | toàn quốc có 1000 - 1200 đô thị | có 16 đô thị2 |
3 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | 0,9 | 1,5 ÷1,9 | 1,5 ÷ 1,9 | 1,9 ÷ 2,3 | 1,9 ÷ 2,3 |
4 | Các đô thị hiện có và đô thị mới có quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu, kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và chương trình phát triển đô thị được phê duyệt | % | 80 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | % | 90 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 12,8 | 11,0 ÷ 16,0 | 13,0 ÷ 16,0 | 16,0 ÷ 26,0 | 16,0 ÷ 26,0 |
7 | Hệ thống giao thông trên địa bàn thị trấn, thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt và không bị ngập úng3 | Đạt/ Không đạt | Đảm bảo thông suốt, tuy nhiên còn vị trí ngập úng | không có | Đạt | không có | Đạt |
8 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh bình quân tại các đô thị toàn tỉnh4 | % | 30 | không có | ≥40 | không có | ≥60 |
9 | Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2/người | 5,8 | 6,0 ÷ 8,0 | 6,0 ÷ 8,0 | 8,0 ÷ 10,0 | 8,0 ÷ 10,0 |
10 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người | m2/ người | 23,63 | ≥28 | ≥26 | ≥32 | ≥27,7 |
11 | Tỷ lệ đường giao thông kết nối từ đô thị đến trung tâm xã đạt cấp A giao thông nông thôn5 | % | 60 | không có | 85 | không có | 100 |
12 | Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình tại đô thị | % | 46 | 80 | 80 | phổ cập | 90 |
13 | Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh |
| 4G | 4G, 5G | 4G, 5G | 5G | 5G |
14 | Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử | % | 68 | ≥50 | ≥60 | ≥80 | ≥80 |
15 | Tỷ lệ đóng góp vào GDP của kinh tế khu vực đô thị | % | 70 | 75 | 75 | 85 | 85 |
16 | Tỉ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị đạt bình quân | % | 10 | 25,0 ÷ 30,0 | 15,0÷20,0 | 35,0 ÷40,0 | 20,0÷30,0 |
17 | Phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số toàn diện cho 01 phường của thành phố Lào Cai và 01 phường của thị xã Sa Pa |
| Bắt đầu triển khai |
| Thí điểm/ Vận hành | Xây dựng mạng lưới đô thị thông minh trung tâm cấp quốc gia và cấp vùng quốc tế | Vận hành |
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 254/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nhiệm vụ chính | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Nhóm nhiệm vụ 1: Rà soát, đề xuất xây dựng chính sách tạo thuận lợi cho quá trình đô thị hoá, công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững | ||||
1 | Rà soát, đề xuất xây dựng, điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai | Sở Tài nguyên & Môi trường | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Công thương; Ban QL khu kinh tế - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/ hằng năm |
|
2 | Rà soát, đề xuất xây dựng, điều chỉnh chính sách, pháp luật về đầu tư | Sở Kế hoạch & Đầu tư | - Các sở: TN&MT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Công thương; Ban QL khu kinh tế - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/ hằng năm |
|
3 | Rà soát, đề xuất xây dựng, điều chỉnh chính sách, pháp luật về quy hoạch đô thị, phát triển đô thị, kiến trúc, xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, đô thị thông minh, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Công thương; Thông tin & truyền thông; Ban QL khu kinh tế - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/ hằng năm |
|
4 | - Xử lý các vấn đề liên quan đến đô thị có tính chất liên ngành như: bảo vệ an ninh nguồn nước, thu gom và xử lý chất thải, vận tải công cộng, hạ tầng số, logistic và đầu tư kết cấu hạ tầng dùng chung tại các đô thị. - Tham mưu phân cấp cho các địa phương trong công tác cải tạo, chỉnh trang đô thị. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Công thương; Thông tin & truyền thông; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/hằng năm |
|
5 | Bố trí, lồng ghép các nguồn vốn (Ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách...) một các tương xứng để bảo đảm thực hiện các mục tiêu của chính sách an sinh nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Thường xuyên/ hằng năm |
|
6 | Đề xuất cơ chế tạo nguồn thu, phân cấp ngân sách để lại cho các địa phương xây dựng kế hoạch phát triển đô thị theo quy hoạch | Sở Tài chính | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/ hằng năm |
|
7 | Rà soát, hoàn thiện thủ tục pháp lý; xử lý sớm và dứt điểm các tồn tại đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại, khu dân cư để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Công thương; Ban QL khu kinh tế | Thường xuyên/ hằng năm |
|
8 | Nghiên cứu ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư dự án khu đô thị, nhà ở thương mại để thuận lợi cho công tác thu hút, kêu gọi đầu tư. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | - Các sở: TN&MT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Công thương; Ban QL khu kinh tế - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | 2023 |
|
II | Nhóm nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững | ||||
1 | Gắn kết chặt chẽ quy hoạch đô thị với quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch đô thị với quy hoạch trung tâm xã và vùng nông thôn. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi các loại đất sang đất đô thị | Sở Tài nguyên & Môi trường | - Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên/ hằng năm |
|
2 | Quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị đặc biệt là quy hoạch, quản lý sử dụng không gian nổi, công trình ngầm, không gian ngầm phải được gắn kết đồng bộ, thống nhất với yêu cầu quản lý, bảo vệ các khu vực, địa hình dành riêng cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; - Công an tỉnh; - Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh Lào Cai. | Thường xuyên/hằng năm |
|
3 | Rà soát tổng thể quy hoạch về giao thông trên địa bàn tỉnh đảm bảo thông suốt và khả năng liên kết vùng | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Sở Kế hoạch & Đầu tư; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Thường xuyên/hằng năm |
|
4 | Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng rộng rãi hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ số, nền tảng số trong quy hoạch và quản lý đô thị | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Sở Thông tin & Truyền thông; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Theo kế hoạch hằng năm về chuyển đổi số |
|
5 | - Hỗ trợ nâng cao chất lượng, trình độ, kinh nghiệm của các đơn vị tư vấn quy hoạch trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, công khai, minh bạch thông tin trong quy hoạch đô thị, bảo đảm dễ tiếp cận. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên |
|
6 | Tăng cường vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và người dân trong việc lập và thực hiện quy hoạch đô thị. | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai | - Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên |
|
III | Nhóm nhiệm vụ 3: Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh bền vững và đồng bộ | ||||
1 | Tổ chức lập, trình thẩm định chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Công thương; TN&MT; Thông tin & Truyền thông; Nội vụ. - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Dự kiến 2023 (sau khi QH tỉnh được duyệt) |
|
2 | Rà soát, điều chỉnh hoặc lập chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. |
|
|
3 | Xây dựng đô thị cấp vùng: cải tạo, chỉnh trang đô thị thành phố Lào Cai để đạt các tiêu chí đô thị loại I. | UBND thành phố Lào Cai | Các sở, ngành liên quan. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
4 | Quản lý chặt chẽ việc phát triển nhà ở cao tầng tại các trung tâm đô thị | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên |
|
5 | Sử dụng hợp lý công cụ quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để điều tiết sự gia tăng dân số đô thị | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Thường xuyên |
|
6 | Xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá; kết hợp đồng thời việc xây dựng mới với cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
7 | Ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số toàn diện cho 01 phường của thành phố Lào Cai và 01 phường của thị xã Sa Pa | UBND thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Sở Thông tin & truyền thông. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
IV | Nhóm nhiệm vụ 4: Đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu | ||||
1 | Triển khai hiệu quả chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an sinh nhà ở | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Công thương; Thông tin & truyền thông; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
2 | Bổ sung chỉ tiêu về phát triển nhà ở xã hội vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Trong năm 2023 |
|
3 | Phát triển đô thị bảo đảm khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trong đó chủ động rà soát, tổ chức thực hiện phương án di chuyển sắp xếp dân cư đô thị tại các khu vực có nguy cơ sạt lở nhằm giảm tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Công thương; Thông tin & truyền thông; Y tế | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
4 | Đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông công cộng, bến xe đạt tiêu chuẩn, tăng diện tích bãi đỗ xe tĩnh kết hợp với bãi đỗ xe thông minh tại các đô thị | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Các Sở: KH&ĐT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; Thông tin & Truyền thông | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
5 | Từng bước thực hiện ngầm hoá toàn bộ các đường dây, cáp dịch vụ công cộng tại các đô thị. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Các Sở: KH&ĐT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
6 | Thúc đẩy đầu tư hạ tầng số tại các đô thị. | Sở Thông tin & truyền thông | - Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; - UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
7 | Thực hiện đồng bộ, quyết liệt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Sở Tài nguyên & Môi trường. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
8 | Ưu tiên đầu tư các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: cây xanh đô thị, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Các sở: KH&ĐT; Tài chính; TN&MT; Giao thông Vận tải - Xây dựng. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
9 | Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường tại các đô thị từ loại III trở lên | Sở Tài nguyên & Môi trường | - Các sở: KH&ĐT; Tài chính; Giao thông Vận tải - Xây dựng; - UBND thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Giai đoạn 2023 - 2025 |
|
10 | Sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường; sử dụng vật liệu xanh, xây dựng và phát triển hạ tầng xanh, công trình xanh, tiêu thụ năng lượng xanh tại đô thị. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; Sở Tài nguyên & Môi trường. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
V | Nhóm nhiệm vụ 5: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị | ||||
1 | Nghiên cứu kỹ lưỡng, chi tiết việc tổ chức (sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới) đơn vị hành chính đô thị phù hợp với quy hoạch và yêu cầu phát triển. | Sở Nội vụ | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
2 | Tổ chức đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ đối với các đô thị trên phạm vi toàn tỉnh | Sở Văn hóa - Thể thao | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Sở Du lịch; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Sở Công thương; Sở Tài nguyên & Môi trường; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
3 | Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng đa năng, tổ hợp, phục vụ rộng rãi gắn với quản lý chặt chẽ quỹ đất công, quỹ đất dôi dư trong quá trình triển khai các dự án đầu tư công để mở rộng, phát triển không gian công cộng. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
4 | Đề xuất điều chỉnh, ban hành các quy chế quản lý đô thị, quy chế quản lý kiến trúc để làm cơ sở quản lý cảnh quan, kiến trúc, hoạt động xây dựng tại đô thị; trọng tâm là các đô thị du lịch. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng (và cơ quan, tổ chức khác có liên quan khi thẩm định). | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
5 | - Phát triển dịch vụ, xã hội cơ bản về y tế và chăm sóc sức khoẻ. Tăng đầu tư, biên chế ở mức hợp lý để bảo đảm hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị. - Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị. | Sở Y tế | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
6 | Phát triển dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục và đào tạo. | Sở Giáo dục & Đào tạo | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
7 | Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị và nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. | Sở Nội vụ | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
8 | Xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh. | Sở Thông tin & Truyền thông | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong; cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
9 | - Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách về hỗ trợ học tập, dạy nghề, việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá, tăng cường quan tâm tạo việc làm cho nữ giới tại đô thị. - Tổ chức thực hiện tốt các chính sách đã được ban hành, bảo đảm hiệu quả xã hội. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Hội Phụ nữ tỉnh. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
VI | Nhóm nhiệm vụ 6: Phát triển kinh tế khu vực đô thị | ||||
1 | Phát triển kinh tế đô thị, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế khu vực đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững; trọng tâm là du lịch, thương mại, tài chính, logistic ... | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Sở Du lịch; Sở Tài nguyên & Môi trường; Sở Công thương. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 -2030 |
|
2 | Phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn và dịch vụ xã hội tại các đô thị nhỏ. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Tài nguyên & Môi trường. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 - 2030 |
|
3 | Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, siêu thị, chợ đầu mối, chợ dân sinh trong và ven đô thị. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Sở Công thương; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
4 | Xác định được địa bàn trọng điểm để phát triển kinh tế dịch vụ; kinh tế du lịch, thể thao... Nghiên cứu, đề xuất mô hình, sản phẩm kinh tế ban đêm tại một số trung tâm đô thị (đến 2025: TP Lào Cai; TX Sa Pa; TT Bắc Hà). | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Trong giai đoạn 2023 - 2023 |
|
5 | Đưa vào khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, không gian công cộng để phát triển kinh tế khu vực đô thị, tăng thu ngân sách. | UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Sở Văn hóa - Thể thao; Sở Du lịch. | Trong giai đoạn 2023 - 2025 |
|
6 | Thu hút, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong tất các ngành, lĩnh vực tạo động lực hình thành và phát triển đô thị thông minh gắn với việc thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, Ngành và các các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Hằng năm và trong cả giai đoạn 2023 -2030 |
|
7 | Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản. | Cục Thuế tỉnh | Sở Tài chính; Sở Tài nguyên & Môi trường; Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Thường xuyên/Hằng năm |
|
8 | Kiểm soát việc thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xác định giá đất, chính sách tài chính về đất đai | Sở Tài nguyên & Môi trường | Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai. | Thường xuyên/Hằng năm |
|
CÁC QUY HOẠCH, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 254/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục quy hoạch, dự án | Quy mô sơ bộ | Dự kiến chi phí (tỷ đồng) | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, XÂY DỰNG | (ha) | 232,9 |
|
|
| TP Lào Cai | 4.499,30 | 38,9 |
|
|
1 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Cam Đường, thành phố Lào Cai | 1.539,00 | 6,5 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
2 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 xã Cốc San | 1.906,00 | 7,0 | 2023-2024 | TP Lào Cai |
3 | QH chi tiết quần thể du lịch Đền Thượng và khu phụ trợ cửa khẩu Quốc tế Lào Cai | 29,70 | 1,3 | 2022 | TP Lào Cai |
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 4, tổ 5, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 22,50 | 1,4 | 2023 | TP Lào Cai |
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Bắc (Khu 1), xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai | 145,00 | 1,5 | 2022 | TP Lào Cai |
6 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Nam, xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai | 78,00 | 1,4 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Sơn Cánh, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 68,00 | 1,3 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Dạ, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 58,00 | 1,2 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư bờ Tả suối Ngòi Bo, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 128,50 | 3,0 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
10 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đền Ngòi Bo, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 23,70 | 1,2 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư bờ hữu sông Hồng thuộc khu vực xã Thống Nhất, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 110,00 | 2,7 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực dọc tỉnh lộ 156 đi Bát Xát (đoạn từ đường Thủ Dầu Một đến hầm chui cao tốc Nội Bài - Lào Cai) | 80,50 | 1,6 | 2023 | TP Lào Cai |
13 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới tổ 3, 6, 7 phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 23,00 | 1,4 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
14 | Khu dân cư tổ 29, 30 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai | 38,20 | 1,7 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng trung tâm xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 109,00 | 1,3 | 2022 | TP Lào Cai |
16 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ 7, tổ 8, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 30,70 | 1,4 | 2022-2023 | TP Lào Cai |
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 1, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai. | 25,50 | 1,5 | 2092-2023 | TP Lào Cai |
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ 6, tổ 7, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 84,00 | 1,6 | 2023 | TP Lào Cai |
| TX Sa Pa | 14.302,50 | 59,7 |
|
|
1 | Quy hoạch phân khu Trung tâm hành chính, đô thị giao lưu văn hóa Tây Bắc | 647,00 | 2,8 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
2 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị du lịch quốc gia Sa Pa | 6.090,00 | 4,5 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
3 | Quy hoạch phân khu Đô thị dịch vụ du lịch Suối Hồ | 630,00 | 2,8 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
4 | Quy hoạch phân khu Đô thị, dịch vụ du lịch, văn hóa dọc thung lũng Mường Hoa | 1.419,00 | 4,2 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
5 | Quy hoạch Đô thị du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe | 1.605,00 | 4,5 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
6 | Quy hoạch phân khu Đô thị du lịch sinh thái cao cấp phía Bắc tuyến đường tránh qua khu vực trung tâm thị xã Sa Pa | 1.789,00 | 4,9 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng công viên đô thị xanh, phường Hàm Rồng, thị xã Sa Pa | 289,60 | 4,5 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Sa Pả 2, thị xã Sa Pa | 73,00 | 2,0 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực nút giao đường tránh QL 4D và QL4D | 26,60 | 1,3 | 2022 | TX Sa Pa |
10 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng suối Mường Hoa, thị xã Sa Pa | 336,00 | 4,8 | 2022-2023 | TX Sa Pa |
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực vùng lõi trung tâm thị xã Sa Pa | 110,00 | 2,6 | 2022 | TX Sa Pa |
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Hang đá, phường Sa Pả, thị xã Sa Pa | 170,00 | 3,3 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
13 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực tổ 3 Phường Phan Si Păng, thị xã Sa Pa | 3,60 | 0,5 | 2022 | TX Sa Pa |
14 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Sa Pả, thị xã Sa Pa | 17,30 | 1,0 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Suối Hồ, thị xã Sa Pa | 417,00 | 5,5 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
16 | Quy hoạch chi tiết khu nông nghiệp đặc hữu Sa Pa, thị xã Sa Pa | 428,00 | 3,5 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 1, 2 Sa Pa, thị xã Sa Pa | 71,20 | 2,0 | 2023 | TX Sa Pa |
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Km0+800 Tỉnh lộ 152, phường Sa Pa, thị xã Sa Pa | 3,20 | 0,5 | 2022 | TX Sa Pa |
19 | Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Thác Bạc gắn với bảo vệ nguồn nước hồ thác bạc | 80,00 | 2,2 | 2023 | TX Sa Pa |
20 | Quy hoạch chi tiết xây dựng công viên Ý Lình Hồ, thị xã Sa Pa | 97,00 | 2,4 | 2023-2025 | TX Sa Pa |
| Huyện Bắc Hà | 1.177,20 | 25,5 |
|
|
1 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Trung tâm hành chính huyện Bắc Hà | 5,00 | 0,5 |
| Huyện Bắc Hà |
2 | Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ tổng hợp Đường Ngọc Uyển | 4,40 | 0,5 |
| Huyện Bắc Hà |
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng văn hóa thôn Na Lo, đô thị Bắc Hà | 14,50 | 0,9 |
| Huyện Bắc Hà |
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực bán xe trung tâm, đô thị Bắc Hà | 5,30 | 0,6 |
| Huyện Bắc Hà |
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực dọc hai bên đường vành đai 3, đô thị Bắc Hà | 181,00 | 2,6 |
| Huyện Bắc Hà |
6 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Na Pắc Ngam | 23,00 | 1,0 |
| Huyện Bắc Hà |
7 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đồi Nậm Cáy | 84,00 | 1,4 |
| Huyện Bắc Hà |
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phía Tây đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 114,00 | 2,4 |
| Huyện Bắc Hà |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu phía Đông vành đai 2, đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 57,00 | 2,2 |
| Huyện Bắc Hà |
10 | Quy hoạch chi tiết Khu vực Na Kim, đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 108,00 | 2,1 |
| Huyện Bắc Hà |
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Bản Phố 1, đô thị Bắc Hà | 187,00 | 2,9 |
| Huyện Bắc Hà |
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu núi Cô Tiên, đô thị Bắc Hà | 175,00 | 2,8 |
| Huyện Bắc Hà |
13 | Quy hoạch chi tiết trung tâm Bản Phố | 199,00 | 4,1 |
| Huyện Bắc Hà |
14 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Chợ văn hóa Bắc Hà, đô thị Bắc Hà | 8,00 | 0,8 |
| Huyện Bắc Hà |
15 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Đồi truyền hình | 12,00 | 0,8 |
| Huyện Bắc Hà |
| Huyện Bảo Thắng | 16.410,00 | 20,6 |
|
|
1 | Quy hoạch khu đô thị mới Phú Thịnh, thị trấn Phố Lu |
| 1,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
2 | Quy hoạch khu đô thị mới Phú Thành, thị trấn Phố Lu |
| 1,1 |
| Huyện Bảo Thắng |
3 | Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải | 9.100,00 | 3,2 |
| Huyện Bảo Thắng |
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm thị trấn Phong Hải |
| 1,4 |
| Huyện Bảo Thắng |
5 | Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng, đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu | 4.220,00 | 4,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
6 | Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng, đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà | 3.090,00 | 3,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng 2 bên đường QL4E đoạn đi qua xã Sơn Hải |
| 1,1 |
| Huyện Bảo Thắng |
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Đá Đen, thị trấn Phố Lu |
| 2,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng 2 bên tuyến đường từ cầu Phố Lu mới đi xã Son Hà |
| 1,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
10 | Quy hoạch chi tiết điểm dân cư thôn Trát, thị trấn Tằng Loỏng |
| 0,6 |
| Huyện Bảo Thắng |
11 | Quy hoạch chi tiết Điểm dân cư thị trấn Phong Hải |
| 2,2 |
| Huyện Bảo Thắng |
| Huyện Bảo Yên | 7.530,00 | 27,5 |
|
|
1 | Điều chỉnh Quy hoạch chung mở rộng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên (gắn với không gian các xã Minh Tân, Yên Sơn) | 1.500,00 | 3,5 | 2025-2030 | Huyện Bảo Yên |
2 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà - Tân An | 1.500,00 | 3,0 | 2025-2030 | Huyện Bảo Yên |
3 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nghĩa Đô | 1.500,00 | 2,0 | 2025-2030 | Huyện Bảo Yên |
4 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Phúc Khánh | 1.500,00 | 2,0 | 2025-2030 | Huyện Bảo Yên |
5 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Quan | 1.500.00 | 2,0 | 2025-2030 | Huyện Bảo Yên |
6 | Dự án Quy hoạch và đầu tư xây dựng khu TTCN xã Bảo Hà | 30,00 | 15,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
| Huyện Bát Xát | 1.475,10 | 34,8 |
|
|
1 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư tổ 11 thị trấn Bát Xát | 22,00 | 0,9 | 2022 | Huyện Bát Xát |
2 | Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang nhân dân Bát Xát | 30,00 | 0,8 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới phía Tây Nam thị trấn Bát Xát | 31,00 | 1,3 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
4 | QH chi tiết điểm dân cư Lao Chải | 29,70 | 1,3 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
5 | QH chi tiết điểm dân cư Sín Chải | 50,30 | 1,6 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
6 | QH chi tiết điểm dân cư Trung Chải | 23,90 | 1,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
7 | QH chi tiết điểm dân cư Phan Cán Sử | 20,00 | 1,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
8 | QH chi tiết điểm dân cư Phìn Hồ | 60,50 | 1,8 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực hồ trung tâm đô thị du lịch Y Tý | 102,00 | 2,5 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
10 | Quy hoạch chi tiết khu vực thôn Mò Phú Chải xã Y Tý | 150,60 | 2,6 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
11 | Quy hoạch chi tiết khu vực thôn Choản Thèn đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 30,00 | 1,3 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
12 | Điều chỉnh mở rộng chi tiết trung tâm xã Y Tý | 96,80 | 2,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
13 | QH chi tiết điểm dân cư Hồng Ngài | 30,50 | 0,7 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
14 | QH chi tiết điểm dân cư Sim San | 31,80 | 0,7 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Phúc (A5) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 45,00 | 1,4 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
16 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Quang (A4) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 43,00 | 1,6 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Ân (A3) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 250,00 | 3,7 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Phú (A2) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 161,00 | 3,2 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
19 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Sinh (A1) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 82,00 | 2,2 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
20 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Y Tý Ngàn Sao - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 180,00 | 3,1 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
21 | Quy hoạch chi tiết nghĩa trang nhân dân xã Y Tý huyện Bát Xát | 5,00 | 0,2 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
| Huyện Mường Khương | 1.464,50 | 5,7 |
|
|
1 | Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Mường Khương | 10,00 | 1,3 | 2023-2024 | Huyện Mường Khương |
2 | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu Tùng Lâu - Na Đẩy huyện Mường Khương | 2,50 | 0,1 | 2023-2024 | Huyện Mường Khương |
3 | Quy hoạch chi tiết điểm dân cư Sả Hồ thị trấn Mường Khương | 33,00 | 1,5 | 2024-2025 | Huyện Mường Khương |
4 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị du lịch La Pan Tẩn - Cao Sơn, huyện Mường Khương | 1.419,00 | 2,8 | 2023-2024 | Huyện Mường Khương |
| Huyện Si Ma Cai | 1.641,00 | 6,1 |
|
|
1 | Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Si Ma Cai (định hướng đến năm 2035) | 1.500,00 | 1,2 | 2020-2022 | Huyện Si Ma Cai |
2 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực Cụm tiểu thủ công nghiệp và sắp xếp dân cư Tổ dân phố Sín Chải Thị trấn Si Ma Cai | 37,00 | 1,3 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
3 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực hồ sinh thái và sắp xếp dân cư tổ dân phố Nàng Cảng, thị trấn Si Ma Cai | 84,00 | 2,9 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
4 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực xử lý nước thải + giết mổ gia súc + sắp xếp dân cư+ Nghĩa trang khu vực đường D10 tổ dân phố phố cũ Thị trấn Si Ma Cai | 20,00 | 0,7 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
| Huyện Văn Bàn | 4.700,00 | 14,0 |
|
|
1 | Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp tập trung khu vực Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 500 | 1,5 | 2023-2024 | Huyện Văn Bàn |
2 | Quy hoạch chung đô thị Võ Lao | 1500 | 1,5 | 2022-2024 | Huyện Văn Bàn |
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 1000 | 3,5 | 2023-2024 | Huyện Văn Bàn |
4 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Khánh Yên và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2020 (tầm nhìn đến năm 2030) | 1500 | 2,5 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 100 | 1,5 | 2026-2030 | Huyện Văn Bàn |
6 | Quy hoạch chi tiết khu đô thị Tân An huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 50 | 1,3 | 2023-2025 | Huyện Văn Bàn |
7 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư Nà Trang, thị trấn Khánh Yên huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 35 | 1,2 | 2023-2025 | Huyện Văn Bàn |
8 | Quy hoạch chi tiết khu công viên vui chơi giải trí khu vực Khánh Yên, huyện Văn Bàn | 15 | 1,0 | 2026-2030 | Huyện Văn Bàn |
II | DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG ĐÔ THỊ (bao gồm cả cải tạo, chỉnh trang đô thị) |
| 48.741,0 |
|
|
| TP Lào Cai |
| 27.753,9 |
|
|
1 | Cải tạo công viên Thủy Hoa, xây dựng công trình mang tính biểu tượng |
| 50,0 |
| TP Lào Cai |
2 | Dự án Cải tạo, nâng cấp vỉa hè công viên Hồ Chí Minh và xung quanh chợ Phố Mới, TPLC |
| 5,5 |
| TP Lào Cai |
3 | Khu liên hợp thể thao tỉnh (sân vận động tỉnh giai đoạn 2) |
| 200,0 |
| TP Lào Cai |
4 | Đầu tư xây dựng quần thể khu du lịch tâm linh gắn với các điểm di tích lịch sử phường Lào Cai (hạ tầng kỹ thuật, tượng đài danh nhân) |
| 160,0 |
| TP Lào Cai |
5 | Đầu tư xây dựng điểm đỗ xe tĩnh trên địa bàn các phường Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, Bắc Cường |
| 10,0 |
| TP Lào Cai |
6 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường An Dương Vương |
| 40,0 |
| TP Lào Cai |
7 | Cải tạo lan can đỉnh kè bờ tả sông Hồng (đoạn từ cầu Cốc Lếu đến cầu Phố Mới), thành phố Lào Cai. |
| 21,6 |
| TP Lào Cai |
8 | Lát vỉa hè đường An Dương Vương (đoạn từ cầu Cốc Lếu đến cầu Phố Mới), thành phố Lào Cai |
| 23,3 |
| TP Lào Cai |
9 | Cải tạo, nâng cấp đường Thủy Hoa cũ và mở thêm tuyến mới giáp sông Hồng |
| 35,0 |
| TP Lào Cai |
10 | Cải tạo hạ tầng đường tỉnh lộ 156 (đoàn cầu Sập đi thị trấn Bát Xát tới hết địa phận thành phố Lào Cai) |
| 17,0 |
| TP Lào Cai |
11 | Cải tạo, nâng cấp hạ tầng 107 tuyến phố văn minh trên địa bàn và 05 tuyến phố kiểu mẫu |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
12 | Cải tạo dải phân cách các tuyến đường trên địa bàn thành phố |
| 1,7 |
| TP Lào Cai |
13 | Cải tạo, lát đá Thanh Hóa toàn tuyến đường Hoàng Liên |
| 40,0 |
| TP Lào Cai |
14 | Cải tạo, lát gạch bê tông tự chèn đường Trần Hưng Đạo |
| 50,0 |
| TP Lào Cai |
15 | Đường nối từ khu TĐC tổ 31,32 phường Pom Hán đến đường Hoàng Đức Chử, phường Pom Hán |
| 18,5 |
| TP Lào Cai |
16 | Cầu phân Lân, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai |
| 12,5 |
| TP Lào Cai |
17 | Cầu tràn liên hợp thôn Trang - thôn Hẻo, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
18 | Hạ tầng kỹ thuật thôn Cánh Đông, xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai |
| 203,2 |
| TP Lào Cai |
19 | Cải tạo, sửa chữa tuyến đường từ cầu Làng Vạch xã Cam Đường đi xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai |
| 6,2 |
| TP Lào Cai |
20 | Đường Suối Đôi đi khai trường 3, phường Nam Cường |
| 5,5 |
| TP Lào Cai |
21 | Đường kết nối từ đường quốc lộ 4E đến cụm công nghiệp phía tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
| 11,0 |
| TP Lào Cai |
22 | Đường kết nối từ cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến cụm công nghiệp phía tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
| 56,6 |
| TP Lào Cai |
23 | Đường từ xã Cốc San đến cầu Quang Kim, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. |
| 129,6 |
| TP Lào Cai |
24 | Đường từ xã Cốc San đi xã Tả Phời, thành phố Lào Cai |
| 97,1 |
| TP Lào Cai |
25 | Cải tạo, nâng cấp đường từ thôn Kíp Tước 2, xã Hợp Thành đi thôn Muồng, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai |
| 28,2 |
| TP Lào Cai |
26 | Đường từ xã Tả Phời, thành phố Lào Cai đi xã Phùng Mông, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai (địa phận thành phố Lào Cai) |
| 125,5 |
| TP Lào Cai |
27 | Xây dựng nút giao thông tại đường nhánh lên xuống Cao tốc Nội Bài - Lào Cai kết nối với Trung tâm xã Cam Đường |
| 115,0 |
| TP Lào Cai |
28 | Cầu qua suối Ngòi Đường, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai |
| 14,5 |
| TP Lào Cai |
29 | Đường vào khu dân cư tổ 18A và Trung tâm huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai (đoạn từ nút giao N21 đến nút giao N116). |
| 23,7 |
| TP Lào Cai |
30 | Nâng cấp cải tạo tuyến đường liên xã từ quốc lộ 4D đến khu TĐC số 4 (gần nhà hàng Thảo Nguyên Xanh), xã Đồng Tuyến |
| 5,0 |
| TP Lào Cai |
31 | Nâng cấp cải tạo tuyến đường vào trung tâm xã Đồng Tuyến (từ cổng trường Nguyễn Bá Ngọc vào trung tâm xã) |
| 3,0 |
| TP Lào Cai |
32 | Đầu tư tuyến đường kết nối từ Khu TĐC Làng Đen đến đường Quốc Lộ 4D (sau nhà nghỉ Minh Phương). |
| 5,0 |
| TP Lào Cai |
33 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính khu vực xã Cốc San |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
34 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Vạn Hòa. |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
35 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại chu vực xã Đồng Tuyến |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
36 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Cam Đường |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
37 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Thống Nhất |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
38 | Điện chiếu sáng tỉnh lộ 156 (đoạn từ Cầu O tròn đến cầu Quang Kim). |
| 6,9 |
| TP Lào Cai |
39 | Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên tuyến đường Quốc lộ 70 (đoạn từ giao với đường Nguyễn Huệ đến hết địa phận phường Lào Cai) |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
40 | Lắp đặt bổ sung hệ thống điện chiếu sáng ngõ xóm |
| 15,0 |
| TP Lào Cai |
41 | Xây dựng 4 vị trí cổng chào tại các cửa ngõ vào thành phố |
| 12,0 |
| TP Lào Cai |
42 | Xử lý thoát nước chống ngập úng khu vực cây xăng Kim Tân giao đường Nhạc Sơn |
| 20,0 |
| TP Lào Cai |
43 | Xử lý thoát nước khu vực Tổ 24 phường Duyên Hải (Cống thoát nước khu vực đường Điện Biên thoát ra hồ đài phát thanh truyền hình) |
| 10,0 |
| TP Lào Cai |
44 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường 4E đoạn qua tổ 24 phường Bình Minh và phường Thống Nhất |
| 15,0 |
| TP Lào Cai |
45 | Nâng cấp và cải tạo hệ thống thoát nước chống ngập các tuyến phố chính thành phố Lào Cai |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
46 | Nâng cấp và cải tạo hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Cốc Lếu |
| 6,9 |
| TP Lào Cai |
47 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Duyên Hải. |
| 6,9 |
| TP Lào Cai |
48 | Cải tạo, nâng cấp và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Kim Tân |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
49 | Cải tạo, nâng cấp và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Lào Cai, xã Vạn Hòa |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
50 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Bắc Cường. |
| 6,9 |
| TP Lào Cai |
51 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Nam Cường, Bắc Lệnh, Pom Hán. |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
52 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Bình Minh, Xuân Tăng, Xã Cam Đường |
| 6,8 |
| TP Lào Cai |
53 | Rãnh thoát nước Khu dân cư số 7 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai |
| 2,0 |
| TP Lào Cai |
54 | Rãnh thoát nước Khu dân cư số 11 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai |
| 2,0 |
| TP Lào Cai |
55 | Tuyến ống cung cấp nước sạch P.Duyên Hải, P. Kim Thành, TP. Lào Cai |
| 9,0 |
| TP Lào Cai |
56 | Tuyến ống cung cấp cấp nước sạch xã Cốc San, TP. Lào Cai |
| 18,0 |
| TP Lào Cai |
57 | Đầu tư xây dựng đường nước sinh hoạt đường Đằng Giang (DM5) - tổ 3 - Khu dân cư B9 phường Bình Minh |
| 0,3 |
| TP Lào Cai |
58 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến đường tổ 27, đường D6, đường Phan Kế Bình, tổ 15, tổ 18 phường Bắc Cường |
| 4,3 |
| TP Lào Cai |
59 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến khu C, khu D, khu H, khu A, tuyến đường Cầu Gồ, đường Hoàng Quốc Việt, phường Pom Hán |
| 4,7 |
| TP Lào Cai |
60 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến thôn Suối Ngàn, thôn Vạch, thôn Công Trường 5, thôn Dạ 2, Thôn Dạ 1, thôn Nhớn 2, xã Cam Đường |
| 5,0 |
| TP Lào Cai |
61 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt thôn 6, xã Đồng Tuyến |
| 3,0 |
| TP Lào Cai |
62 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt thôn 6, xã Thống Nhất |
| 6,5 |
| TP Lào Cai |
63 | Đầu tư hệ thống thu gom nước thải từ khu vực Duyên Hải, Cốc Lếu về nhà máy xử lý nước thải Kim Tân |
| 100,0 |
| TP Lào Cai |
64 | Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải khu vực phía Nam thành phố |
| 150,0 |
| TP Lào Cai |
65 | Kè suối Ngòi Đường (đoạn từ đập làng Nhớn đến cầu đường Trần Hưng Đạo), phường Pom Hán, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai |
| 129,4 |
| TP Lào Cai |
66 | Kè suối Ngòi Đường, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai (02 đoạn kè giáp đập làng Thác, 01 đoạn kè giáp đập làng Nhớn). |
| 11,5 |
| TP Lào Cai |
67 | Kè Suối làng Muồng xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
68 | Cải tạo phát triển hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố GĐ 2020-2025 |
| 84,5 |
| TP Lào Cai |
69 | Khu dân cư nông thôn thôn Phân Lần, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai |
| 152,0 |
| TP Lào Cai |
70 | Mở rộng khu TĐC số 02, xã Vạn Hòa |
| 101,1 |
| TP Lào Cai |
71 | Mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật dọc suối Tùng Tung đoạn B5- B6, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai. |
| 21,5 |
| TP Lào Cai |
72 | Khu dân cư nông thôn thôn Làng Thác, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai |
| 100,0 |
| TP Lào Cai |
73 | Xây dựng khu TĐC phục vụ dự án khu đô thị mới Tân Lập |
| 30,0 |
| TP Lào Cai |
74 | Khu dân cư xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai |
| 157,0 |
| TP Lào Cai |
75 | Khu TĐC phường Bắc Cường |
| 50,0 |
| TP Lào Cai |
76 | Khu đô thị mới Vạn Hòa |
| 310,3 |
| TP Lào Cai |
77 | Khu đô thị mới Đồng Tuyến |
| 300,0 |
| TP Lào Cai |
78 | Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị hướng tới đô thị thông minh (quản lý hệ thống chiếu sáng, cây xanh, bản đồ quy hoạch, thoát nước, đường giao thông,....) |
| 30,0 |
| TP Lào Cai |
79 | Hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện trang trí trên địa bàn thành phố Lào Cai | Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng, trang trí: Các tuyến đường Hoàng Liên, tuyến phố đi bộ Đinh Lễ, công viên Nhạc Sơn, cầu Giang Đông; các điểm nhấn và các khu vực cửa ngõ vào thành phố (ga Lào Cai, nút giao IC 18, IC19, Quốc lộ 4D, QL70, ĐT156...) | 100,0 | 2022-2025 | TP Lào Cai |
80 | Cải tạo, nâng cấp công viên Nhạc Sơn phường Kim Tân, thành phố Lào Cai | Giải phóng các nhà hàng, khu vui chơi trong công viên; đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, thoát nước, cây xanh, điện chiếu sáng, điện trang trí và một số các hạng mục phụ trợ | 150,0 | 2022-2025 | TP Lào Cai |
81 | Nhà tang lễ , nghĩa trang nhân dân phường Nam Cường, thành phố Lào Cai |
| 15,0 |
| TP Lào Cai |
82 | Xây dựng phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
| 80,0 |
| TP Lào Cai |
83 | Xây dựng các trung tâm hành chính của phường Duyên Hải, |
| 85,0 |
| TP Lào Cai |
84 | Xây dựng các trung tâm hành chính của phường Bình Minh |
| 85,0 |
| TP Lào Cai |
85 | Trụ sở liên khối cơ quan thành phố Lào Cai |
| 38,0 |
| TP Lào Cai |
86 | Trụ sở Đảng ủy HĐND - UBND, nhà hội trường kết hợp nhà văn hóa, nhà cai nghiện, trạm y tế và các hạng mục phụ trợ, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai |
| 37,0 |
| TP Lào Cai |
87 | Trụ Sở Công an phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà làm việc, nhà ở chiến sỹ và các hạng mục phụ trợ. |
| 14,5 |
| TP Lào Cai |
88 | Trụ sở Công an phường Bình Minh, thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà làm việc, nhà ở chiến sỹ và các hạng mục phụ trợ. |
| 14,5 |
| TP Lào Cai |
89 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. Hạng mục: Nhà ở nội trú, nhà bếp ăn, nhà thực hành và các hạng mục ngoại thất. |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
90 | Cải tạo, sửa chữa trụ Sở Ban chỉ huy Quân sự thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà bếp ăn. |
| 1,0 |
| TP Lào Cai |
91 | Trường mầm non Pom Hán, thành phố Lào Cai. |
| 26,0 |
| TP Lào Cai |
92 | Trụ Sở công an xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai. |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
93 | Trụ sở công an xã Cốc San, thành phố Lào Cai. |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
94 | Trụ Sở công an xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai. |
| 7,0 |
| TP Lào Cai |
95 | Trụ Sở công an xã Cam Đường, thành phố Lào Cai. |
| 6,5 |
| TP Lào Cai |
96 | Khu đô thị mới tổ 31, 32, 33, 34, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai |
| 443,8 |
| TP Lào Cai |
97 | Khu đô thị mới Bắc Cường 1 |
| 2.647,0 |
| TP Lào Cai |
98 | Khu đô thị mới Bắc Cường 2 |
| 1.246,0 |
| TP Lào Cai |
99 | Tiểu khu đô thị mới số 16, thành phố Lào Cai |
| 1.378,0 |
| TP Lào Cai |
100 | Tiểu khu đô thị mới số 24, thành phố Lào Cai |
| 1.056,0 |
| TP Lào Cai |
101 | Tiểu khu đô thị số 21, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai |
| 400,0 |
| TP Lào Cai |
102 | Tiểu khu đô thị số 5A |
| 200,0 |
| TP Lào Cai |
103 | Dự án Tổ hợp công trình hỗn hợp và nhà ở đô thị đường Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai |
| 300,0 |
| TP Lào Cai |
104 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội Tiểu khu đô thị số 19, thành phố Lào Cai |
| 950,5 |
| TP Lào Cai |
105 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội đường B6 kéo dài, thành phố Lào Cai |
| 687,4 |
| TP Lào Cai |
106 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội tại Tiểu khu đô thị số 15, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
| 864,4 |
| TP Lào Cai |
107 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội khu Lâm Viên phường Nam Cường, thành phố Lào Cai |
| 1.850,0 |
| TP Lào Cai |
108 | Nhà ở xã hội Tiểu khu đô thị số 10 phố Lào Cai. |
| 590,0 |
| TP Lào Cai |
109 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội tại Khu đô thị đường B8 phường Bình Minh, thành phố Lào Cai |
| 346,6 |
| TP Lào Cai |
110 | Cải tạo công viên Nhạc Sơn xây dựng thành khu vui chơi giải trí |
| 400,0 |
| TP Lào Cai |
111 | Tổ hợp công viên văn hóa - trung tâm thể dục thể thao tại phường Bắc Cường |
| 3.000,0 |
| TP Lào Cai |
112 | Sân golf 27 lỗ kết hợp dịch vụ thương mại du lịch khu vực Xuân Tăng |
| 800,0 |
| TP Lào Cai |
113 | Xây dựng khách sạn 5 sao khu vực bến xe Cốc Lếu cũ |
| 150,0 |
| TP Lào Cai |
114 | Khu dịch vụ, thương mại, khách sạn 5 sao khu đài truyền hình tỉnh cũ. |
| 700,0 |
| TP Lào Cai |
115 | Khu vui chơi giải trí, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bãi Soi Tiền |
| 2.300,0 |
| TP Lào Cai |
116 | Khách sạn Quốc tế 5 sao tại đường Thủy Hoa |
| 500,0 |
| TP Lào Cai |
117 | Dự án TTTM, khách sạn và nhà ở khu vực trường cao đẳng sư phạm Lào Cai cũ, trường THPT số 1 |
| 680,0 |
| TP Lào Cai |
118 | Đầu tư xây dựng 01 trung tâm thương mại tại phường Bắc Cường (Bitexco) |
| 300,0 |
| TP Lào Cai |
119 | Đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Pom Hán, phường Bình Minh |
| 686,0 |
| TP Lào Cai |
120 | Trung tâm thương mại tại tiểu khu đô thị số 16, phường Bình Minh |
| 25,0 |
| TP Lào Cai |
121 | Xây mới 2 bến xe khách đối ngoại (bến xe Gia Phú và bến xe Cốc San) |
| 80,0 |
| TP Lào Cai |
122 | Ngầm hóa hệ thống điện, dây thông tin viễn thông một số tuyến phố kiểu mẫu: Hoàng Liên, Thanh Niên, Võ Thị Sáu, Lê Văn Thiêm, Kim Hoa |
| 30,0 |
| TP Lào Cai |
123 | Thay thế hệ thống chiếu sáng hiện hữu trên địa bàn thành phố bằng hệ thống đèn Led |
| 80,0 |
| TP Lào Cai |
124 | Nâng công suất nhà máy nước Cốc San lên 30.000m3/ng.đ |
| 12,0 |
| TP Lào Cai |
125 | Xây dựng nhà máy nước Ngòi Đường |
| 140,0 |
| TP Lào Cai |
126 | Xây dựng nhà máy nước Ngòi Bo |
| 200,0 |
| TP Lào Cai |
127 | Trường học quốc tế cấp tiểu học và THCS tại phường Cốc Lếu |
| 290,0 |
| TP Lào Cai |
128 | Ký túc xá sinh viên tỉnh Lào Cai (địa điểm phường Bình Minh) |
| 69,0 |
| TP Lào Cai |
129 | Làng văn hóa phường Bắc Cường |
| 100,0 |
| TP Lào Cai |
| TX Sa Pa |
| 9.165,5 |
|
|
1 | Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND phường Ô Quý Hồ, thị xã Sa Pa | Xây dựng cụm công trình trụ Sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND phường; Công an phường; Y tế phường. Hệ thống đường giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, viễn thông cho cụm công trình | 38,2 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
2 | Khu tái định cư phường Ô Quý Hồ | San gạt mặt bằng, đường, cấp, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, vỉa hè.... | 50,0 | 2021-2024 | TX Sa Pa |
3 | Mở rộng, nâng cấp đường UBND phường Ô Quý Hồ đi Sín Chải - Cát Cát xã Hoàng Liên | Nâng cấp, mở rộng đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A-GTNT, chiều dài 14km | 45,0 | 2021-2022 | TX Sa Pa |
4 | Hạ tầng khu hành chính Phường cầu Mây | San gạt mặt bằng, đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng công cộng, vỉa hè, viễn thông... | 30,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
5 | Trụ Sở làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Cầu Mây | Tổng diện tích đất 3000m3; Nhà trụ sở: Nhà cấp III, 3 tầng, diện tích sàn 1000m2, ngoại thất, cấp điện, cấp nước, thoát nước; Hội trường đa năng | 20,0 | 2021-2022 | TX Sa Pa |
6 | Trụ Sở công an Phường Cầu Mây | Nhà cấp 3, 2 tầng theo MĐH, S587m2 | 7,5 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
7 | Nâng cấp, mở rộng mặt đường và làm mới hệ thống thoát nước đường ĐH.92 | Chiều dài tuyến 1.7km; đường cấp A-GTNT Bn=6m; Bm=5m. Kết cấu mặt đường BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang, công trình phòng hộ | 18,0 | 2021-2022 | TX Sa Pa |
8 | Trụ Sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hàm Rồng | Nhà làm việc 3 tầng, kết cấu khung BTCT; hội trường đa năng với quy mô 250 chỗ, 1 tầng; nhà để xe, nhà vệ sinh ngoài trời, sân vườn, tường rào và các hạng mục phụ trợ khác | 34,5 | 2021-2022 | TX Sa Pa |
9 | Trụ Sở công an Phường Hàm Rồng | Nhà cấp 3, 2 tầng theo MĐH, S587m2 | 7,5 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
10 | Chợ đầu mối nông sản | San gạt mặt bằng, xây dựng khu bán hàng, bãi đỗ xe chợ, cấp thoát nước, cấp diện... | 120,0 | 2021-2025 | TX Sa Pa |
11 | Bến xe trung chuyển phía Đông | Nhà điều hành, bãi đỗ xe, các công trình phụ trợ | 50,0 | 2022-2025 | TX Sa Pa |
12 | Hạ tầng khu hành chính Phường Phan Si Păng | San gạt mặt bằng, đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng công cộng, vỉa hè, viễn thông... | 30,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
13 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Phan Si Păng | Tổng diện tích đất 3000m3; Nhà trụ sở: Nhà cấp III, 3 tầng, diện tích sàn 1000m2, ngoại thất, cấp điện, cấp nước, thoát nước | 12,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
14 | Trụ sở công an Phường Phan Si Păng | Nhà cấp 3, 2 tầng theo MĐH, S587m2 | 7,5 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
15 | Khu tái định cư khu sườn đồi con gái phường Phan Si Păng | San gạt mặt bằng, đường, cấp, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, vỉa hè.... | 50,0 | 2021-2024 | TX Sa Pa |
16 | Trường Mầm non phường Phan Si Păng | Nhà lớp học 8p, 8 phòng chức năng, bếp, nhà vệ sinh, nhà đa năng, nhà hiệu bộ, ngoại thất,.... | 15,0 | 2022-2025 | TX Sa Pa |
17 | Trường Tiểu học phường Phan Si Păng | Nhà lớp học 8p, nhà vệ sinh, nhà đa năng, nhà hiệu bộ, ngoại thất,.... | 15,0 | 2022-2025 | TX Sa Pa |
18 | Sân văn hóa trung tâm phương Phan Si Păng | San gạt, sân thể thao.... | 10,0 | 2024-2025 | TX Sa Pa |
19 | Đường T1 khu dân cư Sườn đồi con gái phường Phan Si Păng | L=1,8km, Bm=12m, mặt đường BTXM dày 25cm, giải phóng mặt bằng | 30,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
20 | Hạ tầng khu hành chính Phường Sa Pả | San gạt mặt bằng, đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp diện, chiếu sáng công cộng, vỉa hè, viễn thông... | 30,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
21 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Sa Pả | Tổng diện tích đất 3000m3; Nhà trụ sở: Nhà cấp III, 3 tầng, diện tích sàn 1000m2, ngoại thất, cấp diện, cấp nước, thoát nước | 12,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
22 | Trụ Sở công an Phường Sa Pả | Nhà cấp 3, 2 tầng theo MĐH, S587m2 | 7,5 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
23 | Khu tái định cư phường Sa Pả | San gạt mặt bằng, đường, cấp, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, vỉa hè.... | 30,0 | 2021-2024 | TX Sa Pa |
24 | Nâng cấp đường QL4D đi TL152 |
| 300,0 | 2021-2025 | TX Sa Pa |
25 | Hạ tầng khu hành chính Phường Sa Pa | San gạt mặt bằng, đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng công cộng, vỉa hè, viễn thông... | 30,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
26 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Sa Pa | Tổng diện tích đất 3000m3; Nhà trụ sở: Nhà cấp III, 3 tầng, diện tích sàn 1000m2, ngoại thất, cấp điện, cấp nước, thoát nước | 12,0 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
27 | Trụ sở công an Phường Sa Pa | Nhà cấp 3, 2 tầng theo MĐH, S587m2 | 7,5 | 2021-2023 | TX Sa Pa |
28 | Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông; tăng cường khả năng quản lý, khai thác |
| 239,5 |
| TX Sa Pa |
29 | Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường thuộc quản lý của UBND thị xã Sa Pa | Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường huyện, đường giao thông nông thôn bảo đảm duy trì khả năng khai thác | 18,5 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
30 | Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn giao thông | Bổ sung hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông,... trên các tuyến đường huyện, đường giao thông nông thôn | 31,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
31 | Sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường huyện, đường nội thị | Sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường huyện, đường nội thị theo định kỳ | 147,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
32 | Hệ thống giao thông thông minh | Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông thông minh trên các tuyến đường giao thông nội thị thuộc địa bàn thị xã | 43,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
33 | Đường nối xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa - xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | Quy mô đường cấp A - GTNT, chiều dài L = 12km | 65,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
34 | Đường nối xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa - xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát | Quy mô đường cấp A - GTNT, chiều dài L = 8km | 49,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
35 | Đường Bản Bền - Thanh Kim - Bản Phùng | Quy mô đường cấp VI; chiều dài L = 13km | 86,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
36 | Đường Bản Phùng - Nậm Si - Bản Toòng | Nâng cấp lên cấp A - GTNT có châm trước; chiều dài L = 14km; công trình thoát nước | 42,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
37 | Cầu từ Đường tỉnh 152 đi Bản Toòng | - Cầu 3 nhịp: 3x33m; Khổ cầu B = 7m, xe chạy 6m; HL93; - Đường đầu cầu A-GTNT, L = 1,5km | 34,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
38 | Đường xã Tả Phìn - xã Trung Chải | Đường cấp A - GTNT, chiều dài L = 8,5km | 45,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
39 | Cát Cát - Ý Lình Hồ - Lao Chải - Tả Van | - Quy mô đường cấp A-GTNT, chiều dài 10km | 60,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
40 | Đường từ cầu Thanh Phú 1 - Trung tâm Bản Hồ | - Quy mô đường cấp A-GTNT, chiều dài 2km; | 9,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
41 | Đường từ Sín Chải B - Nậm Củm - Đường tỉnh 152 | - Quy mô đường cấp B-GTNT, chiều dài 6km; | 36,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
42 | Quốc lộ 4D - Sâu Chua - Hang Đá - Tỉnh lộ 152 | Quy mô đường cấp VI; chiều dài L = 13,5km | 90,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
43 | Đường Thanh Phú - Suối Thầu - Địa giới hành chính với huyện Bảo Thắng | Quy mô đường cấp VI; chiều dài L = 19km | 127,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
44 | Đường Mông Xóa - Kim Ngan - Gia Khấu - Xà Chải | - Quy mô đường cấp A-GTNT, chiều dài 12km | 80,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
45 | Bãi đỗ xe tĩnh, bãi đỗ xe ngầm |
| 421,0 |
| TX Sa Pa |
46 | Bãi đỗ xe ngầm khu trung tâm |
| 340,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
47 | Bãi đỗ xe phía Nam huyện Sa Pa (tổ 7) |
| 6,0 | 2021 -2025 | TX Sa Pa |
48 | Bến xe trung chuyển phía Đông (tại xã Sa Pả) |
| 50,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
49 | Bãi đỗ xe đồi con gái |
| 25,0 | 2021 - 2025 | TX Sa Pa |
50 | Khu đô thị mới Đông Bắc Sa Pa |
| 3.797,2 | 2020 - 2030 | TX Sa Pa |
51 | Khu đô thị mới tổ 11, thị xã Sa Pa |
| 290,0 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
52 | Khu đô thị mới tổ 1, tổ 2A, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa |
| 710,2 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
53 | Khu đô thị mới Suối đồi Con Gái, TX Sa Pa |
| 442,0 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
54 | Khu đô thị mới Ngàn Thông Sa Pả |
| 341,0 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
55 | Khu đô thị Viên ngọc ALPS (An-Pơ) - Sa Pa |
| 270,0 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
56 | Khu đô thị Vườn cổ tích Sâu Chua |
| 252,0 | 2022 - 2030 | TX Sa Pa |
| Huyện Bắc Hà |
| 1.531,9 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng đường vành đai 3 | L = 5km Bn = 20,5m, Bm = 10,5m | 150,0 |
| Huyện Bắc Hà |
2 | Đầu tư xây dựng TT Hành chính huyện | 5 ha | 250,0 |
| Huyện Bắc Hà |
5 | XD bến xe tĩnh trung tâm huyện | XD mới, DT 5500 m2 | 15,0 |
| Huyện Bắc Hà |
4 | Nâng cấp mạng đường nội thị thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà | L=4,5km, Bn=8-16,5m, Bm=3- 7,5m, thảm lớp BTN hạt trung dày 7cm, hệ thống thoát nước, vỉa hè | 200,0 | 2022 | Huyện Bắc Hà |
5 | Chỉnh trang đường, hệ thống thoát nước các tuyến phố còn lại và công viên cây xanh thuộc nội thị, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | Hệ thống đường L=2,5km; hệ thống thoát nước L=1,2km, cải tạo lại hệ thống công viên cây xanh | 15,0 |
| Huyện Bắc Hà |
6 | Cải tạo công viên Hồ Na cồ thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà | nạo vét lòng hồ, xây dựng hệ thống kênh thoát lũ khoảng 600m bằng BTCT | 38,8 | 2022 | Huyện Bắc Hà |
7 | Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước Na Quang - Nậm Sắt 1 | rãnh hộp 2x2m | 15,0 |
| Huyện Bắc Hà |
8 | Cải tạo sân vận động huyện Bắc Hà | Cải tạo khán đài, đường pitch, hệ thống hạ tầng khác | 25,8 |
| Huyện Bắc Hà |
9 | Hội trường UBND thị trấn Bắc Hà | 250 chỗ | 4,9 |
| Huyện Bắc Hà |
10 | Nâng cấp mặt đường Đường Pặc Kha | Nâng cấp rải atphan mặt | 6,0 |
| Huyện Bắc Hà |
11 | Khu dân cư tổ dân phố Bắc Hà 1, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà. | San gạt mặt bằng + hạ tầng kỹ thuật | 7,0 |
| Huyện Bắc Hà |
12 | Hệ thống đèn led trang trí đường phố trên địa bàn thị trấn |
| 5,0 | 2022 | Huyện Bắc Hà |
13 | Chỉnh trang nghĩa trang nhân dân thị trấn tại xã Bản Phố |
| 2,5 |
| Huyện Bắc Hà |
14 | Xây dựng mới trung tâm huấn luyện thể thao huyện kết hợp trường đua ngựa | XD mới, | 100,0 |
| Huyện Bắc Hà |
15 | Xây dựng mới bến xe trung tâm huyện | XD mới | 61,8 |
| Huyện Bắc Hà |
16 | Nâng cấp nhà máy nước từ 1500m3 ng đêm lên 4.500 m3/ng đêm | Nâng cấp | 30,0 |
| Huyện Bắc Hà |
17 | Xây dựng tuyến ống dẫn nước sạch DN160 |
| 10,0 |
| Huyện Bắc Hà |
18 | Xây dựng mới bệnh viện đa khoa, bệnh viện điều dưỡng | XD mới | 250,0 | 2022 | Huyện Bắc Hà |
19 | Xây dựng nhà máy xử lý chất thải, nước thải | XD mới | 20,0 |
| Huyện Bắc Hà |
20 | Đầu tư xây dựng trường học chất lượng cao | XD mới | 120,0 |
| Huyện Bắc Hà |
21 | Nâng cấp mở rộng và đầu tư mới các tuyến đường trong đô thị Bắc Hà | XD mới, nâng cấp | 120,0 |
| Huyện Bắc Hà |
22 | Nâng cấp, cải tạo công viên Hồ Na Cồ thị trấn Bắc Hà | Sân quảng trường lát đá sẻ + đường dạo và công viên cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí...(công trình tạo cảnh quan, thu hút du lịch, phục vụ nhu cầu hoạt động thể dục thể thao cho người dân trên địa bàn huyện và khách du lịch) | 25,8 |
| Huyện Bắc Hà |
23 | Làng văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà | Hệ thống điện chiếu sáng, đường nội bộ làng văn hóa L=2,0km; cổng các nhà thăm quan; cổng làng văn hóa; hệ thống điện trang trí và hạ tầng kỹ thuật khác | 30,9 |
| Huyện Bắc Hà |
24 | Xây dựng mới nhà tang lễ huyện | Xây dựng mới | 10,0 |
| Huyện Bắc Hà |
25 | Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà | Xây mới nhà làm việc 03 tầng, DT sàn khoảng 1.500m2 và ngoại thất công trình | 18,5 |
| Huyện Bắc Hà |
| Huyện Bảo Thắng |
| 1.335,1 |
|
|
1 | Khu đô thị mới Cường Thịnh, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
| 664,9 |
| Huyện Bảo Thắng |
2 | Nâng công suất nhà máy nước Sơn Hải lên 9.000m3/ng.đ |
| 20,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
3 | Xây dựng tuyến ống dẫn nước sạch DN 160 |
| 10,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Ba Đình, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
| 36,5 |
| Huyện Bảo Thắng |
5 | Nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ Km5+600m đến Km 10+300m), thị trấn Tằng Loỏng |
| 35,5 |
| Huyện Bảo Thắng |
6 | Cải tạo Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thông huyện Bảo Thắng |
| 5,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
7 | Cải tạo, sửa chữa phòng khám đa khoa thị trấn Tằng Loỏng |
| 9,8 |
| Huyện Bảo Thắng |
8 | Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Phú Long, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
| 324,4 |
| Huyện Bảo Thắng |
9 | Trung tâm y tế huyện Bảo Thắng |
| 18,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
10 | Nâng cấp chợ trung tâm thị trấn Nông trường Phong Hải |
| 1,1 |
| Huyện Bảo Thắng |
11 | Hệ thống chiếu sáng mỹ thuật tháp truyền hình Bảo Thắng |
| 0,6 |
| Huyện Bảo Thắng |
12 | Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Phú Thành, thị trấn Phố Lu |
| 192,4 |
| Huyện Bảo Thắng |
13 | Cải tạo Trạm y tế xã Xuân Quang, xã Sơn Hải, xã Bản Cầm và thị trấn Nông trường Phong Hải |
| 2,0 |
| Huyện Bảo Thắng |
14 | Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên tuyến đường từ Km0+865m tỉnh lộ 153 xã Phong Niên đến Km10 Quốc lộ 4E thị trấn Phố Lu |
| 14,9 |
| Huyện Bảo Thắng |
| Huyện Bảo Yên |
| 3.267,5 |
|
|
1 | Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông nội thị khu vực Phố Ràng | gồm 27 tuyến đường nội thị với tổng chiều dài 28.77Km | 58,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
2 | Dự án Quảng trường, đường giao thông kết nối Quốc lộ 279 với trụ Sở khu hành chính mới huyện Bảo Yên |
| 18,1 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
3 | Dự án Ngoại thất, giải phóng mặt bằng, san gạt mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật khu vực xây dựng Trụ sở hành chính mới huyện Bảo Yên |
| 6,2 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
4 | Dự án Khu đô thị Hoa Ban |
| 0,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
5 | Dự án Nhà thiếu nhi huyện |
| 24,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
6 | Dự án xây dựng khu triển lãm Phố Ràng |
| 25,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
7 | Dự án xây dựng thư viện thị trấn Phố Ràng |
| 10,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
8 | Dự án xây dựng khu trung tâm thương mại - dịch vụ thị trấn Phố Ràng |
| 12.0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
9 | Dự án xây dựng công viên thị trấn Phố Ràng |
| 15,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
10 | Dự án xây dựng sân cầu lông phục vụ cán bộ nhân viên Trụ Sở khu hành chính mới huyện |
| 1,5 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
11 | Dự án xây dựng sân tennis huyện |
| 2,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
12 | Dự án xây dựng chợ Phố Ràng với quy mô chợ hạng II tại vị trí Ban Chỉ huy Quân sự huyện (cũ) |
| 200,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
13 | Dự án nâng cấp công xuất Nhà máy nước Trung tâm TT Phố Ràng | nâng từ 1.500m3/ngđ lên 3.000m3/ngđ | 10,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
14 | Dự án Đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện | 150 giường | 163,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
15 | Dự án đầu tư hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí khu vực thị trấn Phố Ràng |
| 7,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
16 | Dự án chỉnh trang khu vực sân Đền Phúc Khánh |
| 4,9 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
17 | Dự án xây dựng tiểu công viên khu vực đền Phúc Khánh |
| 3,5 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
18 | Dự án cải tạo nâng cấp hồ Phổ Ràng để cải tạo cảnh quan khu trung tâm huyện |
| 17,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
19 | Dự án cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới một số hạng mục tại nghĩa trang nhân dân khu 9 thị trấn Phố Ràng |
| 2,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
20 | Dự án xây dựng nhà tang lễ |
| 5,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
21 | Dự án xây dựng khu xử lý nước thải TT Phố Ràng | công suất 2.300 m3/ngày đêm | 21,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
22 | Dự án chỉnh trang đô thị Phố Ràng, gắn với thực hiện tuyến phố văn minh đô thị |
| 45,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
23 | Dự án Trung tâm GDNN-GDTX huyện (giai đoạn 2) |
| 15,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
24 | Dự án Hội trường UBND huyện |
| 25,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
25 | Dự án đầu tư xây dựng kè bờ tả, bờ hữu sông Chảy |
| 300,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
26 | Dự án khu đô thị mới Bảo Hà | khoảng 42 ha | 106,3 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
27 | Dự án khu đô thị du lịch văn hóa Bảo Hà | khoảng 43 ha | 105,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
28 | Dự án các hạng mục ngoại thất Đền Bảo Hà |
| 32,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
29 | Dự án kè bảo vệ khu trung tâm xã Bảo Hà |
| 13,1 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
30 | Dự án Bệnh viện đa khoa Bảo Hà | 100 giường | 150,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
31 | Dự án xây dựng mới các công trình trung tâm văn hóa; Nhà văn hóa cấp đô thị, nhà văn hóa thôn bản, khu vui chơi cho thanh, thiếu niên, trẻ em… |
| 17,5 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
32 | Dự án khu tham quan, nghỉ dưỡng (Trung tâm thị trấn Bảo Hà), khu văn hóa tâm linh đền Bảo Hà |
| 100,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
33 | Dự án xây dựng bãi xử lý rác thải Bảo Hà |
| 10,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
34 | Dự án xây dựng hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí khu vực trung tâm Bảo Hà |
| 7,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
35 | Dự án xây dựng nghĩa trang Bảo Hà |
| 1,5 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
36 | Dự án xây dựng hồ công viên trung tâm tạo không gian cảnh quan và không gian nghỉ ngơi phụ trợ cho khu di tích lịch sử văn hóa đền Bảo Hà |
| 30,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
37 | Dự án xây dựng hệ thống công viên, vườn hoa tại các khu đô thị mới và các khu dân cư |
| 10,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
38 | Dự án xây dựng mới 4 cấp trường (THPT, THCS, TH, MN) |
| 600,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
39 | Dự án Đầu tư xây dựng quần thể trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu đa năng) |
| 12,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
40 | Dự án xây dựng khu xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đêm |
| 19,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
41 | Dự án xây dựng nhà tang lễ |
| 5,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
42 | Dự án xây dựng Chợ Bảo Hà |
| 150,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
43 | Dự án Nâng cấp Ga Bảo Hà và Ga Thái Văn |
| 10,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
44 | Dự án xây dựng đường tránh Quốc lộ 279 qua khu trung tâm xã Bảo Hà kết nối nút giao IC 16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
| 120,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
45 | Nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường QL279 đoạn đi qua khu vực trung tâm đô thị | chiều dài L = 572,60m | 13,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
46 | Hội trường kết hợp nhà văn hóa xã |
| 5,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
47 | Xây dựng NMN Cảng hàng không Sa Pa, xã Cam Cọn |
| 22,0 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
48 | Nâng công suất NMN Phố Ràng |
| 25,0 | 2022-2030 | Huyện Bảo Yên |
49 | Nâng cấp công suất nhà máy nước Bảo Hà |
| 5,0 | 2022-2030 | Huyện Bảo Yên |
50 | Khu đô thị mới Bảo Hà, huyện Bảo Yên |
| 708,9 | 2022-2025 | Huyện Bảo Yên |
| Huyện Bát Xát |
| 4.022,5 |
|
|
1 | Trung tâm văn hóa, thể thao huyện Bát Xát | Sân vận động trung tâm huyện, diện tích 1,3ha. Nhà văn hóa trung tâm huyện trên diện tích quy hoạch 0,5ha | 20,0 | 2024-2025 | Huyện Bát Xát |
2 | Khu đô thị mới phía Đông thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát (giai đoạn 1) | Bồi thường GPMB, San gạt mặt bằng và HTKT khác | 87,4 | 2021-2023 | Huyện Bát Xát |
3 | Dự án xây dựng khu dân cư tổ tổ 1 thị trấn Bát Xát | Bồi thường GPMB, San gạt mặt bằng và HTKT khác | 40,0 | 2022-2025 | Huyện Bát Xát |
4 | Dự án xây dựng khu đô thị mới dọc tuyến đường D7 (đường 35m) thị trấn Bát Xát | Bồi thường GPMB, san gạt mặt bằng và HTKT khác (quy mô khoảng 100ha) | 500,0 | 2022-2025 | Huyện Bát Xát |
5 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | Bồi thường GPMB, San gạt mặt bằng và HTKT khác | 38,5 | 2021-2023 | Huyện Bát Xát |
6 | Dự án xây dựng khu nhà ở thương mại thị trấn Bát Xát | Bồi thường GPMB. San gạt mặt bằng và HTKT khác | 25,0 | 2021-2023 | Huyện Bát Xát |
7 | Khu đô thị mới tổ 11 thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | Bồi thường GPMB, San gạt mặt bằng và HTKT khác | 14,9 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
8 | Cải tạo nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng thị trấn Bát Xát | Lắp đặt bóng chiếu sáng dọc các tuyến đường tổ 1, tổ 9, tổ 10, tổ 11, tổ 12, tổ 13, tổ 14 | 5,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
9 | Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Bát Xát | Xây dựng cống thoát nước, vỉa hè các tuyến đường chính thuộc các tổ 1, tổ 9, tổ 10, tổ 11, tổ 12, tổ 13, tổ 14 | 45,0 | 2022-2025 | Huyện Bát Xát |
10 | Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu vực thị trấn Bát Xát | Xây dựng nhà máy quy mô xử lý khoảng 1000m3 nước thải/ngày đêm | 10,0 | 2025-2030 | Huyện Bát Xát |
11 | Xây dựng Nghĩa trang nhân dân thị trấn Bát Xát tại Quang Kim | Quy mô 30ha, gồm chi phí san nền, đền bù GPMB và xây dựng một số hạng mục phụ trợ cơ bản (hàng rào, nhà quản trang, cấp thoát nước, điện chiếu sáng, đường trục chính nội bộ) | 30,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
12 | Thư viện, nhà truyền thống huyện Bát Xát | Đền bù GPMB, xây dựng công trình | 14,5 | 2024-2025 | Huyện Bát Xát |
13 | Dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Bát Xát | Bồi thường GPMB, San gạt mặt bằng và HTKT khác trên quy mô diện tích khoảng 50ha | 450,0 | 2022-2023 | Huyện Bát Xát |
14 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Y Tý | 1.200m2 | 30,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
15 | Hội trường UBND xã Y Tý | 600m2 | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
16 | Trụ sở các cơ quan đoàn thể xã Y Tý | 600m2 | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
17 | Trụ sở công an, dân quân xã Y Tý | 600m2 | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
18 | Trường MN, TH và THCS xã Y Tý | Xây dựng trường liên cấp MN, TH THCS tại trung tâm hành chính xã mới | 150,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
19 | Bệnh viện đa khoa khu vực Y Tý | XD Bệnh viện đa khoa quy mô 100 giường bệnh (Theo chỉ tiêu 4 giường/1000 dân) | 157,0 | 2025-2030 | Huyện Bát Xát |
20 | Nhà văn hóa cộng đồng xã Y Tý | Xây dựng 10 nhà văn hóa tại 10 thôn bản trong xã | 30,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
21 | Đường Trịnh Tường - Y Tý | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 4,8 Km, Bn=16,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x4,5m, (quy mô đã gồm đầy đủ hạ tầng cấp thoát nước, cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng dọc theo các tuyến đường) | 257,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
22 | Đường Trung Chải - Ngải Thầu Thượng | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 8.6 Km, Bn=13,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x3m. hệ thống hạ tầng phụ trợ gồm cấp điện cấp nước thoát nước | 426,1 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
23 | Đường Phan Cán Sử - Ngải Thầu Thượng | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 5,4 Km, Bn=13,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x3m. | 267,5 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
24 | ĐT158 đoạn Km40+500 - Km41+500 | Làm tiếp 1Km còn lại chưa được đầu tư, Bn=6,5-7,5m; Bm=6,5m | 85,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
25 | Đường Lao Chải - Choản Thèn | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 4,7 Km, Bn=10,5m-13,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x(1,5-3)m. | 232,8 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
26 | Đường đi cánh đồng Thề Pả, cầu Thiên Sinh | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 6,8 Km, Bn=10,5m-13,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x(1,5-3)m | 408,8 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
27 | Đường kết nối ĐT158 đi thôn Ngải Thầu Thượng, xã A Lù. | Đi theo tuyến hiện trạng, Chiều dài tuyến 4,7 Km, Bn=10,5m-13,5m, Bm=7,5m, Bvh=2x(1,5-3)m. | 366,6 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
28 | Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt | Xây dựng hệ thống đường ống chính cấp nước D100, D150, D200, nhà máy nước, trạm bom tăng áp, bể chữa | 84,5 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
29 | Xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải | Hệ thống ống D300 thu gom + 2 trạm xử lý | 100,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
30 | Chợ trung tâm xã Y Tý | Quy mô xây dựng khoảng 2ha | 45,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
31 | Xây dựng nhà máy xử lý chôn lấp xử lý rác thải sinh hoạt | Đền bù, GPMB xây dựng bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt trên diện tích khoảng 20ha | 41,8 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
32 | Bãi đỗ xe xã Y Tý | 3 bãi đỗ xe tĩnh | 30,0 | 2023-2025 | Huyện Bát Xát |
| Huyện Mường Khương |
| 664,2 |
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng bên trái đường QL4-Sa Pả thị trấn Mường Khương | San tạo mặt bằng, xây dựng hạ tầng gồm: đường giao thông, cống thoát nước dọc ngang, cấp điện, cấp nước. Diện tích 1,0 ha | 2,5 | 2022 | Huyện Mường Khương |
2 | Xây dựng hạ tầng Na Khui - QL4 thị trấn Mường Khương | San tạo mặt bằng, xây dựng hạ tầng gồm: đường giao thông, cống thoát nước dọc ngang, cấp điện, cấp nước. Diện tích 1,0 ha | 4,5 | 2022 | Huyện Mường Khương |
3 | Xây dựng hạ tầng bến xe cũ | Làm mới tuyến đường dài 120m; BTXM nề đường rộng 7,0m; rãnh dọc 60x60 chịu lực, cấp điện, cấp nước | 1,0 | 2022 | Huyện Mường Khương |
4 | Xây dựng hạ tầng khu bến xe trung tâm huyện | San tạo mặt bằng; làm mới tuyến đường 250m, BTXM nề đường rộng 7,0 m, rãnh dọc 60x60cm chịu lực; cấp điện; cấp nước. | 8,0 | 2023 | Huyện Mường Khương |
5 | Xây dựng hạ tầng dân cư đường nối ĐT154 bệnh viện huyện Mường Khương | San tạo mặt bằng; đường giao thông; cấp điện; cấp nước | 8,5 | 2023 - 2024 | Huyện Mường Khương |
6 | Xây dựng hạ tầng khu dân cư phía tây hồ trung tâm huyện | San tạo mặt bằng; đường giao thông; cấp điện; cấp nước | 12,5 | 2023 - 2024 | Huyện Mường Khương |
7 | Khu đô thị mới phía đông Chợ trung tâm huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
| 627,2 | 2020 - 2025 | Huyện Mường Khương |
| Huyện Si Ma Cai |
| 479,0 |
|
|
1 | Nâng cấp nhà máy nước hiện có lên công xuất 1.500m3/ngày đêm | Xây dựng nâng cấp, thay thế trang trang thiết bị | 5,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
2 | XD 01 nhà máy nước công suất 3.000m3/ngày đêm (Lấy nguồn nước từ xã Cán Hồ) | Xây dựng nhà máy, trang thiết bị, hệ thống đường ống | 15,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
3 | Xử lý hệ thống tiêu thoát lũ khu vực trung tâm thị trấn Si Ma Cai | Xây dựng 03 vùng thoát nước khu trung tâm huyện | 60,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
4 | Nâng cấp, cải tạo vỉa hè khu vực trung tâm hành chính huyện. | Nâng cấp, sửa chữa, thay thế hạng mục vỉa hè khu vực trung tâm huyện đã hư hỏng, xuống cấp | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
5 | Xử lý nước thải trung tâm huyện Si Ma Cai | xây dựng hệ thống dẫn nước thải, hệ thống bể chứa, thiết bị xử lý nước thải | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
6 | Xây dựng, sửa chữa hệ thống thu gom chất thải rắn tại đô thị (Bãi tập kết rác tạm; Khu xử lý rác tập trung tại xã Sán Chải) | Xây dựng bãi tập kết rác tạm tại trung tâm thị trấn, sửa chữa, thay thế các hạng mục hư hỏng tại khu xử lý rác tập trung xã Sán Chải | 3,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
7 | Nâng cấp, xây dựng Chợ văn hóa trung tâm huyện Si Ma Cai giai đoạn II | Xử lý hệ thống thoát nước, xây dựng tường rào, các gian hàng tự do | 20,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
8 | Nâng cấp, xây dựng Sân vận động huyện Si Ma Cai giai đoạn II | Bục sân khấu + khán đài, bể bơi, hệ thống điện chiếu sáng, tường rào | 20,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
9 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng trung tâm huyện Si Ma Cai | Chuyển đổi toàn bộ hệ thống cấp điện trên không thành hệ thống cấp điện đi ngầm | 20,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
10 | Kè bảo vệ khu dân cư, cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn Phố Thầu xã Si Ma Cai | Kè bê tông, San nền, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, đường giao thông | 40,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
11 | Xây dựng Hồ trung tâm giai đoạn II | Xây dựng hệ thống thoát nước, xây bục cảnh quan, đường dạo | 30,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
12 | Xây dựng khu công nghiệp - TTCN | 5,4 ha | 18,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
13 | Xây dựng bãi kiểm hóa cửa khẩu Hóa Chư Phù ne | 2 ha | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
14 | Nâng cấp sửa chữa các trụ sở hành chính của các cơ quan, đơn vị | Nâng cấp, sửa chữa, thay thế các hạng mục đã hư hỏng, xuống cấp | 43,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
15 | Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng đô thị thông minh; thực hiện ngầm hóa và thuê dùng chung hạ tầng | Xây dựng các hạng mục ngầm hóa hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
16 | Đầu tư một số bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn. Nâng cấp bến xe trung tâm huyện Si Ma Cai lên Bến loại 3 | Xây dựng các hạng mục bãi đỗ xe tĩnh, xây dựng các hạng mục, hạ tầng bến xe trung tâm huyện | 10,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
17 | Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải khác (Nâng cấp rải thảm bê tông nhựa mặt đường các tuyến đường nội thị trung tâm huyện) | Thảm mặt bê tông nhựa các tuyến đường nội thị trung tâm huyện | 50,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
18 | Xây dựng đường vành đai nội thị; chiều dài 5km | Chiều dài 5km, cấp đường nội thị, Bm= 7-7,5 m, Bn=13-15m | 25,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
19 | Xây dựng đường vành sắp xếp dân cư thung lũng chợ chính (Đường D19); chiều dài 1,72km | Chiều dài 1,72km, cấp đường nội thị, Bm= 7-7,5 m, Bn=13-15m | 80,0 | 2023-2025 | Huyện Si Ma Cai |
| Huyện Văn Bàn |
| 521,5 |
|
|
1 | Xây dựng nhà tang lễ | Nhà cấp 3 -1 tầng | 10,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
2 | Nhà thi đấu thể thao huyện | Nhà cấp 3 -1 tầng | 10,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
3 | Cung văn hóa thiếu nhi huyện | Nhà cấp 3 -2 tầng | 10,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
4 | Xây dựng chợ mới thị trấn Khánh Yên | Chợ hạng 2-2 tầng | 20,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
5 | Nâng cấp, mở rộng Hệ thống cấp nước sinh hoạt | 1200m3/ngđ | 7,5 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
6 | Xây dựng mới hồ cảnh quan trước Khu hành chính mới của huyện | 10Ha | 25,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
7 | Xây dựng khu xử lý nước thải | 2.000m3/ngđ | 19,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
8 | Tuyến tránh QL279 qua thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, Tỉnh Lào Cai đi Lai Châu. | Dài 7km | 370,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
9 | Xây dựng tuyến đường trục chính Y5, thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 0,5km | 35,0 | 2022-2025 | Huyện Văn Bàn |
10 | Cải tạo, chỉnh trang hệ thống thoát nước, vỉa hè nội thị thị trấn Khánh Yên. | Các tuyến đường nội thị khoảng 5km | 15,0 | 2023-2025 | Huyện Văn Bàn |
11 | Nâng công suất NMN Khánh Yên | lên 3000 m3/ng.đ | 30,0 | 2023-2025 | Huyện Văn Bàn |
III | QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ |
| 24,3 |
|
|
1 | Chương trình phát triển đô thị |
| 3,4 |
|
|
2 | Báo cáo đề xuất khu vực phát triển đô thị |
| 2,1 |
|
|
3 | Đề án phân loại đô thị |
| 3,9 |
|
|
5 | Dự án phát triển đô thị xanh, ứng phó BĐKH |
| 5,0 |
|
|
| TỔNG CỘNG: |
| 48.998,1 |
|
|
NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH, DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số: 254/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục quy hoạch, dự án | Tổng số | Chi tiết nguồn kinh phí | |||||||||||
Vốn đầu tư công | Đầu tư ngân sách tỉnh (tăng thu, tiết kiệm chi…) Vốn sự nghiệp NSĐP | Đầu tư qua Bộ, ngành TW | Vốn đầu tư của các doanh nghiệp | Vốn xã hội hoá | Vốn khác | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Đầu tư NSĐP | Vốn CT MTQG | NSTW hỗ trợ có MT | Vốn vay ODA | Vốn tự có của DN | Vốn vay (tín dụng) | ||||||||
I | QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, XÂY DỰNG | 232,9 | 159,6 | 159,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 28,4 | 19,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,7 |
|
| TP Lào Cai | 38,9 | 38,9 | 38,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Cam Đường, thành phố Lào Cai | 6,5 | 6,5 | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 xã Cốc San | 7,0 | 7,0 | 7,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | QH chi tiết quần thể du lịch Đền Thượng và khu phụ trợ cửa khẩu Quốc tế Lào Cai | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 4, tổ 5, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Bắc (Khu 1), xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Nam, xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Sơn Cánh, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Dạ, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 1,2 | 1,2 | 1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư bờ Tả suối Ngòi Bo, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực đền Ngòi Bo, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 1,2 | 1,2 | 1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư bờ hữu sông Hồng thuộc khu vực xã Thống Nhất, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 2,7 | 2,7 | 2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực dọc tỉnh lộ 156 đi Bát Xát (đoạn từ đường Thủ Dầu Một đến hầm chui cao tốc Nội Bài - Lào Cai) | 1,6 | 1,6 | 1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới tổ 3, 6, 7 phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Khu dân cư tổ 29, 30 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai | 1,7 | 1,7 | 1,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng trung tâm xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ 7, tổ 8, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 1, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai. | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư tổ 6, tổ 7, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | 1,6 | 1,6 | 1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TX Sa Pa | 59,7 | 10,4 | 10,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,5 | 19,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,7 |
|
1 | Quy hoạch phân khu Trung tâm hành chính, đô thị giao lưu văn hóa Tây Bắc | 2,8 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,8 |
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị du lịch quốc gia Sa Pa | 4,5 | 0,0 |
|
|
|
| 4,5 |
|
|
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
3 | Quy hoạch phân khu Đô thị dịch vụ du lịch Suối Hồ | 2,8 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,8 |
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch phân khu Đô thị, dịch vụ du lịch, văn hóa dọc thung lũng Mường Hoa | 4,2 | 0,0 |
|
|
|
|
| 4,2 |
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch Đô thị du lịch sinh thái kết hợp nghi dưỡng, chăm sóc sức khỏe | 4,5 | 0,0 |
|
|
|
|
| 4,5 |
|
|
|
|
|
6 | Quy hoạch phân khu Đô thị du lịch sinh thái cao cấp phía Bắc tuyến đường tránh qua khu vực trung tâm thị xã Sa Pa | 4,9 | 0,0 |
|
|
|
|
| 4,9 |
|
|
|
|
|
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng công viên đô thị xanh, phường Hàm Rồng, thị xã Sa Pa | 4,5 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4,5 |
|
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Sa Pả 2, thị xã Sa Pa | 2,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,0 |
|
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực nút giao đường tránh QL 4D và QL4D | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng suối Mường Hoa, thị xã Sa Pa | 4,8 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4,8 |
|
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực vùng lõi trung tâm thị xã Sa Pa | 2,6 | 2,6 | 2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Hang đá, phường Sa Pả, thị xã Sa Pa | 3,3 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3,3 |
|
13 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực tổ 3 Phường Phan Si Păng, thị xã Sa Pa | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Sa Pả, thị xã Sa Pa | 1,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
|
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Suối Hồ, thị xã Sa Pa | 5,5 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5,5 |
|
16 | Quy hoạch chi tiết khu nông nghiệp đặc hữu Sa Pa, thị xã Sa Pa | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị tổ 1, 2 Sa Pa, thị xã Sa Pa | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực Km0+800 Tỉnh lộ 152, phường Sa Pa, thị xã Sa Pa | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Thác Bạc gắn với bảo vệ nguồn nước hồ thác bạc | 2,2 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,2 |
|
20 | Quy hoạch chi tiết xây dựng công viên Ý Lình Hồ, thị xã Sa Pa | 2,4 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,4 |
|
| Huyện Bắc Hà | 25,5 | 25,5 | 25,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Trung tâm hành chính huyện Bắc Hà | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ tổng hợp Đường Ngọc Uyển | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng văn hóa thôn Na Lo, đô thị Bắc Hà | 0,9 | 0,9 | 0,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực bến xe trung tâm, đô thị Bắc Hà | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực dọc hai bên đường vành đai 3, đô thị Bắc Hà | 2,6 | 2,6 | 2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Na Pắc Ngam | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đồi Nậm Cáy | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phía Tây đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 2,4 | 2,4 | 2,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu phía Đông vành đai 2, đô thị Bắc Hà huyện Bắc Hà | 2,2 | 2,2 | 2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Quy hoạch chi tiết Khu vực Na Kim, đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 2,1 | 2,1 | 2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Bản Phố 1, đô thị Bắc Hà | 2,9 | 2,9 | 2,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu núi Cô Tiên, đô thị Bắc Hà | 2,8 | 2,8 | 2,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Quy hoạch chi tiết trung tâm Bản Phố | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Chợ văn hóa Bắc Hà, đô thị Bắc Hà | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Đồi truyền hình | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Thắng | 20,6 | 20,6 | 20,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch khu đô thị mới Phú Thịnh, thị trấn Phố Lu | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch khu đô thị mới Phú Thành, thị trấn Phố Lu | 1,1 | 1,1 | 1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải | 3,2 | 3,2 | 3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm thị trấn Phong Hải | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng, đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
6 | Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng, đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng 2 bên đường QL4E đoạn đi qua xã Sơn Hải | 1,1 | 1,1 | 1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Đá Đen, thị trấn Phố Lu | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng 2 bên tuyến đường từ cầu Phố Lu mới đi xã Sơn Hà | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Quy hoạch chi tiết điểm dân cư thôn Trát, thị trấn Tằng Loỏng | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Quy hoạch chi tiết Điểm dân cư thị trấn Phong Hải | 2,2 | 2,2 | 2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Yên | 27,5 | 12,5 | 12,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 15,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Điều chỉnh Quy hoạch chung mở rộng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên (gắn với không gian các xã Minh Tân, Yên Sơn) | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà - Tân An | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nghĩa Đô | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Phúc Khánh | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Quan | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án Quy hoạch và đầu tư xây dựng khu TTCN xã Bảo Hà | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bát Xát | 34,8 | 34,8 | 34,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư tổ 11 thị trấn Bát Xát | 0,9 | 0,9 | 0,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT Bát Xát |
2 | Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang nhân dân Bát Xát | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT Bát Xát |
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới phía Tây Nam thị trấn Bát Xát | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TT Bát Xát |
4 | QH chi tiết điểm dân cư Lao Chài | 1,3 | 1,3 | L3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
5 | QH chi tiết điểm dân cư Sín Chải | 16 | 1,6 | 1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
6 | QH chi tiết điểm dân cư Trung Chải | 10 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
7 | QH chi tiết điểm dân cư Phan Cán Sử | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
8 | QH chi tiết điểm dân cư Phìn Hồ | 1,8 | 18 | 1,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
9 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực hồ trung tâm đô thị du lịch Y Tý | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
10 | Quy hoạch chi tiết khu vực thôn Mò Phú Chải xã Y Tý | 2,6 | 2,6 | 2,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
11 | Quy hoạch chi tiết khu vực thôn Choản Thèn đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
12 | Điều chỉnh mở rộng QH chi tiết trung tâm xã Y Tý | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
13 | QH chi tiết điểm dân cư Hồng Ngài | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
14 | QH chi tiết điểm dân cư Sim San | 0,7 | 0,7 | 0 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
15 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Phúc (A5) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 1,4 | 1,4 | 1,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
16 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Quang (A4) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 1,6 | 1,6 | 1,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
17 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Ân (A3) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 3,7 | 3,7 | 3,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
18 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Phú (A2) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 3,2 | 3,2 | 3,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
19 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Thiên Sinh (A1) - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 2,2 | 2,2 | 2,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
20 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Y Tý Ngàn Sao - đô thị du lịch Y Tý huyện Bát Xát | 3,1 | 3,1 | 3,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
21 | Quy hoạch chi tiết nghĩa trang nhân dân xã Y Tý huyện Bát Xát | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y Tý |
| Huyện Mường Khương | 5,7 | 2,9 | 2,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Mường Khương | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu Tùng Lâu - Na Đẩy huyện Mường Khương | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quy hoạch chi tiết điểm dân cư Sả Hồ thị trấn Mường Khương | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị du lịch La Pan Tẩn - Cao Sơn, huyện Mường Khương | 2,8 | 0,0 |
|
|
|
| 2,8 |
|
|
|
|
|
|
| Huyện Si Ma Cai | 6,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Si Ma Cai (định hướng đến năm 2035) | 1,2 | 0,0 |
|
|
|
| 1,2 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò của đô thị (đang triển khai thực hiện) |
2 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực Cụm tiểu thủ công nghiệp và sắp xếp dân cư Tổ dân phố Sín Chải Thị trấn Si Ma Cai | 1,3 | 0,0 |
|
|
|
| 1,3 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò của đô thị |
3 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực hồ sinh thái và sắp xếp dân cư tổ dân phố Nàng Cảng, thị trấn Si Ma Cai | 2,9 | 0,0 |
|
|
|
| 2,9 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò của đô thị |
4 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực xử lý nước thải + giết mổ gia súc + sắp xếp dân cư + Nghĩa trang khu vực đường D10 tổ dân phố phố cũ Thị trấn Si Ma Cai | 0,7 | 0,0 |
|
|
|
| 0,7 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò của đô thị |
| Huyện Văn Bàn | 14,0 | 14,0 | 14,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp tập trung khu vực Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch chung đô thị Võ Lao | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
3 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Khánh Yên và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2020 (tầm nhìn đến năm 2030) | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Quy hoạch chi tiết khu đô thị Tân An, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư Nà Trang, thị trấn Khánh Yên huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 1,2 | 1,2 | 1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Quy hoạch chi tiết khu công viên vui chơi giải trí khu vực Khánh Yên, huyện Văn Bàn | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG ĐÔ THỊ (bao gồm cả cải tạo, chỉnh trang đô thị) | 48,741,0 | 4,731,1 | 3,325,11 | 408,0 | 433,0 | 565,0 | 9,351,0 | 159,7 | 32,064,4 | 1,606,4 | 139,0 | 689,4 |
|
| TP Lào Cai | 27,753,9 | 758,6 | 758,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,254,6 | 100,0 | 23,501,6 | 0,0 | 139,0 | 0,0 |
|
1 | Cải tạo công viên Thủy Hoa, xây dựng công trình mang tính biểu tượng | 50,0 | 25,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
2 | Dự án Cải tạo, nâng cấp vỉa hè công viên Hồ Chí Minh và xung quanh chợ Phố Mới, TPLC | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
3 | Khu liên hợp thể thao tỉnh (sân vận động tỉnh giai đoạn 2) | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
4 | Đầu tư xây dựng quần thể khu du lịch tâm linh gắn với các điểm di tích lịch sử phường Lào Cai (hạ tầng kỹ thuật, tượng đài danh nhân) | 160,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 120,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 40,0 | 0,0 | CT HTKT |
5 | Đầu tư xây dựng điểm điểm đỗ xe tỉnh trên địa bàn các phường Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, Bắc Cường | 10,0 | 10,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
6 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường An Dương Vương | 40,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 40,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
7 | Cải tạo lan can đỉnh kè bờ tả sông Hồng (đoạn từ cầu Cốc Lếu đến cầu Phố Mới), thành phố Lào Cai. | 21,6 | 6,5 | 6,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 15,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
8 | Lát vỉa hè đường An Dương Vương (đoạn từ cầu Cốc Lếu đến cầu Phố Mới), thành phố Lào Cai | 23,3 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 16,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
9 | Cải tạo, nâng cấp đường Thủy Hoa cũ và mở thêm tuyến mới giáp sông Hồng | 35,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,0 | 0,0 | CT HTKT |
10 | Cải tạo hạ tầng đường tỉnh lộ 156 (đoạn cầu Sập đi thị trấn Bát Xát tới hết địa phận thành phố Lào Cai) | 17,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 17,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
11 | Cải tạo, nâng cấp hạ tầng 107 tuyến phố văn minh trên địa bàn và 05 tuyến phố kiểu mẫu | 20,0 | 10,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 0,0 | CT HTKT |
12 | Cải tạo dải phân cách các tuyến đường trên địa bàn thành phố | 1,7 | 1,7 | 1,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
13 | Cải tạo, lát đá Thanh Hóa toàn tuyến đường Hoàng Liên | 40,0 | 10,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 20,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 0,0 | CT HTKT |
14 | Cải tạo. lát gạch bê tông tự chèn đường Trần Hưng Đạo | 50,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 50,0 | 0,0 | CT HTKT |
15 | Đường nối từ khu TĐC tổ 31, 32 phường Pom Hán đến đường Hoàng Đức Chử, phường Pom Hán | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
16 | Cầu phân Lân, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 12,5 | 3,8 | 3,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 8,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
17 | Cầu tràn liên hợp thôn Trang - thôn Hẻo, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 7,0 | 2,1 | 2,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
18 | Hạ tầng kỹ thuật thôn Cánh Đông, xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai | 203,2 | 203,2 | 203,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
19 | Cải tạo, sửa chữa tuyến đường từ cầu Làng Vạch xã Cam Đường đi xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai | 6,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
20 | Đường Suối Đôi đi khai trường 3, phường Nam Cường | 5,5 | 1,4 | 1,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
21 | Đường kết nối từ đường quốc lộ 4E đến cụm công nghiệp phía tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | 11,0 | 3,3 | 3,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 7,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
22 | Đường kết nối từ cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến cụm công nghiệp phía tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | 56,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 56,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
23 | Đường từ xã Cốc San đến cầu Quang Kim, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. | 129,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 129,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
24 | Đường từ xã Cốc San đi xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 97,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 97,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
25 | Cải tạo, nâng cấp đường từ thôn Kíp Tước 2, xã Hợp Thành đi thôn Muồng, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 28,2 | 8,5 | 8,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 19,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
26 | Đường từ xã Tả Phời, thành phố Lào Cai đi xã Phùng Mông, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai (địa phận thành phố Lào Cai) | 125,5 | 37,6 | 37,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 87,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
27 | Xây dựng nút giao thông tại đường nhánh lên xuống Cao tốc Nội Bài - Lào Cai kết nối với Trung tâm xã Cam Đường | 115,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 115,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
28 | Cầu qua suối Ngòi Đường, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 14,5 | 4,4 | 4,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
29 | Đường vào khu dân cư tổ 18A và Trung tâm huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai (đoạn từ nút giao N21 đến nút giao N116). | 23,7 | 7,1 | 7,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 16,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
30 | Nâng cấp cải tạo tuyến đường liên xã từ quốc lộ 4D đến khu TĐC số 4 (gần nhà hàng Thảo Nguyên Xanh), xã Đồng Tuyến | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
31 | Nâng cấp cải tạo tuyến đường vào trung tâm xã Đồng Tuyến (từ cổng trường Nguyễn Bá Ngọc vào trung tâm xã) | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
32 | Đầu tư tuyến đường kết nối từ Khu TĐC Làng Đen đến đường Quốc Lộ 4D (sau nhà nghỉ Minh Phương). | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
33 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính khu vực xã Cốc San | 20,0 | 10,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
34 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Vạn Hòa. | 20,0 | 6,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 14,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
35 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trôn các tuyến chính tại khu vực xã Đồng Tuyến | 20,0 | 6,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 14,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
36 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Cam Đường | 20,0 | 6,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 14,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
37 | Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến chính tại khu vực xã Thống Nhất | 20,0 | 6,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 14,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
38 | Điện chiếu sáng tỉnh lộ 156 (đoạn từ cầu O tròn đến cầu Quang Kim). | 6,9 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
39 | Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên tuyến đường Quốc lộ 70 (đoạn từ giao với đường Nguyễn Huệ đến hết địa phận phường Lào Cai) | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
40 | Lắp đặt bổ sung hệ thống điện chiếu sáng ngõ xóm | 15,0 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
41 | Xây dựng 4 vị trí cổng chào tại các cửa ngõ vào thành phố | 12,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 8,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
42 | Xử lý thoát nước chống ngập úng khu vực cây xăng Kim Tân giao đường Nhạc Sơn | 20,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 20,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
43 | Xử lý thoát nước khu vực Tổ 24 phường Duyên Hải (Cống thoát nước khu vực đường Điện Biên thoát ra 10 đài phát thanh truyền hình ) | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
44 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường 4E đoạn qua tổ 24 phường Bình Minh và phường Thống Nhất | 15,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 15,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
45 | Nâng cấp và cải tạo hệ thống thoát nước chống ngập các tuyến phố chính thành phố Lào Cai | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
46 | Nâng cấp và cải tạo hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Cốc Lếu | 6,9 | 6,9 | 6,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
47 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Duyên Hải. | 6,9 | 6,9 | 6,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
48 | Cải tạo, nâng cấp và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Kim Tân | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
49 | Cải tạo, nâng cấp và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Lào Cai, xã Vạn Hòa | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
50 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Bắc Cường. | 6,9 | 6,9 | 6,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
51 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Nam Cường, Bắc Lệnh, Pom Hán. | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
52 | Nâng cấp, cải tạo và nạo vét bùn hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn phường Binh Minh, Xuân Tăng, Xã Cam Đường | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
53 | Rãnh thoát nước Khu dân cư số 7 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
54 | Rãnh thoát nước Khu dân cư số 11 phường Pom Hán, thành phố Lào Cai | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
55 | Tuyến ống cung cấp nước sạch P.Duyên Hải, P. Kim Thành, TP. Lào Cai | 9,0 | 9,0 | 9,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
56 | Tuyến ống cung cấp cấp nước sạch xã Cốc San, TP. Lào Cai | 18,0 | 18,0 | 18,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
57 | Đầu tư xây dựng đường nước sinh hoạt đường Đằng Giang (DM5) - tổ 3 - Khu dân cư B9 phường Bình Minh | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
58 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến đường tổ 27, đường D6, đường Phan Kế Bình, tổ 15, tổ 18 phường Bắc Cường | 4,3 | 1,3 | 1,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
59 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến khu C, khu D, khu H, khu A, tuyến đường Cầu Gồ, đường Hoàng Quốc Việt, phường Pom Hán | 4,7 | 1,4 | 1,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
60 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt các tuyến thôn Suối Ngàn, thôn Vạch, thôn Công Trường 5, thôn Dạ 2, Thôn Dạ 1, thông Nhớn 2, xã Cam Đường | 5,0 | 1,5 | 1,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
61 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt thôn 6, xã Đồng Tuyến | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
62 | Đầu tư xây dựng cấp nước sinh hoạt thôn 6, xã Thống Nhất | 6,5 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
63 | Đầu tư hệ thống thu gom nước thải từ khu vực Duyên Hải, Cốc Lếu về nhà máy xử lý nước thải Kim Tân | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
64 | Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải khu vực phía Nam thành phố | 150,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 150,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
65 | Kè suối Ngòi Đường (đoạn từ dập làng Nhớn đến cầu đường Trần Hưng Đạo), phường Pom Hán, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 129,4 | 38,8 | 38,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 90,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
66 | Kè suối Ngòi Đường, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai (02 đoạn kè giáp dập làng Thác, 01 đoạn kè giáp dập làng Nhớn). | 11,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 11,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
67 | Kè Suối làng Muồng xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
68 | Cải tạo phát triển hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố GĐ 2020-2025 | 84,5 | 13,0 | 13,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 45,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 26,0 | 0,0 | CT HTKT |
69 | Khu dân cư nông thôn thôn Phân Lân, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai | 152,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 152,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
70 | Mở rộng khu TĐC số 02, xã Vạn Hòa | 101,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 101,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
71 | Mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật dọc suối Tùng Tung đoạn B5-B6, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai. | 21,5 | 21,5 | 21,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
72 | Khu dân cư nông thôn thôn Làng Thác, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
73 | Xây dựng khu TĐC phục vụ dự án Khu đô thị mới Tân Lập | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
74 | Khu dân cư xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai | 157,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 157,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
75 | Khu TĐC phường Bắc Cường | 50,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0 0 | 50,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
76 | Khu đô thị mới Vạn Hòa | 310,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 310,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0 0 | CT HTKT |
77 | Khu đô thị mới Đồng Tuyến | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0 0 | 0 0 | CT HTKT |
78 | Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị hướng tới đô thị thông minh (quản lý hệ thống chiếu sáng, cây xanh, bản đồ quy hoạch, thoát nước, đường giao thông ) | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTKT |
79 | Hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện trang trí trên địa bàn thành phố Lào Cai | 100,0 | 0,0 |
|
|
|
| 100,0 |
|
|
|
|
| CT HTKT |
80 | Cải tạo, nâng cấp công viên Nhạc Sơn phường Kim Tân, thành phố Lào Cai | 150,0 | 0,0 |
|
|
|
| 150,0 |
|
|
|
|
| CT HTKT |
81 | Nhà tang lễ, nghĩa trang nhân dân, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 15,0 | 4,5 | 4,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 10,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
82 | Xây dựng phân hiệu Đại học Thái Nguyền tại Lào Cai | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
83 | Xây dựng các trung tâm hành chính của phường Duyên Hải, | 85,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 85,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
84 | Xây dựng các trung tâm hành chính của phường Bình Minh | 85,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 85,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
85 | Trụ sở liên khối cơ quan thành phố Lào Cai | 38,0 | 13,0 | 13,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
86 | Trụ sở Đảng ủy HĐND - UBND, nhà hội trường kết hợp nhà văn hóa, nhà cai nghiện, trạm y tế và các hạng mục phụ trợ, xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai | 37,0 | 37,0 | 37,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
87 | Trụ sở Công an phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà làm việc, nhà ở chiến SV và các hạng mục phụ trợ. | 14,5 | 14,5 | 14,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
88 | Trụ sở Công an phường Bình Minh, thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà làm việc, nhà ở chiến sỹ và các hạng mục phụ trợ. | 14,5 | 14,5 | 14,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
89 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. Hạng mục: Nhà ở nội trú, nhà bếp ăn, nhà thực hành và các hạng mục ngoại thất. | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
90 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ban chỉ huy Quân sự thành phố Lào Cai. Hạng mục: Nhà bếp ăn. | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
91 | Trường mầm non Pom Hán, thành phố Lào Cai. | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
92 | Trụ sở công an xã Đồng Tuyến, thành phố Lào Cai. | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
93 | Trụ sở công an xã Cốc San, thành phố Lào Cai. | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 00 | CT HTXH |
94 | Trụ sở công an xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai. | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 0 0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0 0 | 0,0 | CT HTXH |
95 | Trụ sở công an xã Cam Đường, thành phố Lào Cai. | 6,5 | 6,5 | 6,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | CT HTXH |
96 | Khu đô thị mới tổ 31, 32, 33, 34, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai | 443,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 443,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
97 | Khu đô thị mới Bắc Cường 1 | 2.647,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2.647,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
98 | Khu đô thị mới Bắc Cường 2 | 1.246,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.246,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
99 | Tiểu khu đô thị mới số 16, thành phố Lào Cai | 1.378,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.378,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
100 | Tiểu khu đô thị mới số 24, thành phố Lào Cai | 1.056,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.056,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
101 | Tiểu khu đô thị số 21, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
102 | Tiểu khu đô thị số 5A | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
103 | Dự án Tổ hợp công trình hỗn hợp và nhà ở đô thị đường Hoàng Liên, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA chuyển tiếp từ ĐA 04 |
104 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội Tiểu khu đô thị số 19, thành phố Lào Cai | 950,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 950,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
105 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội đường B6 kéo dài, thành phố Lào Cai | 687,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 687,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
106 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội tại Tiểu khu đô thị số 15, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | 864,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 864,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
107 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội khu Lâm Viên phường Nam Cường, thành phố Lào Cai | 1.850,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.850,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
108 | Nhà ở xã hội Tiểu khu đô thị số 10, thành phố Lào Cai. | 590,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 590,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dụ kiến DT mới |
109 | Dự án Chung cư - Nhà ở xã hội tại Khu đô thị đường B8 phường Bình Minh, thành phố Lào Cai | 346,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 346,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
110 | Cải tạo công viên Nhạc Sơn xây dựng thành khu vui chơi giải trí | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
111 | Tổ hợp công viên văn hóa - trung tâm thể dục thể thao tại phường Bắc Cường | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
112 | Sân golf 27 lỗ kết hợp dịch vụ thương mại du lịch khu vực Xuân Tăng | 800,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 800,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
113 | Xây dựng khách sạn 5 sao khu vực bến xe Cốc Lếu cũ | 150,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 150,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
114 | Khu dịch vụ, thương mại, khách sạn 5 sao khu đài truyền hình tỉnh cũ. | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
115 | Khu vui chơi giải trí, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bãi Soi Tiền | 2.300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2.300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
116 | Khách sạn Quốc tế 5 sao tại đường Thủy Hoa | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
117 | Dự án TTTM, khách sạn và nhà ở khu vực trường cao đẳng sư phạm Lào Cai cũ, trường THPT số 1 | 680,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 680,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
118 | Đầu tư xây dựng 01 trung tâm thương mại tại phường Bắc Cường (Bitexco) | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
119 | Đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Pom Hán, phường Bình Minh | 686,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 686,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
120 | Trung tâm thương mại tại tiểu khu đô thị số 16, phường Bình Minh | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
121 | Xây mới 2 bến xe khách đối ngoại (bến xe Gia Phú và bến xe Cốc San) | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
122 | Ngầm hóa hệ thống điện, dây thông tin viễn thông một số tuyến phố kiểu mẫu: Hoàng Liên, Thanh Niên, Võ Thị Sáu, Lê Văn Thiêm, Kim Hoa | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
123 | Thay thế hệ thống chiếu sáng hiện hữu trên địa bàn thành phố bằng hệ thống đèn Led | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 80,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
124 | Nâng công suất nhà máy nước Cốc San lên 30.000m3/ng.d | 12,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 12,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
125 | Xây dựng nhà máy nước Ngòi Đường | 140,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 140,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
126 | Xây dựng nhà máy nước Ngòi Bo | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0 0 | 0 0 | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
127 | Trường học quốc tế cấp tiểu học và THCS tại phường Cốc Lếu | 290,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 290,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
128 | Ký túc xá sinh viên tỉnh Lào Cai (địa điểm phường Bình Minh) | 69,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 69,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
129 | Làng văn hóa phường Bắc Cường | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | DA dự kiến ĐT mới |
| TX Sa Pa | 9.165,5 | 596,0 | 296,0 | 0,0 | 0,0 | 300,0 | 1.779,8 | 0,0 | 6.102,4 | 0,0 | 0,0 | 687,4 |
|
1 | Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND phường Ô Quý Hồ, thị xã Sa Pa | 38,2 | 0,0 |
|
|
|
| 38,2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Khu tái định cư phường Ô Quý Hồ | 50,0 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
3 | Mở rộng, nâng cấp đường UBND phường Ô Quý Hồ … | 45,0 | 10,0 | 10,0 |
|
|
| 35,0 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hạ tầng khu hành chính Phường Cầu Mây | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
5 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Cầu Mây | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Trụ sở công an Phường Cầu Mây | 7,5 | 0,0 |
|
|
|
| 7,5 |
|
|
|
|
|
|
7 | Nâng cấp, mở rộng mặt đường và làm mới hệ thống thoát nước đường…. | 18,0 | 0,0 |
|
|
|
| 18,0 |
|
|
|
|
|
|
8 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hàm Rồng | 34,5 | 6,5 | 6,5 |
|
|
| 28,0 |
|
|
|
|
|
|
9 | Trụ sở công an Phường Hàm Rồng | 7,5 | 0,0 |
|
|
|
| 7,5 |
|
|
|
|
|
|
10 | Chợ đầu mối nông sản | 120,0 | 24,0 | 24,0 |
|
|
| 96,0 |
|
|
|
|
|
|
11 | Bến xe trung chuyển phía Đông | 50,0 | 10,0 | 10,0 |
|
|
| 40,0 |
|
|
|
|
|
|
12 | Hạ tầng khu hành chính Phường Phan Si Păng | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
13 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Phan Si Păng | 12,0 | 0,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
|
|
|
|
14 | Trụ sở công an Phường Phan Si Păng | 7,5 | 0,0 |
|
|
|
| 7,5 |
|
|
|
|
|
|
15 | Khu tái định cư khu sườn đồi con gái phường Phan Si Păng | 50,0 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
16 | Trường Mầm non phường Phan Si Păng | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
17 | Trường Tiểu học phường Phan Si Păng | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
18 | Sân văn hóa trung tâm phường Phan Si Păng | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
19 | Đường TT Khu dân cư Sườn đồi con gái phường Phan Si Păng | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
20 | Hạ tầng khu hành chính Phường Sa Pả | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
21 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Sa Pả | 12,0 | 0,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
|
|
|
|
22 | Trụ sở công an Phường Sa Pả | 7,5 | 0,0 |
|
|
|
| 7,5 |
|
|
|
|
|
|
23 | Khu tái định cư phường Sa Pả | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
24 | Nâng cấp đường QL4D đi TL152 | 300,0 | 30,0,0 |
|
|
| 300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Hạ tầng khu hành chính Phường Sa Pa | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
26 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Phường Sa Pa | 12,0 | 0,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
|
|
|
|
27 | Trụ sở công an Phường Sa Pa | 7,5 | 0,0 |
|
|
|
| 7,5 |
|
|
|
|
|
|
28 | Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông, tăng cường khả năng… | 239,5 | 66,0 | 66,0 |
|
|
| 171,5 |
|
|
|
| 2,0 |
|
29 | Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường … | 18,5 | 0,0 |
|
|
|
| 18,5 |
|
|
|
|
|
|
30 | Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn giao thông | 31,0 | 9,0 | 9,0 |
|
|
| 21,7 |
|
|
|
| 0,3 |
|
31 | Sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường huyện, đường nội thị | 147,0 | 44,0 | 44,0 |
|
|
| 101,7 |
|
|
|
| 1,3 |
|
32 | Hệ thống giao thông thông minh | 43,0 | 13,0 | 13,0 |
|
|
| 29,6 |
|
|
|
| 0,4 |
|
33 | Đường nội xã …. | 65,0 | 5,0 | 5,0 |
|
|
| 59,9 |
|
|
|
| 0,2 |
|
34 | Đường nội xã …. | 49,0 | 4,0 | 4,0 |
|
|
| 44,9 |
|
|
|
| 0,1 |
|
35 | Đường Bàn Bền - Thanh Kim - Bản Phùng | 86,0 | 13,0 | 13,0 |
|
|
| 72,6 |
|
|
|
| 0,4 |
|
36 | Đường Bản Phùng - Nậm Si - Bản Toòng | 42,0 | 10,5 | 10,5 |
|
|
| 31,2 |
|
|
|
| 0,3 |
|
37 | Cầu từ Đường tỉnh 152 đi Bàn Toòng | 34 0 | 1,5 | 1,5 |
|
|
| 32,5 |
|
|
|
| 0,0 |
|
38 | Đường xã Tả Phìn - xã Trung Chải | 45,0 | 4,8 | 4,8 |
|
|
| 40,1 |
|
|
|
| 0,1 |
|
39 | Cát Cát - Ý Lình Hồ - Lao Chải - Tả Van | 60,0 | 16,0 | 16,0 |
|
|
| 43,5 |
|
|
|
| 0,5 |
|
40 | Đường từ cầu Thanh Phú 1 - Trung tâm Bản Hồ | 9,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
| 8,0 |
|
|
|
| 00 |
|
41 | Đường từ Sín Chải B - Nậm Cùm - Đường tỉnh 152 | 36,0 | 6,0 | 6,0 |
|
|
| 29,8 |
|
|
|
| 0,2 |
|
42 | Quốc lộ 4D - Sâu Chua -Hang Đá - Tỉnh lộ 152 | 90,0 | 13,5 | 13,5 |
|
|
| 76,1 |
|
|
|
| 0,4 |
|
43 | …… | 127,0 | 19,0 | 19,0 |
|
|
| 107,4 |
|
|
|
| 0,6 |
|
44 | Đường Mông Xóa - Kim Ngan - Gia Khấu - Xà Chải | 80,0 | 19,2 | 19,2 |
|
|
| 60,2 |
|
|
|
| 0,6 |
|
45 | Bãi đỗ xe tĩnh, bãi đỗ xe ngầm | 421,0 | 0,0 |
|
|
|
| 81,0 |
|
|
|
| 340,0 |
|
46 | Bãi đỗ xe ngầm khu trung tâm | 340,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 340,0 |
|
47 | Bãi đỗ xe phía Nam huyện Sa Pa (tổ 7) | 6,0 | 0,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
|
|
|
|
48 | Bến xe trung chuyển phía Đông (tại xã Sa Pả) | 50,0 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
49 | Bãi đỗ xe đồi con gái | 25,0 | 0,0 |
|
|
|
| 25,0 |
|
|
|
|
|
|
50 | Khu đô thị mới Đông Bắc Sa Pa | 3,797,2 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 3,797,2 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
51 | Khu đô thị mới tổ 11, thị xã Sa Pa | 290,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 290,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
52 | Khu đô thị mới tổ 1, tổ 2A, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa | 710,2 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 710,2 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
53 | Khu đô thị mới Sườn đồi Con Gái, TX Sa Pa | 442,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 442,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
54 | Khu đô thị mới Ngàn Thông Sa Pả | 341,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 341,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
55 | Khu đô thị Viên ngọc ALPS (An-Pơ) - Sa Pa | 270,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 270,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
56 | Khu đô thị Vườn cổ tích Sâu Chua | 252,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 252,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 (GPMB + HTKT) |
| Huyện Bắc Hà | 1,531,9 | 847,5 | 199,5 | 408,0 | 0,0 | 240,0 | 684,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Đầu tư xây dựng đường vành đai 3 | 150,0 | 50,0 | 50,0 |
|
|
| 100,0 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đầu tư xây dựng TT Hành chính huyện | 250,0 | 50,0 | 500 |
|
|
| 200,0 |
|
|
|
|
|
|
3 | XD bến xe tĩnh trung tâm huyện | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
4 | Nâng cấp mạng đường nội thị thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà | 200,0 | 20,0,0 |
|
|
| 200,0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chỉnh trang đường, hệ thống thoát nước các tuyến phố còn lại và công viên cây xanh thuộc nội thị, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Cải tạo công viên Hồ Na Cồ thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà | 38,8 | 0,0 |
|
|
|
| 38,8 |
|
|
|
|
|
|
7 | Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước Na Quang - Nậm Sắt I | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
8 | Cải tạo sân vận động huyện Bắc Hà | 25,8 | 25,8 | 0,8 | 25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hội trường UBND thị trấn Bắc Hà | 4,9 | 0,3 | 0,3 |
|
|
| 4,6 |
|
|
|
|
|
|
10 | Nâng cấp mặt đường Đường Pặc Kha | 6,0 | 0,0 |
|
|
|
| 6,0 |
|
|
|
|
|
|
11 | Khu dân cư tổ dân phố Bắc Hà 1, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà. | 7,0 | 7,0 | 7,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hệ thống đèn led trang trí đường phố trên địa bàn thị trấn | 5,0 | 5,0 | 5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chỉnh trang nghĩa trang nhân dân thị trấn tại xã Bàn Phố | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Xây dựng mới trung tâm huấn luyện thể thao huyện kết hợp trường đua ngựa | 100,0 | 80,0 | 80,0 |
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
|
|
15 | Xây dựng mới bến xe trung tâm huyện | 61,8 | 61,8 | 1,8 | 60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Nâng cấp nhà máy nước từ 1500m3/ng đêm lên 4.500 m3/ng đêm | 30,0 | 30,0 |
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Xây dựng tuyến ống dẫn nước sạch DN160 | 10,0 | 10,0 |
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Xây dựng mới bệnh viện đa khoa, bệnh viện điều dưỡng | 250,0 | 20,0,0 |
| 200,0 |
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
19 | Xây dựng nhà máy xử lý chất thải, nước thải | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
|
|
20 | Đầu tư xây dựng trường học chất lượng cao | 120,0 | 0,0 |
|
|
|
| 120,0 |
|
|
|
|
|
|
21 | Nâng cấp mở rộng và đầu tư mới các tuyến đường trong đô thị Bắc Hà | 120,0 | 50,0 |
| 50,0 |
|
| 70,0 |
|
|
|
|
|
|
22 | Nâng cấp, cải tạo công viên Hồ Na Cồ thị trấn Bắc Hà | 25,8 | 25,8 | 0,8 | 25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Làng văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà | 30,9 | 30,9 | 0,9 | 30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Xây dựng mới nhà tang lễ huyện | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
25 | Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà | 18,5 | 18,5 | 0,5 | 18,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Thắng | 1.335,1 | 640,2 | 640,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 694,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Khu đô thị mới Cường Thịnh, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 664,9 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 664,9 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
2 | Nâng công suất nhà máy nước Sơn Hải lên 9.000m3/ng.đ | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 20,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
3 | Xây dựng tuyến ống dẫn nước sạch DN160 | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 10,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Ba Đình, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 36,5 | 36,5 | 36,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nâng cấp luyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ Km5+600m đến Km10+300m), thị trấn Tằng Loỏng | 35,5 | 35,5 | 35,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cải tạo Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thông huyện Bảo Thắng | 5,0 | 5,0 | 5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cải tạo, sửa chữa phòng khám đa khoa thị trấn Tằng Loỏng | 9,8 | 9,8 | 9,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Phú Long, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 324,4 | 324,4 | 324,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trung tâm y tế huyện Bảo Thắng | 18,0 | 18,0 | 18,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nâng cấp chợ trung tâm thị trấn Nông trường Phong Hải | 1,1 | 1,1 | 1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hệ thống chiếu sáng mỹ thuật tháp truyền hình Bảo Thắng | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Phú Thành, thị trấn Phố Lu | 192,4 | 192,4 | 192,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Quang, xã Sơn Hải, xã Bản Cầm và thị trấn Nông trường Phong Hải | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên tuyến đường từ Km0+865m tỉnh lộ 153 xã Phong Niên đến Km10 Quốc lộ 4E thị trấn Phố Lu | 14,9 | 14,9 | 14,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bảo Yên | 3.267,5 | 433,0 | 0,0 | 0,0 | 433,0 | 0,0 | 902,6 | 53,7 | 755,9 | 1.120,3 | 0,0 | 2,0 |
|
1 | Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông nội thị khu vực Phố Ràng | 58,0 | 0,0 |
|
|
|
| 58,0 |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án Quảng trường, đường giao thông kết nối Quốc lộ 279 với trụ sở khu hành chính mới huyện Bảo Yên | 18,1 | 0,0 |
|
|
|
|
| 18,1 |
|
|
|
|
|
3 | Dự án Ngoại thất, giải phóng mặt bằng, san gạt mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật khu vực xây dựng Trụ sở hành chính mới huyện Bảo Yên | 6,2 | 0,0 |
|
|
|
|
| 6,2 |
|
|
|
|
|
4 | Dự án Khu đô thị Hoa Ban | 0,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án Nhà thiếu nhi huyện | 24,0 | 0,0 |
|
|
|
| 24,0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án xây dựng khu triển lãm Phố Ràng | 25,0 | 0,0 |
|
|
|
| 25,0 |
|
|
|
|
|
|
7 | Dự án xây dựng thư viện thị trấn Phố Ràng | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
8 | Dự án xây dựng khu trung tâm thương mại - dịch vụ thị trấn Phố Ràng | 12,0 | 0,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
|
|
|
|
9 | Dự án xây dựng công viên thị trấn Phố Ràng | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
10 | Dự án xây dựng sân cầu lông phục vụ cán bộ nhân viên Trụ sở khu hành chính mới huyện | 1,5 | 0,0 |
|
|
|
|
| 1,5 |
|
|
|
|
|
11 | Dự án xây dựng sân tennis huyện | 2,0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,0 |
|
|
|
|
|
12 | Dự án xây dựng chợ Phố Ràng với quy mô chợ hạng 11 tại vị trí Ban Chỉ huy Quân sự huyện (cũ) | 200,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 200,0 |
|
|
|
13 | Dự án nâng cấp công xuất Nhà máy nước Trung tâm TT Phố Ràng | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
14 | Dự án Đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện | 163,0 | 0,0 |
|
|
|
| 163,0 |
|
|
|
|
|
|
15 | Dự án đầu tư hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí khu vực thị trấn Phố Ràng | 7,0 | 0,0 |
|
|
|
| 7,0 |
|
|
|
|
|
|
16 | Dự án chỉnh trang khu vực sân Đền Phúc Khánh | 4,9 | 0,0 |
|
|
|
|
| 4,9 |
|
|
|
|
|
17 | Dự án xây dựng tiểu công viên khu vực Đền Phúc Khánh | 3,5 | 0,0 |
|
|
|
|
| 3,5 |
|
|
|
|
|
18 | Dự án cải tạo nâng cấp hồ Phố Ràng để cải tạo cảnh quan khu trung tâm huyện | 17,0 | 0,0 |
|
|
|
| 17,0 |
|
|
|
|
|
|
19 | Dự án cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới một số hạng mục tại nghĩa trang nhân dân khu 9 thị trấn Phố Ràng | 2,0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,0 |
|
|
|
|
|
20 | Dự án xây dựng nhà tang lễ | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,0 |
| 2,0 |
| 1,0 |
|
21 | Dự án xây dựng khu xử lý nước thải TT Phố Ràng | 21,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 21,0 |
|
|
|
22 | Dự án chỉnh trang đô thị Phố Ràng, gắn với thực hiện tuyến phố văn minh đô thị | 45,0 | 0,0 |
|
|
|
| 45,0 |
|
|
|
|
|
|
23 | Dự án Trung tâm GDNN-GDTX huyện (giai đoạn 2) | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
| 15,0 |
|
|
|
|
|
|
24 | Dự án Hội trường UBND huyện | 25,0 | 0,0 |
|
|
|
| 25,0 |
|
|
|
|
|
|
25 | Dự án đầu tư xây dựng kè bờ tà, bờ hữu sông Chảy | 300,0 | 30,0,0 |
|
| 300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Dự án khu đô thị mới Bảo Hà | 106,3 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 106,3 |
|
|
|
27 | Dự án khu đô thị du lịch văn hóa Bảo Hà | 105,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 105,0 |
|
|
|
28 | Dự án các hạng mục ngoại thất Đền Bảo Hà | 32,0 | 0,0 |
|
|
|
| 32,0 |
|
|
|
|
|
|
29 | Dự án kè bảo vệ khu trung tâm xã Bảo Hà | 13,1 | 0,0 |
|
|
|
| 13,1 |
|
|
|
|
|
|
30 | Dự án Bệnh viện đa khoa Bảo Hà | 150,0 | 0,0 |
|
|
|
| 150,0 |
|
|
|
|
|
|
31 | Dự án xây dựng mới các công trình trung tâm văn hóa; Nhà văn hóa cấp đô thị, nhà văn hóa thôn bản, khu vui chơi cho thanh, thiếu niên, trẻ em... | 17,5 | 0,0 |
|
|
|
| 17,5 |
|
|
|
|
|
|
32 | Dự án khu tham quan, nghỉ dưỡng (Trung tâm thị trấn Bảo Hà), khu văn hóa tâm linh đền Bảo Hà | 100,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 100,0 |
|
|
|
33 | Dự án xây dựng bãi xử lý rác thải Bảo Hà | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
34 | Dự án xây dựng hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí khu vực trung tâm Bảo Hà | 7,0 | 0,0 |
|
|
|
| 7,0 |
|
|
|
|
|
|
35 | Dự án xây dựng nghĩa trang Bảo Hà | 1,5 | 0,0 |
|
|
|
|
| 1,5 |
|
|
|
|
|
36 | Dự án xây dựng hồ công viên trung tâm tạo không gian cảnh quan và không gian nghỉ ngơi phụ trợ cho khu di tích lịch sử văn hóa đền Bảo Hà | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
37 | Dự án xây dựng hệ thống công viên, vườn hoa tại các khu đô thị mới và các khu dân cư | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
38 | Dự án xây dựng mới 4 cấp trường (THPT, THCS, TH, MN) | 600,0 | 0,0 |
|
|
|
| 200,0 |
|
| 400,0 |
|
|
|
39 | Dự án Đầu tư xây dựng quần thể trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu đa năng) | 12,0 | 0,0 |
|
|
|
| 12,0 |
|
|
|
|
|
|
40 | Dự án xây dựng khu xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đêm | 19,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 19,0 |
|
|
|
41 | Dự án xây dựng nhà tang lễ | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 2,0 |
| 2,0 |
| 1,0 |
|
42 | Dự án xây dựng Chợ Bảo Hà | 150,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 150,0 |
|
|
|
43 | Dự án Nâng cấp Ga Bảo Hà và Ga Thái Văn | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
|
|
44 | Dự án xây dựng đường tránh Quốc lộ 279 qua khu trung tâm xã Bảo Hà kết nối nút giao IC 16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai | 120,0 | 120,0 |
|
| 120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường QL279 đoạn đi qua khu vực trung tâm đô thị | 13,0 | 13,0 |
|
| 13,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Hội trường kết hợp nhà văn hóa xã | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
| 5,0 |
|
|
|
|
|
|
47 | Xây dựng NMN Cảng hàng không Sa Pa, xã Cam Cọn | 22,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 22,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 |
48 | Nâng công suất NMN Phố Ràng | 25,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 25,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 |
49 | Nâng cấp công suất nhà máy nước Bảo Hà | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
| 5,0 |
|
|
|
50 | Khu đô thị mới Bảo Hà, huyện Bảo Yên | 708,9 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 708,9 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA 04 |
| Huyện Bát Xát | 4.022,5 | 897,3 | 897,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2.295,6 | 0,0 | 343,4 | 486,1 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Trung tâm văn hóa thể thao huyện Bát Xát | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
2 | Khu đô thị mới phía Đông thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát (giai đoạn 1) | 87,4 | 87,4 | 87,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
3 | Dự án xây dựng khu dân cư tổ tổ 1 thị trấn Bát Xát | 40,0 | 40,0 | 40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
4 | Dự án xây dựng khu đô thị mới dọc tuyến đường D7 (đường 35m) thị trấn Bát Xát | 500,0 | 250,0 | 250,0 |
|
|
|
|
| 250,0 |
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
5 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | 38,5 | 38,5 | 38,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
6 | Dự án xây dựng khu nhà ở thương mại thị trấn Bát Xát | 25,0 | 25,0 | 25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
7 | Khu đô thị mới tổ 11 thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | 14,9 | 14,9 | 14,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
8 | Cải tạo nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng thị trấn Bát Xát | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
| 5,0 |
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
9 | Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Bát Xát | 45,0 | 0,0 |
|
|
|
| 45,0 |
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
10 | Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt khu vực thị trấn Bát Xát | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
11 | Xây dựng Nghĩa trang nhân dân thị trấn Bát Xát tại Quang Kim | 30,0 | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
12 | Thư viện, nhà truyền thống huyện Bát Xát | 14,5 | 0,0 |
|
|
|
| 14,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
13 | Dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Bát Xát | 450,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 67,5 | 382,5 |
|
| Hoàn thiện tiêu chuẩn ĐT Bát Xát đạt loại V |
14 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Y Tý | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
15 | Hội trường UBND xã Y Tý | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
16 | Trụ sở các cơ quan đoàn thể xã Y Tý | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
17 | Trụ sở công an, dân quân xã Y Tý | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
18 | Trường MN, TH và THCS xã Y Tý | 150,0 | 0,0 |
|
|
|
| 150,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
19 | Bệnh viện đa khoa khu vực Y Tý | 157,0 | 0,0 |
|
|
|
| 157,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
20 | Nhà văn hóa cộng đồng xã Y Tý | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
21 | Đường Trịnh Tường - Y Tý | 257,0 | 54,0 | 54,0 |
|
|
| 203,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
22 | Đường Trung Chải - Ngải Thầu Thượng | 426,1 | 89,5 | 89,5 |
|
|
| 336,6 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
23 | Đường Phan Cán Sử - Ngải Thầu Thượng | 267,5 | 56,2 | 56,2 |
|
|
| 211,3 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
24 | ĐT158 đoạn Km40+500 - Km41+500 | 85,0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| 85,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
25 | Đường Lao Chải - Choản Thèn | 232,8 | 48,9 | 48,9 |
|
|
| 183,9 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
26 | Đường đi cánh đồng Thề Pả, cầu Thiên Sinh | 408,8 | 85,9 | 85,9 |
|
|
| 322,9 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
27 | Đường kết nối ĐT158 đi thôn Ngải Thầu Thượng, xã A Lù. | 366,6 | 77,0 | 77,0 |
|
|
| 289,6 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
28 | Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt | 84,5 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 16,9 | 67,6 |
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
29 | Xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải | 100,0 | 0,0 |
|
|
|
| 100,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
30 | Chợ trung tâm xã Y Tý | 45,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 9,0 | 36,0 |
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
31 | Xây dựng nhà máy xử lý chôn lấp xử lý rác thải sinh hoạt | 41,8 | 0,0 |
|
|
|
| 41,8 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
32 | Bãi đỗ xe xã Y Tý | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
| XD Y Tý đạt tiêu chuẩn ĐT loại V |
| Huyện Mường Khương | 664,2 | 37,0 | 37,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 627,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Xây dựng hạ tầng bên trái đường QL4-Sa Pả thị trấn Mường Khương | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng hạ tầng Na Khui - QL4 thị trấn Mường Khương | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng hạ tầng bến xe cũ | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng hạ tầng khu bến xe trung tâm huyện | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng hạ tầng dân cư đường nối ĐT154 bệnh viện huyện Mường Khương | 8,5 | 8,5 | 8,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng hạ tầng khu dân cư phía tây hồ trung tâm huyện | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Khu đô thị mới phía đông Chợ trung tâm huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai | 627,2 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 627,2 |
|
|
|
|
| Huyện Si Ma Cai | 479,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 434,0 | 6,0 | 39,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Nâng cấp nhà máy nước hiện có lên công xuất 1.500m3/ngày đêm | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 5,0 |
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt chuẩn kỹ thuật |
2 | XD 01 nhà máy nước công suất 3.000m3/ngày đêm (Lấy nguồn nước từ xã Cán Hồ) | 15,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 15,0 |
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt chuẩn kỹ thuật |
3 | Xử lý hệ thống tiêu thoát lũ khu vực trung tâm thị trấn Si Ma Cai | 60,0 | 0,0 |
|
|
|
| 60,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt chuẩn kỹ thuật |
4 | Nâng cấp, cải tạo vỉa hè khu vực trung tâm hành chính huyện. | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt chuẩn kỹ thuật |
5 | Xử lý nước thải trung tâm huyện Si Ma Cai | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt chuẩn kỹ thuật |
6 | Xây dựng, sửa chữa hệ thống thu gom chất thải rắn tại đô thị (Bãi tập kết rác tạm; Khu xử lý rác tập trung tại xã Sán Chải) | 3,0 | 0,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
7 | Nâng cấp, xây dựng Chợ văn hóa trung tâm huyện Si Ma Cai giai đoạn II | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
8 | Nâng cấp, xây dựng Sân vận động huyện Si Ma Cai giai đoạn II | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
9 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng trung tâm huyện Si Ma Cai | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
| 20,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
10 | Kè bảo vệ khu dân cư, cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn Phố Thầu xã Si Ma Cai | 40,0 | 0,0 |
|
|
|
| 40,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
11 | Xây dựng Hồ trung tâm giai đoạn II | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
12 | Xây dựng khu công nghiệp - TTCN | 18,0 | 0,0 |
|
|
|
| 3,0 | 6,0 | 9,0 |
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
13 | Xây dựng bãi kiểm hóa cửa khẩu Hóa Chư Phùng | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
14 | Nâng cấp sửa chữa các trụ sở hành chính của các cơ quan, đơn vị | 43,0 | 0,0 |
|
|
|
| 43,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
15 | Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng đô thị thông minh; thực hiện ngầm hóa và thuê dùng chung hạ tầng | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 10,0 |
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
16 | Đầu tư một số bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn. Nâng cấp bến xe trung tâm huyện Si Ma Cai lên Bến loại 3 | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
| 10,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
17 | Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải khác (Nâng cấp rải thảm bê tông nhựa mặt đường các tuyến đường nội thị trung tâm huyện) | 50,0 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
18 | Xây dựng đường vành đai nội thị; chiều dài 5km | 25,0 | 0,0 |
|
|
|
| 25,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
19 | Xây dựng đường vành sắp xếp dân cư thung lũng chợ chính (Đường D19); chiều dài 1,72km | 80,0 | 0,0 |
|
|
|
| 80,0 |
|
|
|
|
| Khắc phục tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
| Huyện Văn Bàn | 521,5 | 521,5 | 496,5 | 0,0 | 0,0 | 25,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Xây dựng nhà tang lễ | 10,0 | 10,0 | 10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà thi đấu thể thao huyện | 10,0 | 10,0 | 10 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cung văn hóa thiếu nhi huyện | 10,0 | 10,0 | 10,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng chợ mới thị trấn Khánh Yên | 20,0 | 20,0 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nâng cấp, mở rộng Hệ thống cấp nước sinh hoạt | 7,5 | 7,5 | 7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng mới hồ cảnh quan trước Khu hành chính mới của huyện | 25,0 | 25,0 |
|
|
| 25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng khu xử lý nước thải | 19,0 | 19,0 | 19,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tuyến tránh QL279 qua thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, Tỉnh Lào Cai đi Lai Châu. | 370,0 | 370,0 | 370,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xây dựng tuyến đường trục chính Y5, thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | 35,0 | 35,0 | 35,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cải tạo, chỉnh trang hệ thống thoát nước, vỉa hè nội thị thị trấn Khánh Yên. | 15,0 | 15,0 | 15,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Nâng công suất NMN Khánh Yên | 30,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 30,0 |
|
|
| Chuyển tiếp từ ĐA04 |
III | QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ | 24,3 | 24,3 | 19,3 | 1,5 | 3,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Chương trình phát triển đô thị | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Chương trình phát triển đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình phát triển đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình phát triển đô thị Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình phát triển đô thị Võ Lao, huyện Văn Bàn | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình phát triển đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh Chương trình PTĐT TP Lào Cai | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình phát triển đô thị thị trấn NT Phong Hải | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Báo cáo đề xuất khu vực phát triển đô thị | 2,1 | 2,1 | 2,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Báo cáo đề xuất khu vực PTĐT Bát Xát | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đề xuất khu vực PTĐT Y Tý | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đề xuất khu vực PTĐT Si Ma Cai | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh Báo cáo ĐX KVPTĐT TP Lào Cai | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đề xuất khu vực PTĐT Khánh Yên | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đề xuất khu vực PTĐT Phố Ràng | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đề án phân loại đô thị | 3,9 | 3,9 | 3,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Đề án phân loại đô thị Bắc Hà, huyện Bắc Hà (loại IV) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Y Tý, huyện Bát Xát (loại V) | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng (loại IV) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai (loại V) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Khánh Yên, huyện Văn Bàn (loại IV) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Võ Lao, huyện Văn Bàn (loại V) | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị Bảo Hà, huyện Bảo Yên (loại V) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án thành lập phường thuộc TP Lào Cai (Vạn Hòa, Cam Đường, Cốc San) | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đề án phân loại đô thị thị trấn Phố Lu đạt chuẩn đô thị loại IV | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | 9,9 | 9,9 | 9,9 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Khánh Yên, huyện Văn Bàn | 1,1 | 1,1 | 1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Võ Lao, huyện Văn Bàn | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị TP Lào Cai | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Sa Pa | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Bắc Hà | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phố Ràng | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Bảo Hà | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Bát Xát | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Y Tý | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Mường Khương | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Si Ma Cai | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 1,1 | 1,1 | 1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị TT NT Phong Hải, huyện Bảo Thắng | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án phát triển đô thị xanh, ứng phó BĐKH | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 1,5 | 3,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Dự án PTĐT xanh | 2,0 | 2,0 |
| 0,5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án PTĐT có khả năng chống chịu, ứng phó với biến đổi khí hậu | 3,0 | 3,0 |
| 1,0 | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG: | 48.998,1 | 4.914,9 | 3.503,9 | 409,5 | 436,5 | 565,0 | 9.379,5 | 178,9 | 32.064,4 | 1.606,4 | 139,0 | 715,1 |
|
1 Các đô thị: loại Hà TP Lào Cai; 01 đô thị loại IIHà TX Sa Pa; 04 đô thị loại IV là Phố Lu, Bắc Hà, Bát Xát, Khánh Yên; 11 đô thị loại V là Mường Khương, Si Ma Cai, Phố Ràng, Bảo Hà, Võ Lao, Tằng Loỏng, Y Tý, Trịnh Tường, Bảo Nhai, Bản Lầu, Mường Bo.
2 Theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: từ cảng Hà Nội đến ngã ba Nậm Thi, TP Lào Cai; cấp II-III-IV, dài khoảng 365,5km. Có cảng hàng hóa Lục Cẩu xây dựng mới và cảng Phố Mới).
3 Theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (hiệu lực từ 15/4/2022).
1 01 đô thị loại 1 là TP Lào Cai; 03 đô thị loại IV: Sa Pa, Phố Lu, Bắc Hà và 09 đô thị loại V: Bát Xát, Mường Khương, Khánh Yên, Phố Ràng, Si Ma Cai, Tằng Loỏng, Bảo Hà, Y Tý, Võ Lao.
2 01 đô thị loại Hà TP Lào Cai; 01 đô thị loại IIHà Sa Pa; 06 đô thị loại IV: Phố Lu, Bắc Hà, Khánh Yên, Bát Xát, Phố Ràng, Mường Khương và 08 đô thị loại V: Tằng Loỏng, Si Ma Cai, Bảo Hà-Tân An, Y Tý, Võ Lao, Bảo Nhai, Bản Lầu, Trịnh Tường.
3 Dựa theo tiêu chí tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 1 8/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
4 Tiêu chí bổ sung theo dự thảo Nghị quyết 1210 sửa đổi do UB Pháp luật Quốc hội đang lấy ý kiến; phù hợp với hệ thống chỉ tiêu của Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy;
5 Tiêu chí theo Đề án số 04-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy và được cụ thể hơn về cấp đường.
- 1Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTr-TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Kế hoạch 2060/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 2Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTr-TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 2060/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 133-CTr/TU hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 254/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra